Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 5

I. Yêu cầu:

1: Đọc: Biết ngắt nghĩ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

2, Hiểu: Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé chăm ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5)HSkhá giỏi trả lời câu hỏi 1

3.TháI độ :Giáo dục HS luôn chăm ngoan ,giúp đỡ bạn bè

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 23 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
 Thứ 2 ngày 21tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Chiếc bút mực.
I. Yêu cầu:
1: Đọc: Biết ngắt nghĩ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
2, Hiểu: Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai vì em là một cô bé chăm ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5)HSkhá giỏi trả lời câu hỏi 1
3.TháI độ :Giáo dục HS luôn chăm ngoan ,giúp đỡ bạn bè 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
 Tiết 1.
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi H/s đọc và trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè.
+ Đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
+ Cuộc đi chơi của hai bạn có gì thú vị?
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu chủ điểm, bài.
Y/c H/s quan sát tranh và hỏi:Bửc tranh vẽ cảnh gì?
- Muốn biết chuyện gì xảy ra trong lớp học của các bạn chúng ta cùng tìm hiểu bầi tập đọc .
2.Luyện đọc:
a) Đọc mẫu: GV đọc, chú ý đọc to, rõ ràng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật.
b) Luyện đọc câu:
- GV chú ý phát hiện từ H/s đọc sai để sửa, đồng thời yêu cầu H/s tìm thêm.
c)Luyện đọc đoạn trước lớp.
+ Bài chia làm mấy đoạn? 
Đ1: H/d ngắt giọng.
Đ2: Y/c 1 H/s đọc.
Đ3: Lưu ý H/s đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, phân biệt lời giữa các nhân vật, thể hiện giọng điệu của câu hỏi.
Đ4: Đọc lời cô giáo vui vẻ, lời Mai dứt khoát,
d) Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV gọi một số nhóm đọc.
đ) Đọc đồng thanh.
- H/s1 đọc đoạn 1 và trả lời.
- H/s2 đọc đoạn2 và trả lời câu hỏi
- Trong lớp học.
- Mở SGK trang 40.
- Lớp nghe, đọc thầm theo.
- H/s nối tiếp nhau đọc từng câu theo hàng dọc.
-HS đọc từ khó 
- 4 đoạn.
--H/s tìm cách ngắt giọng.
ở lớp 1A,/ học sinh bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn Mai và Lan / vẫn phải viết bút chì.//
- 1 H/s đọc lại Đ1
- 2 H/s đọc Đ3.
- 2 H/s đọc Đ4.
-H/s đọc theo nhóm 4.
- H/s nghe, nhận xét sau mối lần bạn đọc.
- H/s đọc Đ1+2.
. 
Tiết2.
3. Tìm hiểu bài:
+ Y/c H/s đọc thầm đoạn 1và đ2
+Trong lớp chỉ còn bạn nào phải viết bút chì?
HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau 
+ Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực?
+ Hồi hộp có nghĩa là gì?
+Mai chờ đợi điều gì?
Nhưng chưa thấy cô giáo gọi nên Mai buồn lắm.
-Đọc thầm Đ1 và đ2.
- Chỉ còn bạn Mai.
Hs thảo luận rồi đại diện trả lời 
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó.
- Chờ cô giáo gọi mình lên bàn cô lấy mực.
+Chuyển: Lan đã dược viết bút mực còn Mai thì chưa. Nhưng chuyện gì đã xảy ra với Lan chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn3.
+ Chuyện gì xảy ra với bạn Lan ?
+Lúc này Mai làm gì với cái hộp bút?
+ Loay hoay là chỉ thái độ như thế nào?
+ Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy?
+ Cuối cùng Mai đã làm gì?
+Khi biết mình cũng được viết bút mực thái độ của bạn Mai thế nào?
+ Mai đã nói thế nào với cô giáo?
+Theo con bạn Mai có đáng khen không? Vì sao?
-Lan quên bút ở nhà.
- Mai loay hoay, mở ra lại đóng vào .
- Xoay trở mãi không biết nên làm thế nào.
-xoay trở mãi không biết nên làm thế nào 
- Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn.
- Đưa bút cho Lan mượn.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Thôi cô ạ cứ để bạn Lan viết trước.
- Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
4, Luyện đọc lại truyện. 
Gọi H/s đọc theo vai. 4 H/s đọc.
+Con thích nhân vật nào nhất, vì sao? 
- Gọi 2 H/s đọc lại toàn bài.
+ Câu chuyện này khen ngợi ai, khen về điều gì?
C. Củng cố , liên hệ,dặn dò:
Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
+ Em đã khi nào giúp đỡ người khác chưa? Giúp như thế nào
Về nhà đọc lại bài nhiều lần và luôn biết giúp đỡ người khác.
 Toán: 38 + 25.
I. Yêu cầu:
- Giúp H/s biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm .
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh 2 số .(Giảm bài 1 cột 4,5 Bài 2 ,Bài 4 cột 2 ).
- Rèn cho H/s tính cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
-Que tính, bảng cài.
III. Hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ. 
Y/c H/s làm vào bảng con: Đặt tính rôì tính 48 + 25 29 + 8.
Nhận xét.
B. Dạy học bài mới:
1, Giới thiệu bài.
2, Giới thiệu phép cộng. 38 + 25 
Nêu bài toán:Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Nghe và phân tích đề toán
+Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Thực hiện phép cộng 38 + 25
GV Y/c H/s sử dụng que tính để tìm kết quả
Tìm kết quả bằng que tính.
+ Y/c H/s nêu kết quả
+Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu?
63 que tính
63
Ngòai cách tìm kết quả bằng que tính còn có cách khác đó là đặt tính rồi tính
+Y/c 1 H/s lên bảng đặt tính. dưới lớp làm vào giấy nháp.
+Y/c H/s nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính
- Làm vào giấy nháp.
- Tính từ phải sang trái
+Con có nhận xét gì về cách thực hiện phép tính này?
- Phép cộng có nhớ ở hàng đơn vị
Gv lưu ý phép cộng có nhớ 1 ở hàng đơn vị thì tổng ở hàng chục phải cộng thêm 1 vào.
+ Y/c H/s nhắc lại cách thực hiện.
-3 H/s nhắc lại.
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1:Y/c H/s tự làm vào vở bài tập, gọi 3 H/s lên bảng làm bài.
- H/s làm bài
+ Y/c H/s nhận xét bài của bạn.
Bài 3.Gọi 1 h/s đọc đề bài.
Gv nêu câu hỏi để h/s tìm hiểu bài đồng thời vẽ hình
+Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu ta làm ntn?
- Thực hiện phép cộng 
+ Y/c h/s tự giải vào vở
- Làm bài
+Chấm một số bài.
Bài 4: Bài toán y/c làm gì?
- Điền dấu thích hợp , =
+Khi muốn so sánh các tổng với nhau trước tiên ta làm gì?
- Tính tổng trước rồi so sánh.
+Ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn có cách nào khác không?
- So sánh các thành phần: 9 = 9 và
 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6
+ Không cần thực hiện phép tính này ,hãy giải thích vì sao? 9+8 = 8 + 9
- Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
4.Củng cố dặn dò: Y/c h/s nêu lại cách thực hiện phép cộng 38 + 25
Đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Biết cần phải giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học ;chỗ chơi như thế nào 
-Nêu được ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi .
2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ: Giáo dục HS nếp sống gọn gàng ngăn nắp là góp phần làm sạch đẹp môi trường ,bảo vệ môi trường (liên hệ GD môi trường )
II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung:
Hoạt động 1: Nhận biết hành vi.
 Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được mẫu hành vi gọn gàng, ngăn nắp.
 Tiến hành: 
Gv y/c h/s mở VBT đạo đức trang 8
- Đọc y/c BT 1 - làm vào vở
+ Y/c h/s nêu việc làm đúng và giải thích
- Nhiều h/s nêu và giải thích lí do
+ Gv chốt: Việc làm của bạn Dương thể hiện sự gọn gàng. Việc làm của bạn Ngọc thể hiện sự ngăn nắp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
Mục tiêu:
 Giúp h/s biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp, và chưa gọn gàng ngăn nắp.
Cách tiến hành:
GV y/ h/s nhận xét việc làm của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn
+ Gọi các nhóm trình bày
- Tranh 1: Đén giờ ngủ trưa các bạn đang sắp xếp dép thành từng đôi, treo mũ lên giá. Việc làm của các bạn thể hiện sự gọn gàng.
- Tranh 2: Nga chưa gọn gàng vì sách vở vứt lung tung.
- Tranh 3: Bạn nam xếp sách vở, đồ dùng gọn gàng vào tủ.
- Tranh 4: Trong lớp bàn ghế không ngay ngắn, giấy vứt bừa bãi như vậy chưa gọn gàng ngăn nắp.
GV kết luận: 
GV có thể hỏi thêm:
+ Nên sắp xếp đồ dùng thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp?
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
Tiền hành: GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3
- Y/c h/s làm vào vở - bày tỏ bằng thẻ và giải thích lí do.
+ Gọi h/s đọc lại các ý kiến em cho là đúng
- 2 h/s đọc
3. Liên hệ: Y/c h/s quan sát trong lớp xem lớp học đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? nếu chưa thì sửa lại
GV:sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng ,ngăn nắp ,sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT 
4. Dặn dò: Luôn có ý thức gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
Chính tả: (Tập chép) Chiếc bút mực
Mục tiêu-
- Chép lại chính xác,trình bày chính xác bài chính tả "chiếc bút mực"
- Làm được BT2 ,BT3 để củng cố qui tắc chính tả: ia/ ya; l/ m; en/eng
- Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: Đoạn phụ viết sẵn đoạn cần chép
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Giáo viên đọc: dỗ em, ăn giỗ, ròng rã, dân làng
- 2 em lên bảng viết vào bảng lớp, các em viết vào bảng con
- Kiểm tra, nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn chép
- Nghe và theo dõi
- Đoạn văn này kể về chuyện gì?
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Mai lấy bút của minh cho bạn mượn
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
có 5 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Dấu chấm
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết như thế nào?
 Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào 1 ô
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì?
Viết hoa
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh đọc và viết bảng con các từ khó
- Mượn, quên, bỗng 
d. Chép bài
- Học sinh nhìn lên bảng chéo vào vở
- Theo dõi, uốn nắn cho học sinh
e. Soát lỗi
- Đổi vở, soát lỗi bằng bút chì
g. Chấm bài: 7 em
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
+ Học sinh làm vào vở bài tập
+ 1 em lên điền vào bảng phụ
- Bài 3 a. Đọc yêu cầu bài
+ Làm bảng con
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài
Toán: Luyện tập
I. mục tiêu
- Thuộc bảng 8cộng với một số .Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 28+5 ,38+25
–Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng (Giảm bài 4,5)
-Rèn tính cẩn thận và lòng say mê môn học 
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1. Luyện tập
- Bài 1. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
+ Học sinh nhẩm và đọc ngay kết quả
- Học sinh nêu miệng
8+2=10 8+3=11 8+4=12
8+6=14 8+7=15 8+8=16
18+6=24 18+7=25 18+8=26
- Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
+ Làm bảng con
- 1 số em lên làm vào bảng phụ và nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 3. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
? Dựa vào tóm t ... + Giáo viên giải thích động tác.
- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn.
- Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp lần 1
Học sinh hô: lần 2
Trò chơi: “Kéo cưa lưa xẻ”.
Nhắc lại cách chơi
Học sinh tự chơi.
3. Phần kết thúc
Cúi người thả lỏng: 5 – 8 lần
Cúi lắc người thả lỏng: 4 – 5 lần
Giáo viên hệ thống bài – dặn dò
Tự nhiên và Xã hội: Cơ quan tiêu hoá.
I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể biết:
- Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
- Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá, các chữ ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Buổi sáng các em ăn những gì? -- nhiều h/s trả lời.
 Thức ăn đưa vào miệng rồi đến những bộ phận nào của cơ thể và được chế biến ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Cơ quan tiêu hoá.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá.
Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Y/c h/s đọc phần quan sát tranh ở trang 12, đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng, thực quản ,dạ dày
+ Thức ăn sau khi được đưa vào miệng, nhai ,nuốt rồi đi đâu?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV treo sơ đồ câm lên bảng.
+Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kl: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. ở ruột non phần lớn chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, câc chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
Hoạt động2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
Làm việc theo nhóm bàn.
- Mỗi nhóm 2 em lên trình bày, 1 em đọc tên 1 em chỉ vị trí.
- 2 h/s khác chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- 
Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng:
Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non..và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Ngoài ra quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá.
Bước 2: Y/c h/s đọc phần quan sát tranh ở trang 13.
Y/c thảo luận nhóm bàn. Thảo luậnn theo nhóm.
Gọi một số h/s lên trình bày.
GVkl: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, 
Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ.
Mục tiêu: Nhận biết và nhớ các cơ quan tiêu hoá.
Cách tiến hành: 
GV gắn sơ đồ câm và phát cho mỗi nhóm một bộ chữ ghi tên các cơ quan tiêu hoá, y/c 2 h/s lên gắn chữ với vị trí thích hợp.
Thi nhóm nào nhanh, đúng nhóm đó thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò.
Hãy kể tên cá cơ quan tiêu hoá?
 Chính tả: (Ngheviết) Cái trống trường em
I. Mục tiêu
Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu trong bài cái trống trường em.
Biết cách trình bày một bài thơ 4 chữ.
Biết phân biệt l/ n; en/ eng; i/ iê.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Viết 3 chữ có ia hoặc ya
- Làm bảng con: 1 em lên làm
- Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe- viết
a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ cần viết
+ Tìm những từ ngữ tả cái trống như con người?
- Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn
b. Hướng dẫn cách trình bày
Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu câu gì?
- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm than và 1 dấu chấm hỏi
Có mấy chữ phải viết hoa? Vì sao
c. Hướng dẫn viết từ khó
Giáo viên đọc
- Học sinh viết vào bảng con
d. Học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc từng dòng cho học sinh viết vào vở
- Đọc khảo bài
- Dùng bút chì để soát và chữa lỗi
3. Hướng dẫn làm bài chính tả
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
- Học sinh làm bài
- Làm vào vở bài tập – 1 em lên bảng làm
+ Chấm và chữa bài
4.Củng cố dặn dò: về nhà luyện viết thêm từ khó
 Thứ 5 cô Nhâm dạy.
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán: Luyện tập
Mục tiêu: 
 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau (Giảm bài 3)
 - Rèn tính cẩn thận và tư duy lô rích trong giải toán 
II. Các hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Học sinh tự tóm tắt và giải
- Làm vào vở ô li - đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
+ Nhận xét. 
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
+ Dựa vào tóm tắt để đọc bài toán
- 2 em
Học sinh làm bài
- Làm vào vởô li – 1 em lên làm vào bảng phụ.
Bài 4. Đọc yêu cầu bài
- 2 em
Hướng dẫn học sinh làm
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ta làm như thế nào ?
HS trả lời 
Làm vào vở ô li 
Giáo viên chấm một số bài
3. Củng cố dặn dò: về nhà luyện tập thêm
Tập làm văn: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bàì.
 Luyện tập về mục lục
Mục tiêu
- Biết dựa vào tranh ,trả lời được câu hỏi rõ ràng ,đúng ý (BT1).
-Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2)
-Biết đọc mục lục một tuần học ,ghi( hoặc nói ) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3)
II. Đồ dùng: tranh minh hoạ câu chuyện ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy – học
A. Bài cũ
- Học sinh lên đóng vai tuấn để nói lời xin lỗi đối với Hà
- 2 em đóng vai
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc yêu cầu bài
- 1 em
Treo tranh lên bảng
- Học sinh quan sát
+ Bức tranh 1 hỏi gì? 
- Bạn trai đang vẽ ở đâu?
Học sinh trả lời
- Vẽ con ngựa lên bức tường của trường học
Thảo luận nhóm các câu còn lại
- Làm việc theo nhóm 2
Nêu câu hỏi giữa bức tranh 2?
Nêu câu hỏi dưới bức tranh 3? 
Bức tranh 4: 2 bạn đang làm gì? Vì sao không nên vẽ bậy?
- Quét vôi lại bức tường cho sạch. Vì làm bẩn tường xấu môi trường xung quanh
+ Bây giờ em hãy ghép nội dung câu chuyện các bức tranh thành một câu chuyện
- 4 học sinh lên trình bày
Bài 2. Đọc yêu cầu bài
- 1 em
Gọi từng học sinh nói tên chuyện của mình
- Không nên vẽ bậy; bức vẽ làm hỏng tường; bức vẽ; 
Bài 3. Đọc yêu cầu bài
- 1 Học sinh đọc mục lục sách
Đọc mục lục tuần 6 của sách Tiếng Việt tập 1
- 3 em đọc
Học sinh làm bài
- Làm vào vở bài tập
3. Củng cố dặn dò:
Câu chuyện khuyên ta điều gì? 
- Không nên vẽ bậy trên trường
Thủ công Gấp máy bay đuôi rời (T1)
I. Mục tiêu 
- Hs biết gấp máy bay đuôi rời 
- Gấp được máy bay đuôi rời 
- HS yêu thích gấp hình 
II. Chuẩn bị 
- Máy bay gấp sẵn ,kéo ,giấy ,thước kẻ 
II. Các hoạt động dạy học 
1.GVhướng dẫn Hs quan sát nhận xét 
- Cho HS quan sát máy bay gấp sẵn gợi ý Hs nhạn xét về hình dáng đầu, cánh , thân, đuôi .
2. GV hướng dẫn mẫu 
B1:Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật 
B2 : Gấp đầu và cánh máy bay 
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác sau đó gấp đôi hình tam giác 
B3:Làm thân và đuôi máy bay
- Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại đẻ làm thân 
- Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài sau đó gấp một lần nữa 
- Tiếp tục gấp đôi 2lần tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng 
-Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12
B4:lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng 
-Gọi 2HS thao tác lại các bước gấp đầu và cáng máy bay đuôi rời 
-Cho cả lớp tập gấp bằng giấy giáp 
3 Cũng cố dặn dò :
-Về nhà tập gấp máy bay .
Tiết sau mang giấy học tiếp 
 An toàn giao thông:
 An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
- Học sinh nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố
2. Kỹ năng: Biết phân biệt những hành vi an toàn khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3. Thái độ: đi bộ trên vỉa hè, không đùa ngịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II.Chuẩn bị: Bức tranh trong sách giáo khoa phóng to, 5 phiếu bài tập hoạt động 2.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. Giới thiệu an toàn và nguy hiểm
a. Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường
- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố.
b.Cách tiến hành
- Giáo viên giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm.
- Giáo viên đưa ra một số tình huống:
Ví dụ: Nếu em đang đứng ở sân trường, có 2 bạn đang chơi đuổi nhau chạy xô vào em, làm em ngã hoặc có thể cả 2 em cùng ngã.
- Vì sao em ngã? trò chơi của bạn như thế gọi là gì?
- Cho học sinh liên hệ kể về một tình huống nguy hiểm mà em đã gặp hay nhìn thấy.
Kết luận: + Khi đi trên đường không để xẩy ra va quệt, không bị ngã, bị đauđó là an toàn
 + Nguy hiểm là các hành vi dễ gây tai nạn.
- Giáo viên đưa tranh- Học sinh quan sát thảo luận nhóm
+ Xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn? Hành vi nào là nguy hiểm?
Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
 Kết luận: + Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn
 + Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn.
 + Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm.
 + Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm.
a. Mục tiêu: Giúp các em bit lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
b. Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm, giáo viên phát phiếu thảo luận
- Các nhóm thảo luận từng tình huống đưa ra cách giải quyết tốt nhất.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của mình.
 Kết luận: khi qua đường, trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng, đá cầu trên vỉa hè, trên đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó.
Hoạt động 3. An toàn trên đường đến trường
a. Mục tiêu: Học sinh biết đi học, đi chơi trên đường phải chú ý an toàn.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh nói về an toàn trên đường đi học.
- Em đi đến trường trên con đường nào?
- Em đi như thế nào để được an toàn?
Kết luận: + Trên đường có nhiều loại xe đi lại, ta phải chú ý khi đi trên đường.
 + Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên tay phải
 + Quan sát kỹ trước khi qua đường để đảm bảo an toàn.
IV. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 5.doc