Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,biếtđọc rõ lời nhân vật trong bài

2. Hiểu:

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- Lồng bảo vệ môi trường khai thác trực tiếp.

 

doc 30 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2010.
 Tập đọc: Câu chuyện bó đũa.
I. Mục tiêu:
1.Đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,biếtđọc rõ lời nhân vật trong bài 
2. Hiểu: 
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Lồng bảo vệ môi trường khai thác trực tiếp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS anh, chị, em trong gia đình phải luôn đoàn kết thương yêu lẫn nhau.
4. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa câu chuyện từ đó xác định được mối quan hệ anh em trong gia đình.
- Tự nhận thức về bản thân: Xác định giá trị của bản thân là phảI biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- Hợp tácBiết hợp tác tất cả mọi người trong gia đình để tạo nên mối đoàn kết.
- GiảI quyết vấn đề: Anh em trong gia đình phảI biết nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bó đũa. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 h/s đọc bài Quà của bố, kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điềm h/s.
B. Dạy học bài mới. 
1. Giới thiệu chủ điểm - giới thiệu bài:
- Quan sát tranh minh hoạ
+ Bức tranh vẽ gì?
- Giáo viên: Đây là chủ điểm của tuần 14, 15 nói về tình cảm anh em. Câu chuyện bó đũa mở đầu cho chủ điểm. Qua bài này chúng ta biết được một lời khuyên bổ ích về quan hệ anh em.
2. Luyện đọc.
a, Đọc mẫu. G/v đọc bài. Giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
b, Luyện đọc từng câu.
Y/c h/s nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng câu, chú ý từ khó đọc.
G/v h/d h/s đọc đúng một số từ khó
- luyện từ khó đọc.
c, Đọc từng đoạn.
- H/s đọc từng đoạn chú ý ngắt giọng câu văn dài.
- G/v hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.
- Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
- Như thế là/ các con đều thấy rằng/chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- Giải nghĩa từ
+ Trong gia đình ai được gọi là dâu, rể?
* Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- 3 h/s đọc nối tiếp từng đoạn.
d, Đọc trong nhóm.
- Đọc từng đoạn theo nhóm 3.
e, Các nhóm đọc.
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét cách đọc của nhóm bạn.
- Gọi một số nhóm đọc.
.
g, Đọc toàn bài.
- 1 H/s đọc.
 Tiết2:
3. Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu đọc đoạn 1:
- 1 H/s đọc.
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người cha, cá con trai gái, dâu rể.
+ Lúc nhỏ hai anh em sống với nhau như thế nào?
- Rất yêu thương nhau.
+ Khi lớn lên các con của ông cụ có thương nhau nữa không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
- Các con không yêu thương nhau, hay va chạm.
+ Va chạm có nghĩa là gì?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
- 1 h/s đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Chính vì các con không yêu thương nhau nên đã làm cho người cha cảm thấy buồn phiền. Người cha đã bảo các con mình làm gì?
- Nếu ai bẻ gãy được bó đũa này cha sẽ thưởng cho túi tiền.
+Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
- Ông cụ tháo bó đũa ra.
Y/c đọc đoạn 3.
- 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm.
- Con hiểu chia lẻ, hợp lại nghĩa là thế nào?
- Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó.
+ Một chiếc đũa ngầm được so sánh với gì? Cả bó đũa ngầm được so sánh với gì
- Thảo luận nhóm bàn.
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
- Nhiều ý kiến.
Anh em trong nhà phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau./ Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu đi.
4. Thi đọc truyện.
- Tổ chức cho h/s thi đọc lại truyện nối tiếp.
- Nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò
Qua câu chuyện này các em rút ra bài học gì ?
Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng, dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết vơí nhau. Câu chuyện cũng là lời khuyên cho các anh em trong mỗi gia đình phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
Liên hệ: H/s tự liên hệ đến anh, chị em trong gia đình mình sông với nhau như thế nào.
	Toán: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 7; 68 - 9.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55- 8; 56 -7; 37 -8; 68- 9.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng (Làm bài 1 cột 1;2;3; bài 2 a;b).
- Rèn ý thức tự giác và tính cận thận trong tính toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiềm tra bài cũ.
- Gọi 4 h/s đọc thuộc các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- 4 h/s đọc thuộc, h/s khác nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1. G/v tổ chức H/s tự thực hiện các phép trừ 55 - 8, 56- 7, 37 - 8, 68 - 9
- G/v yêu cầu Học sinh thực hiện phép trừ 55- 8
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
- Lần lượt y/c h/s thực hiện các phép tính còn lại.
- Các phép trừ trên có đặc điểm gì ?
- H/s làm tương tự như phép tính đầu tiên.
- Đều phép trừ có nhớ, số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số
2. Thực hành.
Bài 1: Y/c h/s làm bảng con.
- Làm mỗi lần 2 phép tính.
- Gọi một số h/s nêu cách thực hiện.
a, 45 75 95 65 15
 - 9 - 6 - 7 - 8 - 9
 36 69 88 57 6
b, 66 96 36 56 46
 - 7 - 9 - 8 - 9 - 7
 59 87 24 47 39
c, 87 77 48 58 35
 - 9 - 8 - 9 - 9 - 7
 78 69 39 49 28
- G/v chốt: Đây là các phép trừ có nhớ số có hai chữ số trừ đi số có một chữ số.
- Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta thực hiện theo thứ tự nào ?
Bài2: Tĩm x
- Cho h/s tự làm vào vở, gọi 3 h/s lên bảng chữa bài 
- Làm bài.
 X + 9 = 27 7 + X = 35
 X = 27 - 9 X = 35 - 7
 X = 18 X = 28
- yêu cầu h/s nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
3. Củng cố dặn dò.
- Hs nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc và cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng
- Dặn dò
 Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ( T1)
I. Mục tiêu:
1.H/s biết:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của Hs
2. H/s 
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp góp phần bảo vệ môi trường (Lồng bảo vệ môi trường - khai thác toàn phần).
3. H/s có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu. Các bài hát Em yêu trường em. Đi học.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động – Giới thiệu bài:
- Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em”
+ Qua bài hát em hiểu điều gì?
Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi trường
Giáo viên: Yêu ngôi trường của mình chúng ta cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêủ phẩm : Bạn Hùng thật đáng khen
- Đọc mẩu chuyện
3 em
- Câu hỏi:
+ Câu chuyện này kể về điều gì?
Kể về buổi sinh nhật của bạn Hùng
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật?
Đặt thêm một hộp giấy rỗng trên bàn
+ Em thử doán xem vì sao Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó?
Để các bạn bỏ giấy kẹo vào
+ Việc làm của bạn Hùng thể hiện điều gì?
Đã có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp
Giáo viên: Vứt rác đúng nơi qui định là giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý thái độ.
Mục tiêu: Giúp H/s bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành: 
- G/v cho H/s quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Em đồng tình với việc làm nào của các bạn trong các tranh dưới đây? Vì sao?
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Nhiều ý kiến.
- Trong những việc đó em đã làm được việc nào? Việc nào em chưa làm được?
- Vì sao?
- Nhiều H/s nêu những việc em đã làm được.
- Gv/ khen những h/s có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Gv kl: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày
Không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Y/c h/s đọc các ý kiến.
- Y/c h/s làm vào vở, bày tỏ ý kiến bằng thẻ. Giải thích lí do.
GVkl: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi h/s, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được học tập, sinh hoạt trong một môi trường trong lành.
 3. Củng cố dặn dò: 
Thứ 3 ngày 30tháng 11năm 2010
Chính tả: ( Nghe - Viết ) Câu chuyện bó đũa.
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo cho đến hết.Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật 
- Làm đúng các bài tập chính tả.BT2,BT3
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc một số từ y/c h/s viết vào bảng con.
- Viết: câu chuyện, nhà giời.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
G/v đọc đoạn cuối trong Câu chuyện bó đũa, y/c h/s đọc lại
- Nghe, 1 h/s đọc lại.
- Đây là lời nói của ai với ai?
- Người cha nói gì với các con?
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
-G/v đọc các từ khó.
- Viết vào bảng con: chia lẻ, sức mạnh.
d, Viết chính tả.
G/v đọc h/s viết bài 
- Viết vào vở chính tả.
e, Soát lỗi
g, Chấm bài: 5 bài 
Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1. Y/c h/s làm vào vở.
- làm bài
- Treo bảng phụ, gọi 3 h/s lên làm bài
- Nhận xét bài làm.
- Gọi h/s đọc lại bài làm.
Bài 2: G/v đọc nghĩa từ y/c h/s viết vào bảng con.
C Củng cố dặn dò.
Về nhà làm bài c vào vở.
Toán: 65 - 38, 46 -17, 57 - 28, 78 - 27.
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớtrong phạm vi 100,dạng 65-38;46-17;57-28;78-29, 
-Biết giải toán có lời văn có một phép trừ dạng trên .(làm B1cột 1,2,3 .B2cột 1,B3
-Rèn ý thức tự giác và lòng say mê môn học 
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 h/s lên bảng đặt tính rồi tính.
 55- 8, 56 -7 , 87 - 9, 88 - 9.
h/s dưới lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, ghi đ ... ảng, chép bài.
e, Soát lỗi.
g, Chấm bài- Nhận xét bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Treo bảng phụ Y/c Hs đọc đề bài.
- 2 Hs đọc Y/c
- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn về nhà chữa bài tập hoặc lỗi sai.
Toán: Bảng trừ.
I, Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ từ 11 – 18 trừ đI một số.
- Vận dụng các bảng để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện kĩ năng vẽ hình.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: HS lên bản đặt tính và thực hiện phép tính .
41 – 16 71 – 52
Gv nhận xét bài làm.
2, Bài mới:
Bài 1: 
Gv cho hs tính nhẩm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv ghi kết quả lên bảng
- Gv nhận xét- cho hs đọc lại nội dung BT1.
Bài 2: 
Nêu y/c của bài.
Gv ghi lên bảng 5 + 6 – 8=
? Trong dãy tính trên có những dấu phép tính nào?
? Em hãy nêu cách thực hiện
Hs nêu gv ghi bảng
- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Gv nhận xét.
Bài 3: Gv cho hs quan sát hình mẫu.
? Hình mẫu có những hình gì ghép lại?
- Cho hs lên bảng chỉ hình vuông.
- Cho hs vẽ vào vở.
Các nhóm nhẩm để tìm kết quả.
11 – 2 11 – 3 13 – 4
13 – 5 11 – 6 12 – 4
11 – 9 12 – 9 13 – 9
14 – 5 15 – 6 16 – 7 17 – 8
14 – 6 15 – 7 16 – 8 17 – 9
 .  . ..
14 – 9 15 – 9 16 - 9 18 – 9
tính
- cộng ttrừ
- 5 + 6 – 8 = 3
8 + 4 – 5 6 + 9 – 8
9 + 8 – 9 3 + 9 – 6
Hình vuông và hình tam giác.
3, Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
 Câu kiểu Ai làm gì?
I, Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về gia đình.
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: 2 hs lên bảng làm BT3 
- Gv nhận xét- cho điểm.
- Hs lên làm: 
* Em quét dọn nhà cửa.
* Linh sắp xếp sách vở.
* Chị em rửa bát đũa.
2, Bài mới: 
Bài 1: Hs đọc y/c của bài.
HS suy nghĩ nêu kết quả
- Cho hs đọc lại những từ trên mà các em vừa tìm được.
Bài 2: HS đọc y/c.
- HS suy nghĩ rồi lần lượt phát biểu.
- GV ghibảng.
- Hs khác bổ sung các câu mà bạn trả lời.
Bài 3:Viết:
Gọi hs đọc đề bài và đoạn văn trên.
- HS suy nghĩ và điền dấu vào ô trống.
- Gv nhận xét.
? Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô thứ 2?
? Khi đọc gặp câu hỏi ta đọc ntn?
3, Củng cố- dặn dò:
Luyện đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em .
- Mỗi em tìm 3 từ.
Thương yêu, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, nhường nhịn, qýu mến, ..
-Đọc đề bài
- Anh khuyên bảo em.
- Em chăm sóc chị.
- Anh em giúp đỡ nhau.
- Chú khuyên bảo em.
Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào các ô trống dưới đây.
 Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ một tờ giáy để viết thư cho bạn Hà
 Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp: 
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc 
 Tự nhiên và Xã hội: 
 Phòng tránh ngộ độc ở nhà.
I. Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
- Giáo dục Hs phòng tránh không để xẩy ra ngộ độc ở nhà
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Tìm hiểu những thứ có thể gây ngộ độc.
Mục tiêu:
- Biết được một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện một số lí do khiến chúng ta có thể ngộ độc qua đường ăn uống.
Cách thực hiện:
- Y/c Hs đọc phần quan sát tranh trang 30.
- Y/c thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, G/v nêu thêm cá câu hỏi.
- Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? Tại sao?
- Nếu em bé lấy lọ thuốc và tưởng đó là kẹo thì điều gì có thể xảy ra?
- Nếu để lẫn lộn thuốc trừ sâu với nước mắm thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình?
- Ngoài những thứ chúng tavừa tìm hiểu ở sgk thì còn biết thứ gì có thể gây ngộ độc trong gia đình nữa?
- 2 Hs đọc .
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày từng bức tranh.
- Các thứ có thể gây ngộ độc là: ngô để ruồi đậu vào, lọ thuốc tây, thuốc trừ sâu. 
G/vkl: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: tuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thứ ăn có ruồi đậu vào.
 Một số người có thể ngộ độc do những lí do sau:
- Uống nhầm do chai không có nhẵn mác để lẫn lộn với những thứ ăn uống hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc có ruồi, dán, chuột đụng vào. Ăn hoặc uống quá liều thuốc tây do tưởng đó là kẹo.
Hoạt động 2: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình làmđể phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
Cách tiến hành: 
- Y/c h/s đọc câu hỏi và quan sát các hình ở trang 31.
- Y/c làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
Gv kl: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần:
Sắp xếp gọn gàng những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định. Thức ăn không để lãn với các chất khác. Không nên ăn thức ăn ôi thiu, phải rửa sạch thức ăn trước khi sử dụng.Các loại phân bón thuốc trừ sâu cần được cất giữ riêng.
Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
Cách tiến hành: 
- G/v Y/c các nhóm đưa ra tình huống để chọn cách ứng xử.
- Gọi Hs lên đóng vai.
- Y/c các nhóm khác thảo luận chọn cách ứng xử hay nhất.
- làm việc nhóm bàn.
- Tình huống: Em của bạn tình cờ uống phải một thứ độc hại trong nhà. bạn đang chơi ngoài sân thì nhìn thấy em khóc lúc đó bạn sẽ làm gì? 
G/v kl: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì.
Củng cố dặn dò:
 Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2010.
 Tập làm văn: 
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
 Viết nhắn tin.
I. Mục tiêu:
- Nhìn tranh trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
- Viết được mẩu tin ngắn gọn đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài tập 1.
- bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra.
- Gọi 3 h/s lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình em.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi h/s đọc y/c và các câu hỏi
Treo tranh minh hoạ.
- Y/c h/s nói cho nghe trong nhóm bàn.
- Gọi h/s trả lời, mỗi câu hỏi y/c nhiều h/s trả lời.
- G/v và h/s chọn câu trả lời hay nhất.
- 1 h/s đọc.
- quan sát tranh.
- Nói cho nhau nghe trong nhóm.
- Trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Đang cho búp bê ăn.
- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm, rất trìu mến.
-Tóc bạn nhỏ như thế nào?
- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp.
- Bạn nhỏ mặc gì?
- Bạn mặc bộ quần áo rất dễ thương.
-Y/c h/s nói liền mạch các câu tạo thành đoạn văn nói về hình dáng, hoạt động của bạn nhỏ.
- Gọi 3 h/s khá giỏi trình bày.
- Theo dõi và nhận xét h/s.
Bài 2. Y/c h/s đọc đề bài
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ biết để bố mẹ không lo lắng.
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- Y/c h/s viết vào vở.
- làm bài vào vở, 1 h/s viết ở bảng phụ.
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi 
chơi với bà.Đến tối hai bà cháu sẽ về.
 Con: Ngọc Mai
C. Củng cố, dặn dò.
 Toán: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về:
- Các bảng trừ có nhớ.
- Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
- Bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 5.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc thuộc một sô công thức trừ.
- 3 Hs đọc
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
Bài 1: Gọi Hs đọc Y/c.
- 1 Hs đọc to.
Y/c h/s tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
- Làm bài vào vở.
- Y/c Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính.
- Nhiều Hs đọc.
15 - 6 = 9 14 – 8 = 6
- Nhận xét bai làm.
- Khi giữ nguyên số trừ,số bị trừ tăng hay giảm bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ thế nào?
- Tăng hay giảm bấy nhiêu đơn vị.
Bài 2: Tính.
- Y/c hs tự làm bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng làm.
- Gọi h/s nhận xét bài của bạn.
- Y/c Hs nêu cách tính.
- 3 Hs lần lượt trả lời.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3. Gọi Hs đọc Y/c.
- Vẽ hình theo mẫu.
- Trong các ý a, b, x là thành phần gì?
- Số hạng chưa biết.
- Trong ý c, x là thành phần gì?
- Số bị trừ
- Y/c Hs nêu cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ.
- 2 Hs nêu.
- Y/c Hs tự làm bài.
- Tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra. 3 Hs lên bảng làm.
Bài 4. Y/c Hs tự đọc bài, nhận dạng bài toán và tự làm. 
- Hs tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.
- Chấm một số bài.
Bài5: -Treo bảng phụ lên bảng.
- Quan sát.
-Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu dm?
- 1 dm
- 1 dm bằng bao nhiêu cm?
- 10 cm.
Vậy chúng ta phải so sánh đoạn AB với độ dài nào?
- Độ dài 10 cm.
- Đoạn AB dài hơn hay ngắn hơn 10 cm?
- Dài hơn.
- Muốn biết độ dài AB ta phải làm gì?
- Y/c Hs ghi kết quả vào bảng con.
- Y/c Hs dùng thước kiểm tra lại ước lượng của mình.
C. Củng c.ố dặn dò
- Ta phải ước lượng và nêu số đo phần hơn, sau đó lấy phần hơn cộng với 10 cm.
- 12 cm
 	 Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra được ưu và khuyết điểm trong tuần.
- Vạch ra được kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
A. Lớp trưởng nhận xét:
B. Giáo viên nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Các em đi học đúng giờ, chuyên cần
+ Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc.
+ Ăn mặc đúng qui định
+Lập được nhiều chiến công bằng cách dành nhiều điểm 10 bbbbbb
- Tồn tại:
+ 1 số em ý thức học bài ở nhà chưa cao: Hiếu B, Ngân, Lâm Phương 
+ 1 số em còn ăn quà vặt.
+ Nghỉ trưa còn ồn, ý thức gấp chăn, gối sau khi ngủ dậy chưa cao.
- Kế hoạch:
+ Khắc phục tồn tại trên.
+ Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra, nạp tranh vẽ về Anh bộ đội của em.
+ Tích cực tập điệu múa sân trường, thể dục nhịp điệu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 14.doc