I. MỤC TIÊU:
1.Đọc
- Biết ngắt ,ghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ
- Phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật.
2.Hiểu: - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lời được các CH trong SGK)
3.Thái độ :Gd HS luôn yêu quý và kính trọng thầy cô giáo.
Các kĩ năng sống được thể hiện trong bài:
+ Thể hiện sự cảm thông: Cảm nhận và bày tỏ sự cảm thông.
+ Kiểm soát cảm xúc: biết cảm nhận và bộc lộ t/c và cảm xúc trước việc làm của hai bạn và cô giáo.
Tuần 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tập đọc: Người mẹ hiền I. Mục tiêu: 1.Đọc - Biết ngắt ,ghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ - Phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật. 2.Hiểu: - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền của các em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người (trả lời được các CH trong SGK) 3.Thái độ :Gd HS luôn yêu quý và kính trọng thầy cô giáo. Các kĩ năng sống được thể hiện trong bài: + Thể hiện sự cảm thông: Cảm nhận và bày tỏ sự cảm thông. + Kiểm soát cảm xúc: biết cảm nhận và bộc lộ t/c và cảm xúc trước việc làm của hai bạn và cô giáo. +Tư duy phê phán: biết đánh giá hành động của Minh và Nam. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Đọc bài “Thời khoá biểu” 2 em đọc + Em cần thời khoá biểu để làm gì? + Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: a. Giáo viên đọc Học sinh theo dõi b.Luyện đọc từng câu kết hợp đọc từ khó - Đọc từng câu Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài -Luyện đọc từ khó Học sinh đọc c.Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Đọc đoạn 1 1 em + Hướng dẫn ngắt giọng: Giờ ra chơi,/ Minh thầm thì với Nam.// Ngoài phố có gánh xiếc.// Bọn mình ra xem đi.// Học sinh đọc +Đọc lại đoạn 1 1em GT: “ gánh xiếc”, “ tò mò” Học sinh đọc phần chú giải -Đọc đoạn 2 3 em +Em hiểu “ lách” là ntn? -Đọc đoạn 3. 1 em +Hướng dẫn ngắt giọng: Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// Từ nay/ các em có trốn học đi chơi nữa không?’’// Học sinh đọc + Đọc lại đoạn 3. Đọc đoạn 4 tương tự 1 em - Đọc đoạn nối tiếp 4 em đọc d.Đọc nhóm Đọc theo nhóm 4 e.Thi đọc Kiểm tra 2 nhóm đọc g.Đọc đồng thanh đoạn 2 Học sinh đọc 3.Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 1 em + Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? ra chơi ngoài phố xem xiếc + Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? chui qua một chỗ tường thủng - Đọc đoạn 2 Lớp đọc thầm + Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui ra chỗ tường thủng? bác bảo vệ + Khi đó bác làm gì? bác nắm chặt chân Nam và nói: Cậu nào đây! Trốn học hả?’’ - Đọc đoạn 3 1 em +Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? cô xin bác bảo vệ, nhẹ tay +Em hiểu “ lấm lem” là ntn? bị dính bẩn nhiều chỗ +Những việc làm của cô cho thấy cô là người ntn? cô rất dịu dàng và yêu thương học sinh -Đọc đoạn 4 2 em đọc +Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Cô xoa đầu và an ủi Nam +Minh đã làm gì khi được cô giáo gọi vào? thập thò ngoài cửa +GT: “thập thò” ló ra rồi lại ấn đi 4.Đọc lại cả bài 2 em đọc thi +Người mẹ hiền trong bài là ai? C.Củng cố, dặn dò: -Về nhà luyện đọc thêm Toán: 36 + 15 Mục tiêu -Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36 + 15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng 1 phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 (GiảmB1 dòng2,B2ý c,B4) -Rèn HS tính một cách thành thạo và rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng: Que tính III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 46 + 4; 36 + 7 2 em làm +Nêu cách thực hiện +Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Hoạt động 1:Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Bước 1: Giáo viên nêu bài toán để hình thành phép cộng 36 + 15 Học sinh đưa que tính ra - Bước 2: Học sinh sử dụng que tính để tìm Học sinh thao tác trên que tính kết quả. +Có bao nhiêu que tính? 51 que tính - Ngoài cách dùng que tính chúng ta còn có cách làm nào khác nữa? tính dọc +Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính 1 em nêu 36 + 15 51 +Giáo viên nêu lại +Vậy 36 + 15 bằng bao nhiêu? 51 2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em +Học sinh nêu kết quả +Học sinh nắm được cách thực hiện phép tính số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em -Học sinh làm bài Học sinh làm vào bảng con +Học sinh nêu cách làm Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Học sinh làm vào Vở ô li 1 em lên bảng làm +Giáo viên chấm 1 số bài 3.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Đạo đức: Chăm làm việc nhà ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Như ở tiết 1 II. Đồ dùng: - Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi “ Nếuthì” - Đồ dùng chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: -Hôm trước các em đã được học bài đạo đức gì? Chăm làm việc nhà Em hãy kể một số việc nhà mà em đã làm? Học sinh kể G/v nhận xét, khen những h/s làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Tự liên hệ Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Cách tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi Học sinh thảo luận nhóm 2 + ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó ra sao? H/s nêu nhiều ý kiến. + Những việc đó do bố mẹ em phân công hay do em tự giác làm? + Bố mẹ em tỏ thái độ ntn về những việc làm của em? + Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó ntn? +Đại diện nhóm trả lời Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng, bày tỏ nguyện vọng mong muốn được tham gia của mình , điều đó thể hiện tình thương yêu cha mẹ. Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể Các tiến hành: - Giáo viên các tình huống Học sinh thảo luận nhóm vừa Tình huống 1: Hà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hà sẽ +Tình huống 2:Anh hoặc chị của Hà nhờ Hà gánh nước, cuốc đất,Hà sẽ - Đại diện nhóm lên thể hiện + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không? Vì sao? + Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì? Kết luận: - Chúng ta cần làm xong việc rồi mới đi chơi - Cần từ chối và giải thích rõ em còn nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy Hoạt động 3:Trò chơi “Nếuthì” Mục tiêu:Học sinh biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu cho 2 nhóm Lớp chia làm 2 nhóm: 1 nhóm đọc tình +Giáo viên hướng dẫn cách chơi huống nhóm kia trả lời và ngược lại +Học sinh chơi +Giáo viên đánh giá trò chơi Kết luận:Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng và bổn phận của trẻ em Thứ 3 ngày 12tháng 10 năm 2010 Chính tả: (Tập chép) Người mẹ hiền I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn “ Vừa đau vừa xấu hổxin lỗi cô”trong bài tập đọc “ Người mẹ hiền”trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . - Làm đúng các bài tập chính phân biệt r/d/gi; uôn/ uông.(BT2,BT3) -Rèn HS ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp II. Đồ dùng: Chép sẵn nội dung đoạn chép. Bảng phụ ghi bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: - Học sinh viết: vui vẻ, tàu thuỷ, luỹ tre 1 em lên viết- lớp viết vào bảng con +Nhận xét và chữa bài B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép: a.Giáo viên đọc đoạn cần chép Học sinh theo dõi -Vì sao Nam lại khóc? Vì Nam thấy đau và xấu hổ - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào? - Hai bạn trả lời ra sao? Thưa cô không ạ, chúng em xin lỗi cô. b.Hướng dẫn trình bày: - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Đặt trước lời của cô giáo, của Nam và Minh - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Cuối câu hỏi của cô giáo c.Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào bảng con d.Tập chép: - Học sinh chép bài Nhìn bảng chép vào vở e.Soát lỗi Dùng bút chì để khảo 3.Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT-1 em làm bảng phụ. +Nhận xét và chữa bài Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em -Học sinh làm bài Làm vào VBT- 1 em lên bảng làm +Nhận xét và chữa bài C.Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm Toán: Luyện tập Mục tiêu: -Thuộc bảng 6,7,8,9cộng với một số Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .-, Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ -Biết nhận dạng hình tam giác.(Giảm bài 3,B5b) II. Đồ dùng:Viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 26 + 28; 6 + 37 2 em làm +Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em -Học sinh làm bài Nêu kết quả +Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Để biết tổng ta làm thế nào? Cộng các số hạng dã biết lại với nhau - Học sinh làm bài Làm vào VBT- Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau - Nhận xét và chữa bài Bài 4:Đọc yêu cầu bài 1 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Học sinh nhìn vào tóm tắt để đọc bài toán 2 em đọc - Bài toán thuộc dạng gì? Bài toán về nhiều hơn (Tìm đơn vị nhiều hơn) - Học sinh làm bài Làm vào Vở ô li - 1 em lên làm Giải Đội 2trồng được số cây là : 46+5=51(cây ) Đáp số:51 cây - Nhận xét và chữa bài Bài 5: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời a.Có 3 hình tam giác +Học sinh nắm được ; Hình tam giác có 3 cạnh, 3 điểm C.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Kể chuyện: Người mẹ hiền I.Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.(HS khá ,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ) -Biết kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình kể,biết phối hợp điệu bộ giọng điệu phù hợp và hấp dẫn -Bồi dưỡng lòng say mê môn học II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy –học: A. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện “ Người thầy cũ” 3 em kể + Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn kể từng đoạn -Treo tranh Học sinh quan sát +Bước 1:Kể trong nhóm Kể theo nhóm 4 +Bước 2: Kể trước lớp +Gọi các nhóm lên kể Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp đoạn +Học sinh nhận xét sau mỗi lần bạn kể 3.Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể phân vai +Lần 1: Giáo viên là người dẫn chuyện, Thực hành kể theo vai Học sinh nhận các vai còn lại _ Lời cô giáo nhẹ nhàng, tình cảm nhưng nghiêm khắc khi học sinh có lỗi. +Lần 2:Thi kể giữa các nhóm C.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì? -Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe Tập viết: Chữ hoa G I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa G(1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ) - Viết đúng chữ và câu ứng dụng Góp (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ) : Góp sức chung tay(3 lần) -Rèn ý th ... yêu cầu bài 2 em - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Học sinh làm vào vở Làm vào VBT- 1 em lên làm +Giáo viên chấm và chữa bài Mẹ và chị hái được số quả bưởi là : 38 +16 =54(quả ) Đáp số :54 quả C.Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Bước đầu biết lựa chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống.(BT1,BT2) -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) -Bồi dưỡng lòng say mê môn học II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - Điền từ chỉ hoat động vào chỗ trống 1 em lên làm- cả lớp làm vào vở nháp +Chúng em nghe cô giáobài. +Hà đang bàn ghế. - Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Ghi từ chỉ hoạt động, trạng thái của mỗi câu vào bảng con- +Nhận xét và chữa bài +"ăn" chỉ hoạt động của loài vật nào? G/v: Không chỉ có người, mà loài vật, sự vật cũng có những hoạt động. ăn, uống, toả - Con trâu. Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Thảo luận theo nhóm 2 +Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh -Yêu/c H/s đọc lại các từ vừa điền - Các từ đó chỉ gì? Luồn hang luồn hốc - 2 em đọc - Hoạt động Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT- 1 em lên làm vào bảng phụ +Nhận xét và chữa bài GV: Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ hoạt động cùng trả lời cho một câu hỏi. C.Củng cố, dặn dò: về nhà ôn lại bài Tự nhiên và Xã hội: Ăn, uống sạch sẽ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ ,không uống nướ lã ,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện (lồng BVMT-liên hệ ). - GDHS thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng: Các hình vẽ SGK III. Các hoạt động dạy- học: 1.Khởi động: Cho lớp hát bài“ Thật đáng khen” -Tại sao chích choè lại đau bụng? Vậy chúng ta cần phải“ Ăn uống sạch sẽ” để đảm bảo sức khoẻ. Vậy thế nào là ăn uống sạch sẽ đó là nội dung của bài học hôm nay. 2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch. Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch Bước 1: Động não - Ai có thể nói được để ăn sạch sẽ, chúng ta cần phải làm gì? Bước 2: Làm việc với SGK - Đọc yêu cầu bài 1 em +Để ăn sạch, bạn phải làm gì? Thảo luận nhóm đôi - Giáo viên đưa lần lượt từng bức tranh ra và hỏi - Bức tranh vẽ gì? +Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh? Bức tranh2: +Rửa tay như thế nào là đúng? Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì? -Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn? - Hình 5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì? + Để ăn sạch, chúng ta phải làm gì? Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: Rửa tay sạch trước khi ăn; Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn; Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột, bò hay đậu vào: Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Hoạt động 2:Làm gì để uống sạch Mục tiêu:Biết được những việ cần làm để đảm bảo uống sạch Bước 1: -Treo câu hỏi lên bảng Thảo luận nhóm đôi +Làm gì để uống sạch? +Đại diện nhóm trả lời Bước 2:Đọc yêu cầu SGK 2 em đọc - Làm việc theo nhóm Thảo luận nhóm đôi +Đại diện nhóm trả lời Học sinh phát biểu ý kiến Kết luận: Nước uống như thế nào để đảm bảo vệ sinh: lấy từ nguồn nước, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội.Vậy vùng nước không được sạch cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải được đun sôi trước khi uống Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao phải ăn uống sạch sẽ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Tại sao phải ăn, uóng sạch sẽ? Thảo luận nhóm đôi +Đại diện nhóm trả lời Kết luận: ăn, uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán C.Củng cố, dặn dò: -Về thực hiện tốt các điều đã học. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn: Nhờ, mời, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS có khả năng: - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp hàng ngày, biết trả lời về thầy giáo( cô giáo lớp 1) - Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi. - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được 1 bài văn ngắn khoảng 4 – 5 câu nói về thầy giáo( cô giáo) cũ, biết dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý. II. Đồ dùng: Chép sẵn bài tập 1, 2 vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: - Ngày hôm nay có mấy tiết? Đó là những tiết nào? Học sinh trả lời +Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Đọc yêu cầu bài 1 em đọc +Đọc tình huống a 2 em đọc -Học sinh suy nghĩ và nói lời mời Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi. +Giáo viên nêu: Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà các em cần mời, chào ra sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. - Hãy nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Hoạt động nhóm 2 Sau khi cùng bạn bên cạnh đóng vai - Câu a cần nói lời gì? VD: HS1:Chào cậu, tớ đến nhà cậu chơi đây. HS2:Ôi chào cậu! Cậu vào nhà đi - Lời mời. - Câu b nói lời gì? -Khi nói lời nhờ cần tỏ phép lịch sự. - Câu c nói lời gì? Khi nói lời y/c cần nhẹ nhàng. - Lời nhờ. - Lời yêu cầu. +Nhận xét và cho điểm - Đóng vai các tình huống còn lại Thảo luận nhóm 2 +Đại diện các nhóm đóng vai Bài 2:Đọc yêu cầu bài 2 em -Trả lời câu hỏi Thảo luận theo nhóm 2 +Lần lượt nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. - yêu cầu học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. +Nhận xét và tuyên dương 1 số em nói tốt. - Trả lời liền mah các câu hỏi chúng ta đã được một đoạn văn nói về thầy, cô giáo cũ của mình. Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT +Giáo viên chấm 1 số bài, đọc bài văn hay cho cả lớp nghe. 3.Củng cố, dặn dò: -Khi nói lời chào, mời, đề nghị phải chân thực, lịch sự. Có thói quen sử dụng các loqì nói đó trong cuộc sống. Thủ công:Gấp thuyền phẳng đáy không mui. ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Rèn luyện sự khéo tay, tính thẩm mỹ, yêu lao động. II. Đồ dùng: - Thuyền băng giấy đã gấp sẵn III. Các hoạt động dạy –học: A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Học sinh thực hành gầp thuyền phẳng đáy không mui - Học sinh lên bảng thao tác lại các bước 2em làm - Giáo viên treo bảng qui trình gấp thuyền Học sinh quan sát lên bảng -Thực hành gấp Học sinh làm cá nhân +Giáo viên theo dõi để giúp đỡ học sinh yếu 3. Đánh giá kết quả học tập - Chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số em để tuyên dương 4. Nhận xét và dặn dò: - Về nhà tập gấp thêm - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. Toán: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100 II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: -Tính nhẩm: 40 + 20 + 10 3 em làm 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 +Nhận xét và cho điểm B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 - Giáo viên nêu bài toán để hình thành phép cộng 83 + 17 Nghe và phân tích bài toán +Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 - Nêu cách đặt tính và cách thực hiện - G/v lưu ý H/s vị trí viết các chữ số. 2 em nêu 83 + 17 100 -Vậy 83 + 17 bằng bao nhiêu? - Đây là phép cộng có tổng bằng 100. 100 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em -Học sinh làm bài Học sinh nêu miệng +Học sinh nắm được cách tính và biết được phép cộng có tổng bằng 100 Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Đọc phép tính mẫu 1 em đọc +Học sinh làm bài Làm vào bảng con 60 + 40 = 90 + 10 = 80 + 20 = 50 + 50 = - Những phép tính này có gì giống nhau? 30 + 70 = - đều có tổng bằng 100 Bài 4: Đọc yêu cầu bài 2 em - Bài toán cho biết gì? Giáo viên tóm tắt lên bảng - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? Tìm đơn vị nhiều hơn +Học sinh làm bài Làm vào VBT +Chấm và chữa bài +Nhận xét C.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài An toàn giao thông: Phương tiện giao thông đường bộ I. Mục tiêu: - Học sinh biết được 1 số loại xe thô sơ và xe cơ gới. - Phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới. - Nhận biết được tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy - Không đi bộ dưới lòng đường. - Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi II. Đồ dùng: 1 số ranh ảnh phục vụ cho bài học III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết 1 số phương tiện loại giao thông đường bộ - Học sinh phân biệt được đi xe thô sơ và xe cơ giới Cách tiến hành: -Treo tranh lên bảng Học sinh quan sát tranh +Câu hỏi: Thảo luận nhóm 2 Các loại xe cơ giới đi nhanh hay đi chậm? Khi đi phát ra tiếng động to hay nhỏ? Chở hàng nhiều hay ít? Loại xe nào dễ gây nguy hiểm hơn? Kết luận: Xe thô sơ là xe đạp, xích lô, xe lôi,..- Xe cơ giới là xe máy, ô tô, - Xe thô sơ đi chậm ít gây tai nạn, xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm. Ngoài ra chúng ta còn chú ý đến âm thanh để phòng tránh nguy hiểm Hoạt động 3:Trò chơi Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại hoạt động 2 Cách itến hành - Ghi tên các phương tiện giao thông theo Thảo luận nhóm bàn ghi vào phiếu bài 2 cột xe thô sơ và xe cơ giới tập +Đại diện nhóm trình bày +Nhận xét kết quả của mỗi nhóm Hoạt động 4: Quan sát tranh Mục tiêu: Nhận thức được sự cần thiết cần phải cẩn thận khi đi trên đường có phương tiện giao thông đang đi lại. - Quan sát hình 3, 4 Học sinh quan sát - Trong tranh có các loại xe nào đang đi Học sinh trả lời lại trên đường? +Khi đi qua đường các em cần chú ý đến Các loại phương tiện nào? Kết luận: Khi qua đường phải quan sát các loại ô tô, xe máy đi trên đường và tránh từ xa đảm bảo an toàn.
Tài liệu đính kèm: