I. MỤC TIÊU:
1. Đọc:.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc.
2. Hiểu: - Hiểu nội dung bài:Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (trả lời được các câu hỏi SGK)
3.Thái độ :GDHS luôn phải biết ơn và kính trọng các thầy cô giáo
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ có ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
Tuần 7 Thứ 2 ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Người thầy cũ I. Mục tiêu: 1. Đọc:. - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. 2. Hiểu: - Hiểu nội dung bài:Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (trả lời được các câu hỏi SGK) 3.Thái độ :GDHS luôn phải biết ơn và kính trọng các thầy cô giáo II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ có ghi sẵn các câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Đọc đoạn 3 bài “ Ngôi trường mới” 1 em đọc + Bạn nhỏ có tình cảm như thế nào đối với mái trường mới? + Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài: - Đưa tranh ra để giới thiệu Học sinh quan sát 2. Luyện đọc: a. Giáo viên đọc bài. b. Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó Học sinh theo dõi - Học sinh đọc nối tiếp từng câu Mỗi em 1 câu - Luyện đọc từ khó Học sinh đọc: nhộn nhịp, cổng trường, thầy giáo cũ, nhấc kính, mắc lỗi. - Đọc từng đoạn Học sinh đọc + Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi,/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội.// Giảng từ: thầy giáo cũ, xúc động - Đọc nối tiếp đoạn 3 em đọc d. Đọc đoạn theo nhóm Đọc theo nhóm 3 e. Kiểm tra các nhóm đọc Đại diện 2 nhóm đọc g. Đọc đồng thanh Đọc đoạn 1 3. Tìm hiểu bài: 1 h/s đọc cả bài - lớp đọc thầm. + Bố Dũng đến trường để làm gì? Tìm gặp lại thầy giáo cũ + Các em thử đoán xem tại sao bố của Dũng lại đến trường để gặp lại thầy giáo cũ? Học sinh suy nghĩ trả lời: Vì bố Dũng rất nóng lòng được gặp thầy. - Đọc đoạn 2 2 em + Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng làm gì? Bỏ mũ, lễ phép chào thầy +Việc làm đó thể hiện điều gì? Thể hiện sự kính trọng thầy giáo của mình + GT: “lễ phép” dùng tranh để giảng Tỏ lòng kính trọng đối với người trên ( đối với thầy giáo của mình) + Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? Trèo qua cửa sổ lớp +Thầy giáo đã nói gì với bố của Dũng? + Lời nhắc nhở của thầy đã làm cho bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm đó. “ Trước khi làm việc gì, cũng phải nghĩ chứ!...thầy không phạt em đâu” - Đọc đoạn 3 1 em + Dũng nghĩ gì khi bố ra về? Thảo luận nhóm + Đại diện nhóm trả lời + Em hiểu “ hình phạt” là như thế nào? + Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về? + Mặc dầu đã học với thầy giáo rất lâu rồi nhưng bố của Dũng vẫn rất kính trọng thầy, luôn nhớ những kỉ niệm về thầy giáo. Bố cũng có lần mắc lỗi Hình thức phạt người có lỗi. Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy giáo. 4. Luyện đọc lại bài - 2 em lên đọc thi đoạn 2. - G/v chú ý nhắc các em đọc diễn cảm theo các vai. - H/s đọc theo vai. -Nhận xét, cho điểm từng h/s. + Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? + Để tỏ lòng biết ơn và kính trọng thầy cô giáo các em phải làm gì? 5. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. .3 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn -Củng cố và rèn kĩ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn.(HS làm bài 2,3,4 giảm bài 1) -Rèn tính cẩn thận và BD lòng say mê môn học . II. Đồ dùng: Hình vẽ bài tập 1 ở VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Giải bài toán theo tóm tắt sau : Hà có: 17 tem thư Ngọc ít hơn Hà: 5 tem thư Ngọc có: tem thư? +Bài toán thuộc dạng gì? +Nhận xét và cho điểm. -1 em lên làm, lớp làm vào giấynháp Số tem thư của Ngọc có là. 17 - 5 = 12( tem) Đáp số: 12 tem thư. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 2: Đọc yêu cầu bài Y/c h/s đọc tóm tắt- dựa vào tóm tắt nêu bài toán. + Bài toán thuộc dạng nào? + Muốn tìm đơn vị ít hơn ta làm như thế nào? + Y/c h/s làm vào vở- 1 h/s lên bảng chữa bài. +G/v chấm một số em- nhận xét. Bài3: Gọi h/s đọc tóm tắt bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ?Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm ntn? + Bài toán thuộc dạng nào? + Y/c h/s tự giải. - 1 Học sinh làm bài ở bảng lớp. +Chấm và chữa bài Bài 4: .Cho HS đọc đề toán GV hướng dẫn tương tự như bài 3 3.Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò + Khi giải bài toán về ít hơn ta làm phép tính gì? + Khi giải bài toán về nhiều hơn ta làm phép tính gì? -Về nhà ôn lại bài. 2 em Bài toán về ít hơn. Ta làm phép trừ 1 em 1 h/s đọc . Lấy 11+5 Bài toán về nhiều hơn. .Học sinh làm vào vở 2HS đọc . Tòa nhà thứ hai có số tầng là: 16+4=20 (tầng ) Đáp số:20 tầng Đạo đức: Chăm làm việc nhà( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học sinh biết: 1.Trẻ em có bổ phận tham gia làm những việc phù hợp với khả năng và sức khoẻ của mình để giúp ông bà, cha mẹ . 2. Đồng tình, ủng hộ các bạn chăm làm việc nhà. - Không đồng tình với các bạn không chăm chỉ làm việc. 3.Tự giác, tích cực tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng để giúp ông bà, cha mẹ II. Đồ dùng: - Nội dung bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. - Các thẻ bày tỏ ý kiến. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” Mục tiêu: Học sinh biết một tấm gương chăm làm việc nhà. Học sinh biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ. Cách tiến hành: - Giáo viên đọc bài thơ. - Học sinh thảo luận câu hỏi + Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? + Thông qua những việc làm đó, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? + Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm? + Những công việc mà bạn nhỏ làm được là ở đâu? + Những công việc ở gia đình ta gọi chung đó là việc nhà. Học sinh theo dõi Hoạt động nhóm 2 Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, Muốn thể hiện tình thương yêu đối với mẹ của mình. Mẹ khen bạn nhỏ; mẹ sẽ cảm thấy vui mừng và phấn khởi. ở gia đình. Kết luận: Bạn nhỏ làm công việc nhà vì bạn muốn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ, chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì? Mục tiêu: Học sinh biết được một số công việc nhà phù hợp với khả năng của mình. Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu BT 3: + Học sinh làm vào VBT + Học sinh nêu tên việc làm ở nhà mà các bạn trong mỗi bức tranh đang làm gì? + Các em có thể làm được những việc đó không? +Các em đã làm được những việc gì để giúp đỡ cha mẹ? 1 em đọc Học sinh nêu Nhiều ý kiến. Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai. Mục tiêu: Học sinh có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình. Cách tiến hành: 1.Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến - Học sinh bày tỏ ý kiến bằng thẻ. + Học sinh giải thích lí do vì sao em tán thành hoặc không tán thành. Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng; ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà kể cả trẻ em. - Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổ phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối vối ông bà, cha mẹ. Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Chính tả: (Tập chép) Người thầy cũ I. Mục tiêu: - Chép đúng và đẹp đoạn 3 bài tập đọc “ Người thầy cũ”.Biết cách trình bày một đoạn văn xuôi - Củng cố qui tắc chính tả: ui/ uy; tr/ ch; iêng/ iên (BT2,BT3) -Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn đọan văn cần chép. III Các hoạt . động dạy- học: A. Bài cũ: . -Viết chữ: bàn tay, cái chai 1 em lên viết- cả lớp viết vào bảng con + Nhận xét và cho điểm B Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Giáo viên đọc đoạn chép Học sinh theo dõi + Đoạn văn này kể về ai? Về Dũng + Đoạn chép này là suy nghĩ của Về bố mình và lần mắc lỗi của bố đối Dũng về ai? với thầy giáo. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài chính tả có mấy câu? 4 câu - Có những chữ nào cần viết hoa? + Đọc lại câu văn có cả dấu(,) và dấu Em nghĩ hai chấm(:) c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Nhận xét sửa sai cho h/s . Viết bảng con cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. 3. Học sinh chép bài vào vở Nhìn bảng chép vào vở + Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết + Khảo bài Dùng bút chì để khảo 4. Chấm bài: Giáo viên chấm tổ 1 5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Làm vào VBT 1 em lên làm + Nhận xét và chữa bài. Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tình Bài 3 a: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Thảo luận nhóm 2 - Hoc sinh chữa bài bằng hình thức 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 4 em; trò chơi “ Tiếp sức” Đội nào điền nhanh và đúng là thắng cuộc chơi Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn + Nhận xét và cho điểm 6.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại Toán: Ki - lô - gam I.Mục tiêu: -Giúp học sinh có biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường , làm quen với các cân, quả cân thực hành cân một số đồ vật quen thuộc . - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kg, đọc ,viết tên gọi và kí hiệu kg. - Biết làm các phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg. II. Đồ dùng: 1 chiếc cân đĩa, 1 số đồ dùng quả cân, quả cân: 1 kg, 2 kg. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Kiểm tra một số vở bài tập về nhà của h/s B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Giáo viên đưa ra 1 quả cân và 1 2 em lên dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 quyển vở vật và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn - Học sinh đưa 2 đồ vật khác ra để so Thảo luận nhóm 2 sánh Nêu: Muốn biết một vật nặng, nhẹ bao nhiêu ta cần phải cân vật đó. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân - Giáo viên giới thiệu cân đĩa. Học sinh quan sát +Cân có những bộ phận nào? + Nếu h/s không biết g/v giới thệu. Có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thẳng bằng. Có giá đỡ. Nếu đĩa cân lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn. - Giới thiệu: Để cân các vật ta thường dùng đơn vị đo là kg. Ki lô gam được viết tắt là kg . + Viết lên bảng: ki lô gam: kg + kg là một đơn vị đo khối lượng. Học sinh đọc + Hoc sinh xem các quả cân: 1 kg; 2 kg và đọc số ghi trên quả cân 4. Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân - Giới thiệu cách cân thông qua cân bao gạo: một bên đĩa đặt một bao gạo, một bên đĩa đặt 1 quả cân 1kg + Nhận xét vị trí của kim thăng bằng Kim chỉ chính giữa. + Vị trí 2 đĩa như thế nào? 2 đĩa cân n ... bài 4,5) II. Đồ dùng: Que tính, bảng cài III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: -Tính: 13kg + 8kg + 9 kg = 2 em lên làm 32kg – 12 kg + 21 kg = - Nêu cách làm +Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5 Bước 1: Giáo viên nêu bài toán để hình thành phép cộng 6 + 5 Nghe và phân tích +Ghi: 6 + 5. Vậy 6 + 5 = ? Dùng que tính để tìm kết quả Bước 2: Đi tìm kết quả -Sử dụng que tính để tìm kết quả Học sinh thao tác trên que tính. +6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? Là 11 que -Nêu cách làm G/v nêu: Khi lấy 6 cộng với một số ta tách 4 ở số sau bỏ vào 6 để có 10, lấy 10 cộng với phần còn lại. 6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 5 11 Hoạt động 2: Lập bảng công thức 6 cộng với 1 số - Ghi các phép tính lên bảng + Sử dụng que tính để tìm kết quả Học sinh làm + Nêu kết quả 6 + 5 = 6 + 8 = + Nhận xét gì về các phép tính này? 6 + 6 = 6 + 9 = GV: Đây là bảng các công thức 6 cộng với 1 số 6 + 7 = Học sinh đọc thuộc Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Học sinh nêu miệng + Đọc kết quả + Nhận xét kết quả của 2 phép tính 6 + 7 và 7 + 6 Bằng nhau ,vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2: Đọc yêu cầu bài - Y/s h/s làm bài. Làm bảng con - 2 h/s lên bảng làm. - Nêu cách làm Học sinh nêu +Nhận xét bài làm. + Nếu h/s làm tốt g/v có thể cho h/s làm bài 2 vào VBT. Bài 3: Tổ chức dưới hình thức trò chơi tiếp sức. 3.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn bài và đọc thuộc công thức 6 cộng với 1 số Luyện từ và câu: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động I. Mục tiêu: - Kể tên được các môn học ở lớp. Bước đầu làm quen với các từ chỉ hoạt động của người (BT1,BT2).Kể được nôi dung mỗi(SGK)bằng 1 câu (BT3) tranh -Tìm được từ chỉ hoạt độngđể diền vào chỗ trống trong câu(BT4) . -Bồi dưỡng lòng say mê môn học II. Đồ dùng: Bảng gài, thẻ từ, tranh BT2 III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân 2 em làm + Nam là học sinh lớp 2. + Bài hát em thích là bài múa vui. - Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Treo thời khoá biểu lớp và yêu cầu học sinh đọc. 1 em đọc – lớp đọc thầm - Kể các môn học ở lớp 2 Làm vào vở bài tập - Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Treo tranh lên bảng Học sinh quan sát + Học sinh làm bài Hoạt động nhóm 2 + Đại diện nhóm nêu kết quả Đọc, viết, nghe, nói, Bài 3:Đọc yêu cầu bài. 1 em - Học sinh nêu miệng Mỗi em đặt 1 câu +Lan đang đọc bài. +.Hùng đang viết bài. +Bố đang giảng bài cho Nam. +Mai và Hoa đang nói chuyện với nhau. Bài 4: Đọc yêu cầu bài 1 em - Giáo viên phát thẻ cho mỗi nhóm, thẻ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng. Học sinh suy nghĩ và giơ thẻ Dạy, giảng, khuyên +Nhận xét các nhóm 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Chính tả: ( Nghe –Viết ) Cô giáo lớp em I. Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi 2khổ thơ đầu bài.Cô giáo lớp em - Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ - Phân biệt phụ âm đầu tr/ ch; vần iên /iêng. (BT2) - Tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.(BT3) II. Đồ dùng: Ghi sẵn bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Điền và chỗ trống tr hay ch: 1 em lên làm ái nhà,ái cây, mái anh, quả anh +Nhận xét và chữa bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết chính tả: a.Ghi nhớ nội dung khổ thơ - Đọc 2 khổ thơ cần viết 2 em đọc +Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo tập viết? Gió đưa thoảng hương nhài Nắng nghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài +Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo? Rất yêu thương và kính trọng cô. b.Hướng dẫn trình bày: -Tương tự như các bài trước c.Hướng dẫn từ khó: - Giáo viên đọc học sinh vào bảng con Học sinh viết +Nhận xét d.Viết chính tả: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào vở e.Soát lỗi và chấm bài Dùng bút chì để khảo bài 3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em -Học sinh làm bài Thảo luận theo nhóm 2 +Đại diện nhóm trình Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em -Làm vào VBT Học sinh làm bài – 1 em làm vào bảng phụ +Nhận xét và chữa bài Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm 4.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng:Mẫu thuyền phẳng đáy không mui; Qui trình gấp phẳng đáy. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HĐ1:Nhận xét và quan sát mẫu. - Quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy Quan sát và nhận xét không mui: giới thiệu các bộ phận. +Thuyền có hình dạng như thế nào? +Các phần của thuyền như thế nào? Phẳng đáy, mui nhọn +Thuyền có tác dụng? Chở người,vật liệu đi lại trên sông nước. +Trong thực tế người ta làm thuyền bằng vật liệu gì? Gỗ, nhôm, sắt. - Giáo viên mở dần mẫu gầp Học sinh quan sát 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách gấp - Giáo viên hướng dẫn các bước theo hình minh hoạ Học sinh quan sát 4. Hoạt động 3: Gấp thử - Học sinh lên gấp Học sinh theo dõi 5.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu. I. Mục tiêu: - Nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên - Kể lại toàn bộ câu chuyện “ Bút mực của cô giáo” - Viết lại được thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ câu chuyện III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Kiểm tra học lập mục lục truyện thiếu nhi 1 em - Tìm những cách nói nghĩa giống câu 2 em +Em không thích đi chơi. +Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em đọc -Treo 4 bức tranh lên bảng + Bức tranh 1 vẽ cảnh ở đâu? + Hai bạn h/s đang làm gì? + Bạn trai nói gì? + Bạn gái trả lời ra sao? -Gọi h/s kể lại nội dung tranh 1. Học sinh quan sát và trả lời. 2 h/s kể. +Học sinh kể theo nhóm. Làm việc theo nhóm 2 +Đại diện nhóm kể +Nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí: nội dung, lời kể, thái độ. -H/d tương tự các bức tranh còn lại. Gọi h/s kể lại câu chuyện. Lưu ý h/s kể bằng lời của mình. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm vào VBT Học sinh làm bài- 1 em lên làm vào bảng phụ -+Nhận xét và chữa bài Thứ 2: Tiếng Việt, Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh trả lời miệng Học sinh nêu +Ngày mai có mấy tiết? Có 7 tiết, buổi sáng 4 tiết, buổi chiều 3 tiết. +Đó là các tiết gì? Học sinh trả lời +Em cần mang những quyển sách gì đến trường? 3.Củng cố, dặn dò: Có thói quen xem thời khoá biểu để học bài và soạn sách vở, đồ dùng đầy đủ. Toán: 26 + 5 I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 26 + 5. - áp dụng kiến thức về phép cộng trên giải toán có liên quan - Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng: Que tính của GV và HS. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: - Đọc công thức 6 cộng với 1 số 3 em đọc -Tính nhẩm: 6 + 3 + 5 = 1 em lên làm 6 + 9 + 2 = +Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 Bước 1: Giáo viên nêu bài toán Học sinh theo dõi Bước 2: Đi tìm kết quả Học sinh thao tác trên que tính. - Sử dụng que tính để tìm kết quả. H/s nêu cách tìm kết quả. Bước 3: Đặt tính và thực hiện - Nêu cách đặt tính và thực hiện 2 em nêu 26 + 5 31 - Giáo viên nêu lại cách thực hiện: Cộng từ phải sang trái từ hàng đơn vị; Lưu ý:đặt thẳng hàng với nhau + Có nhận xét gì về phép tính này? + Khi thực hiện phép cộng dạng này ta phải sử dụng bảng công thức 6 cộng với một số. Đây là phép cộng có nhớ ở hàng chục Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em đọc - Học sinh làm bài Làm vào VBT- Đổi vở kiểm tra chéo + Nêu kết quả Bài 3: Đọc yêu cầu 1 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở + Học sinh làm bài Tóm tắt: Nặng: 16 kg Tăng: 8 kg Tất cả:?kg Giải: Tháng sau con lợn cân nặng là: 16 + 8 = 24 ( kg ) Đáp số: 24 kg Bài 4: Đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài Học sinh thảo luận nhóm +Đại diện nhóm trả lời +Nhận xét và sửa chữa 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài An toàn giao thông: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. Biển báo hiệu giao thông đường bộ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cảnh sát giao dùng hiệu lệnh ( bằng tay, còi, gậy) để điều khiển xe và người đi lại trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông. 2. Kĩ năng: - Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Phân biệt nội dung 3 biển báo cấm: 101, 102, 112. 3.Thái độ: - Phải tuân theo hiệu lệnh củacảnh sát giao thông - Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh biển báo giao thông II. Đồ dùng: 2 bức tranh 1, 2 và ảnh số 3 SGK phóng to III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát 5 bức tranh H1,2,3,4,5 tìm hiểu các tư thế điều khiển của cảnh sát giao thông và nhận biết việc thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào? + Hình 1: Hai tay giơ ngang + Hình 2, 3: Một tay giang ngang + Hình 4, 5: Một tay giơ trước mặt theo chiều thẳng đứng. - Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung hiệu lệnh của từng tư thế. - Học sinh thực hành làm cảnh sát giao thông Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo giao thông. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm + Phát cho mỗi nhóm 3 biển báo. + Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm hình dáng, màu sắc hình vẽ bên trong. - Đại diện nhóm trả lời Kết luận: SGK C. Củng cố, dặn dò: -Thực hiện tốt luật an toàn giao
Tài liệu đính kèm: