I. MỤC TIÊU:
1,Đọc : Đọc lưu loát cả câu chuyện,nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và giữa cụm từ.
.2.Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân,hạ ,thu ,đông . Tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống(trả lời được câu hỏi 1,2,4) HS khá ,giỏi trả lời được CH3
3.GDHS luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên (LBVMT-khai thác gián tiếp )
Học Kỳ2 Tuần 19 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2010. Tập đọc: Chuyện bốn mùa. I. Mục tiêu: 1,Đọc : Đọc lưu loát cả câu chuyện,nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và giữa cụm từ. .2.Hiểu nội dung bài: Bốn mùa xuân,hạ ,thu ,đông . Tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống(trả lời được câu hỏi 1,2,4) HS khá ,giỏi trả lời được CH3 3.GDHS luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên (LBVMT-khai thác gián tiếp ) II. Đồ dùng: Chép sẵn nội dung câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm- Giới thiệu bài: - Học sinh đọc tên 7 chủ điểm của học kì II. - Giáo viên đưa tranh ra để giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc bài: đọc giọng khoan thai, vui tươi, nhẹ nhàng. Học sinh theo dõi b. Luyện đọc đoạn: Giáo viên chia đoạn Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1-rút từ khó –luyện đọc từ khó -HS đọc nối tiếp -Luyện đọc đoạn lần 2 - Đoạn 1- 1 em đọc + Hướng dẫn ngắt giọng: Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấc ngủ ấm trong chăn.// + Em hiểu “ bập bùng” là nhn? + Để đọc đoạn này chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? là giọng đọc của những ai? + Hướng dẫn giọng đọc của từng nhân vật: - Giọng Đông hơi cao, có vẻ mong muốn được như Xuân. Giọng Xuân nhẹ nhàng, giọng Hạ vui tươi, nhí nhảnh, giọng Thu nhẹ nhàng, Giọng Đông tự nói về mình buồn tủi. Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc lên cao, khi hạ xuống thấp. - Sử dụng 5 giọng đọc, giọng của người kể chuyện, và giọng của 4 nàng tiên. - Luyện đọc, phân biệt giọng giữa các nhân vật. + Đọc lại đoạn 1 1 em - Đọc đoạn 2. Hd ngắt giọng câu văn bà Đất nói về Đông. Ngoài ra cần đọc lời bà Đất rõ ràng, tình cảm, ôn tồn, hiền hậu. 3 em - Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// - Đọc nối tiếp 2 em d. Đọc nhóm Đọc theo nhóm 2 e. Thi đọc Thi giữa các tổ với nhau g. Đọc đồng thanh Đọc đoạn 1 -1HS đọc lại toàn bài 3 Tìmhiểu bài Tiết 2 - Đọc đoạn 1 1 em + Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Đọc lại cả bài 3 em + Nàng Đông nói về Xuân ntn? Xuân là người sung sướng nhất ai cũng yêu quý vì xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. +Em hiểu “Đâm chồi nảy lộc là như thế nào? Mọc ra những nầm non, lá non. + Bà Đất nói về Xuân ntn ? Xuân làm cho cây cối tốt tươi +Theo em, lời của Bà Đất và lời của nàng Đông có gì khác nhau? + Dựa vào tranh em hãy cho biết nàng nào là nàng Xuân? Không khác nhau, vì cả hai đều nói cái hay của mùa xuân; Xuân về cây tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chỉ nàng Xuân trong tranh. + Hãy tìm câu văn trong bài nói về mùa hạ? + Vậy mùa hạ có nét gì đẹp? + Mùa hạ còn có tên gọi nào khác? + Trong tranh nàng tiên nào là nàng Hạ? - Có em Hạ cây trong vườn mới đơm trái ngọt, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè, hạ làm cho trái ngọt hoa thơm - Có nắng, làm cho trái ngọt hoa thơm, học sinh được nghỉ hè. - Mùa hè. + Mùa thu có gì hay theo lời của nàng Hạ? Bưởi chín vàng, rước đèn trung thu. + Mùa nào làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường? + Tìm từ gần nghĩa với tựu trường? + Mùa thu còn có nét đẹp nào nữa? + Hãy tìm nàng Thu trong tranh? - Mùa thu. - Khai giảng, khai trường. - Làm cho bưởi chín vàng, có rằm trung thu. - Nàng tiên thứ tư có tên là gì? Nàng Đông. + Nêu vẻ đẹp của nàng Đông? Đêm ánh lửa bập bùng. - Đọc lại cả bài. + Qua bài học này giúp con biết được điều gì? 1 em - Nhiều ý kiến. +Em thích mùa nào nhất?Vì sao? GV tổng kết: Mỗi năm có bốn mùa Xuân, hạ, thu, đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sốn,gắn bó với con người .Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ 4. Luyện đọc theo vai. - Y/c học sinh đọc theo vai. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Mỗi nhóm 6 em đọc, sau đó thi đọc giữa các nhóm. 5. Củng cố, dặn dò: Toán: Tổng của nhiều số. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tổng của nhiều số - Biết cách tính tổng của nhiều số.(Làm B1 cột 2,B2(cột 1,2,3)b3a) - Bồi dưỡng tư duy sáng tạo và tư duy lô gic II. Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ: - Tính: 2 +5 = 3 + 12 + 14 = 2 em làm + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = ? Ghi bảng: 2 + 3 + 4 = + Tổng này có mấy số hạng? Là những số hạng nào? + Tổng có từ 3 số hạng trở lên ta gọi là tổng của nhiều số hạng. Học sinh đọc. - 3 số hạng, 2, 3 và 4. - Học sinh tự nhẩm và tìm kết quả Nhẩm kết quả: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. - Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy? .. 9 - Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy? ...9 - Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Lưu ý h/s dấu cộng đặt ở trước số hạng thứ hai. - Cách thực hiện: lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số hạng thứ ba. + 2 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 3 bằng 9, viết 9 4 9 3. Hướng dẫn thực hiện phép tính: 12 + 34 + 40 - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng + Lưu ý về cách đặt tính: đặt phải thẳng bằng 6, viết 6. cột với nhau 1cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 =8 viết 8. 4. Hướng dẫn thực hiện phép tính: 15 + 46 + 29 + 8 - Tương tự như cách làm ở trên + Học sinh nêu cách đặt tính và cách thực hiện 15 + 46 29 8 98 5. Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh nêu kết quả Học sinh trình bày miệng Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em Học sinh làm bài Các tổng nào có các số hạng bằng nhau ? Làm vào bảng con 15+15+15+15 và 24+24+24+24 Bài 3: Đọc yêu cầu bài Làm vào VBT - Giáo viên chấm một số bài - Nhận xét và dặn dò 6. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài Đạo đức: Trả lại của rơi. (T1) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi: cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. Học sinh trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Học sinh có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi II. Đồ dùng: Tranh tình huống hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích tình huống: Mục tiêu: Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. - Học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung +Tranh vẽ gì? 2 em học sinh cùng đi trên đường. Cả hai cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất. - Giáo viên nêu tình huống + Theo em, hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được? Học sinh nêu cách giải quyết. + Tranh giành nhau. + Chia đôi. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng làm việc thiện. + Để tiêu chung. - Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống đó em giải quyết ntn? Thảo luận nhóm 2 + Đại diện nhóm lên trình bày. Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. - Giáo viên phát phiếu học tập. + Học sinh đọc nội dung phiếu. + Đọc lại bài làm. + Giáo viên nhận xét Kết luận: Vậy khi nhặt được của rơi chúng ta cần đem trả lại cho người mất đó là người thật thà. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học cho học sinh - Cho cả lớp hát lại bài “ Bà còng”. + Giáo viên hỏi học sinh trả lời + Bạn Tôm và Tép trong bài có ngoan không? Vì sao? Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại cho người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. Liên hệ: - Kể tên các việc làm thể hiện nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất. Học sinh kể - Tuyên dương và nhận xét. Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2011. Chính tả: ( Tập chép ) Chuyện bốn mùa. I. Mục tiêu: - Chép đúng, không mắc lỗi đoạn “ Xuân làm cho đâm chồi nảy lộc” - Làm đúng các bài tập chính tả. -Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn chép chính tả: - Đọc đoạn chép 2 em + Đoan văn là lời nói của ai? Lời nói của bà Đất + Bà Đất nói về các mùa ntn? Cây đâm chồi nảy lộc b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? . Có 5 câu - Trong đoạn văn có những tên riêng nào? .. 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất - Học sinh nêu cách viết hoa. c. Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên đọc Học sinh viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ, mầm sống, nảy lộc. d. Viết chính tả: Học sinh nhìn bảng viết vào vở e. Chấm bài: Chấm 5 đến 7 bài. + Nhận xét bài viết. 3.Hướng dẫn làm bài tập: - Đọc yêu cầu bài 2 em + Học sinh làm bài Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm Toán: Phép nhân. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc và viết ký hiệu phép nhân. - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau(làm B1,2). II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Tính: 12 + 35 + 45 = 5 + 5 + 5 = 2 em làm + Nhận xét và cho điểm + Y/c h/s nhận xét các số hạng trong tổng thứ hai. - các số hạng đều bằng nhau. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong một tổng có các số hạng bằng nhau thì chúng ta còn có một cách tính khác đó là cách tính nào bài học hôm nay sẽ giúp các con biết được điều đó. 2. Giới thiệu phép nhân: - GV gắn thẻ 2 hình tròn lên bảng Học sinh cùng lấy ra 2 chấm tròn lên bàn + Có mấy chấm tròn? Có 2 chấm tròn. - Gắn tiếp 5 thẻ lên bảng + Có tất cả bao nhiêu thẻ? Có 5 miếng bìa - GV nêu bài toán: Có 5 thẻ, mỗi thẻ có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? - Y/c h/s nêu phép tính cộng để tìm số chấm tròn ở 5 thẻ? Phép cộng lấy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 - 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 cộng 2 là tổng của mấy số hạng? Là tổng của 5 số hạng - Em có nhận xét gì về 5 số hạng này? Các số hạng trong tổng bằng nhau và đều bằng 2 Như vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau. ... Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi. I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Vệ sinh an toàn nơi tập. - Chuẩn bị một còi và chiếc khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút. + Giẫm châm tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút. - Đứng xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối: 1 phút. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 -80 m sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ. -Vừa đi vừa hít thở sâu: 6 – 8 lần, sau đó cho học sinh đứng lại, mặt quay vào tâm ( theo khẩu lệnh) B. Phần cơ bản: - Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút. + Học sinh chơi theo đội hình vòng tròn. + Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. + Học sinh chơi. - Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy!”: 6 – 8 phút. +Giáo viên nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. + Học sinh chơi thử + Học sinh chơi thật C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay, hát: 1 – 2 phút. - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. - Giáo viên hệ thống lại bài. - Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. Toán: Bảng nhân 2. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)và đếm thêm 2. -Bồi dưỡng tư duy lô gic và ý thức tự giác II. Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi chấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính: 3 x 5 8 x 4 2 em + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Lập bảng nhân (lấy 2 nhân với một số) - Giáo viên lấy 1 tấm bìa vẽ 2 chấm tròn lên bảng. + Tấm bìa có mấy chấm tròn? 2 chấm tròn + 2 ở đây được lấy mấy lần được lấy 1 lần GV: 2 được lấy 1 lần ta viết: 2 x 1 = 2 Đọc Hai nhân một bằng hai - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. + 2 được lấy mấy lần? 2 lần Ta viết: 2 x 2 = 4 Đọc: hai nhân hai bằng bốn. - Tương tự cho học sinh lập tiếp: 2 x 3 = 6; .. 2 x 10 = 20 - Khi có đầy đủ từ 2 x 1 đến 2 x 10. GV giới thiệu đó là bảng nhân 2 Học sinh đọc thuộc theo nhóm 2 - Giáo viên che một số phép tính – Học sinh đọc trầm 3. Luyện tập” Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Tính nhẩm là tính như thế nào? - Học sinh làm bài Học sinh nêu miệng + Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: - Bài toán hỏi gì? Mỗi con: 2 chân 6 con : chân? + Học sinh giải bài toán + Giáo viên chấm và chữa bài Làm vào vở bài tập – 1 em lên làm vào bảng phụ Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em - Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh + Giáo viên nêu cách chơi + 2 em lên tham gia chơi + Nhận xét và cho điểm Học sinh đếm dãy số cách 2 từ 2 đến 20 và ngược lại 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng nhân 2 Luyện từ và câu: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục tiêu: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. - Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong truyện “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm. -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. Đồ dùng: - Bút dạ; 3 tờ phiếu viết sắn nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Thảo luận nhóm 2 + Đại diện nhóm trả lời + Học sinh nói tên các tháng và tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa. GV: Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng khác nhau. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Giáo viên phát bút dạ và khổ giấy to đã viết nội dung BT cho 3 học lên làm bài Mùa xuân: b Mùa thu: c, e Mùa hạ: a Mùa đông: d - Học sinh lên dán kết quả + Lớp nhận xét Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Thảo luận nhóm 2 - 1 em hỏi – 1 em trả lời VD: Khi nào học sinh được nghỉ hè? Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè. - Cụm từ Khi nào dùng để hỏi về gì? - Hỏi về thời gian. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài Thứ 5 ngày 06 tháng 1 năm 2011 Chính tả: ( Nghe – viết ) Thư Trung thu. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài thơ “ Thư Trung thu” theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh hỏi, thanh ngã. -Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng: - Bảng con; Bút dạ; 3 tờ giấy khổ to viết nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Viết: lưỡi trai, bão táp, 1 em lên viết- học sinh viết vào bảng con + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn chính tả: a. Đọc đoạn viết 2 em đọc + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ của Bác hồ có những từ ngữ nào xưng hô? Bác, các cháu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Các chữ đầu dòng; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; Ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng. c. Viết chữ khó: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào bảng con. 3. Viết chính tả: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào vở - Đọc khảo bài Dùng bút chì để soát lỗi 4. Chấm và chữa bài 5. Luyện tập: Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Quan sát tranh Thảo luận nhóm 2 + Đại diện nhóm trả lời + Nhận xét Bài 3b. Đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài Làm vào VBT – 1 em lên làm vào bảng phụ Thi đỗ; đổ rác; giả vờ; giã gạo. 5. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm. Thủ công: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. ( T1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. - Học sinh hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng. II. Đồ dùng: - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công, kéo, màu, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài mới: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Dùng bưu thiếp để giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Thiếp chúc mừng có hình gì? - Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? Thiếp là tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi, mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ “ Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11” - Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? Học sinh trả lời -Giáo viên nêu các loại thiếp chúc mừng thông thường Thiếp chúc mừng năm mới; chúc mừng sinh nhật; . - Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. 3. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng - Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. Bước 2: Trang trí thiệp chúc mừng. - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí - Để trang trí thiếp có thể vẽ hình; xé; dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng Tiếng Việt. - Học sinh tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm Thứ 6 ngày 07 tháng 1 năm 2011. `Tập làm văn: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói; Nghe và biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.(BT1.2) 2. Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đồi thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu 3.Thái độ :GDHS đáp lời chào ,lời tự giới thiệu thật lễ phép ,lịch sự II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK III. Các hoạt động dạy – học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Đọc lời chào và lời tự giới thiệu của chị phụ trách 2 em + Làm việc theo nhóm Thảo luận nhóm 4 + Đại diện nhóm trả lời VD: CPT: Chào các em Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ! CPT: Chị tên là Hương. Ôi thích quá. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Giáo viên hướng dẫn học sinh suy nghĩ về tình huống bài tập Học sinh theo dõi - Gọi 1 số em lên thực hành - Học sinh làm việc theo nhóm Thảo luận nhóm 2. + Gọi một số em lên thực hành + Nhận xét bạn làm Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT - Đọc bài làm lên + Nhận xét bàI làm của bạn Giáo viên: Về nhà các em nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khánh, gặp người quen để thể hiện mình là một học sinh ngoan 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 2.biết vận dụng bảng nhân 2để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số -Giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2 ) -Biết thừa số. tích . II. Lên lớp: A. Bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 4 em đọc. + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em - Giáo viên hướng dẫn cách làm 2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 - Học sinh nêu kết quả 2 x 4 = 8 2 x 4 = 8 – 6 = 2 2 x 2 = 4 + 5 = 9 Bài 2:Đọc yêu cầu bài 1 em - Làm bài Học sinh làm bảng con 2 cm x 3 = 10 cm 2 kg x 4 = 8kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Học sinh tóm tắt và giải Làm vào VBT – 1 em làm vào bảng phụ +Chấm bàI và chữa bài Bài 5: Đọc yêu cầu bàI 1 em - Thảo luận nhóm Làm việc theo nhóm vừa. - Đại diện 2 nhóm lên làm dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức” + Nhóm nào điền đúng và nhanh là thắng cuộc chơi. 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Sinh hoạt: Nhận xét trong tuần I. Mục tiêu: - Học sinh vạch ra được ưu và khuyết điểm trong tuần. - Vạch ra được kế hoạch của tuần tới. II. Lên lớp: A. Lớp trưởng nhận xét: B. Giáo viên nhận xét: - Ưu điểm: + Các em đi học đúng giờ, chuyên cần + Nề nếp ra vào lớp nhanh nhẹn, nghiêm túc. + Ăn mặc đúng qui định + Các em chú ý ôn tập tốt . + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tồn tại: + 1 số em vệ sinh cá nhân chưa sạch,Quỳnh ,Tứ thiếu áo đồng phục - Kế hoạch: + Khắc phục tồn tại trên. + Thực hiện tốt kế hoạch của trường và đội đề ra.
Tài liệu đính kèm: