TUẦN 1: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Học vần ( 2 tiết )
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- GV giúp hs ổn định tổ chức lớp, bầu cán sự lớp, phân công nhiệm vụ cho cán sự lớp
- HS tự giới thiệu mình cho cô giáo cùng các bạn nghe
- Hướng dẫn hs về nội quy của trường, lớp, ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy
- Hướng dẫn hs làm quen một số hiệu lệnh trong khi học tập
- Giới thiệu qua về cách sử dụng đồ dùng học tập, SGK, vở bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đồ dùng học tập
- Vở bài tập + bảng con
TUẦN 1: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013 Học vần ( 2 tiết ) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. Mục đích yêu cầu: - GV giúp hs ổn định tổ chức lớp, bầu cán sự lớp, phân công nhiệm vụ cho cán sự lớp - HS tự giới thiệu mình cho cô giáo cùng các bạn nghe - Hướng dẫn hs về nội quy của trường, lớp, ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy - Hướng dẫn hs làm quen một số hiệu lệnh trong khi học tập - Giới thiệu qua về cách sử dụng đồ dùng học tập, SGK, vở bài tập II. Đồ dùng dạy học: - SGK đồ dùng học tập - Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV giới thiệu tên cô cho hs cả lớp cùng nghe. Cho hs giới thiệu về bản thân trước lớp, tên địa chỉ, nhà ở -Hướng dẫn hs sử dụng đồ dùng học tập. GV yêu cầu hs cùng thực hành -Hướng dẫn hs làm quen với 1 số kí hiệu, hiệu lệnh của GV khi tổ chức hoạt động học tập -GV ghi một số kí hiệu lên bảng cho hs thực hành VD : S : sử dụng SGK V : vở bài tập B : Bảng con N : hoạt động nhóm GV tổ chức cho hs thực hành lần lượt để hs làm quen và ghi nhớ - Hướng dẫn HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy - HS chú ý lắng nghe - HS lần lượt tự giới thiệu trước lớp - HS thực hành - HS cùng thực hiện theo hiệu lệnh của GV 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5.dặn dò: - GV dặn hs chuẩn bị đầy đủ sách vở đồ dùng cho tiết học sau Toán : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. Mục đích yêu cầu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình - Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán - Giúp HS nhận biết những việc cần làm trong các tiết học toán - Giáo dục HS yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng học toán lớp 1 và SGK - Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức :Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập để kiểm tra 3.Bài mới :Hướng dẫn HS sử dụng SGK a, Giới thiệu sách Toán lớp 1 b, Cho HS mở bài tiết học đầu tiên - GV giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán1 HĐ1 : HS làm quen với một số hoạt động học toán HS sử dụng các dụng cụ khi học toán +Trong học toán thì học cá nhân là quan trọng HĐ2 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học xong lớp 1 Sau khi học toán lớp 1 các em sẽ biết gì ? Muốn học toán giỏi các em làm gì ? HĐ3 : Giới thiệu đồ dùng học toán lớp 1 - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng của mình - Hướng dẫn HS mở và lấy đồ dùng nhanh Bộ ghép toán lớp 1 SGK và sách bài tập. - Lấy SGK mở bài ‘‘Tiết học đầu tiên ’’ - HS lấy sách xem - Trang,bài‘‘Tiết học đầu tiên ’’ - Ảnh 1 : Học số 1 bằng que tính - Ảnh 2 : Học bằng hình gỗ, bìa - Em biết đếm, biết đọc, biết viết số - Biết so sánh 2 số,làm tính cộng, trừ 4. Củng cố: Nhận xét giờ học . 5.Dặn dò: về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. - HS lấy sách, vở và đồ dùng học tập để trên bàn. - HS mở SGK xem, quan sát kênh hình - HS làm quen với đồ dùng học toán, các dụng cụ học tập - HS thảo luận theo cặp, cử đại diện trình bày - HS làm quen với các đồ dùng - HS cùng giới thiệu trước lớp Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. Mục đích yêu cầu: - HS biết trẻ em cũng có quyền đi học, 6 tuổi vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô, trường, lớp mới. Biết tên thầy, cô, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp - Giáo dục HS yêu quý bạn bè, trường lớp, thầy cô II. Đồ dùng dạy học: - Điều 7- 28 trong công ước ( quyền trẻ em ) - Các bài hát : Trường em, Đi học, Em yêu trường em, Đi đến trường III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ phục vụ môn học 3. Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu trò chơi : giới thiệu tên, giúp HS biết tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp. Biết trẻ em cũng có quyền có họ, có tên. - Cách chơi : HS đứng thành vòng tròn khoảng 6 đến 10 em – điểm danh từ 1 đến hết – Em số 1 giới thiệu tên mình – em số 2 giới thiệu tên em số 1 và tên mình - Thảo luận : Trò chơi giúp em điều gì ? em có vui với trò chơi này không ? Kết luận : Ai cũng có tên riêng HĐ2 : HS tự giới thiệu sở thích HĐ3 : HS kể về ngày đầu tiên đi học - Em mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Em có thấy vui khi là HS lớp 1 không ? Em làm gì cho xứng đáng là HS lớp 1 -Trò chơi củng cố : Trò chơi ‘’ Bắn tên ‘’ - Cô hô : ‘’bắn tên ’’ đồng thanh tên chỉ 4.Củng cố :Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. - Mở SGK bài 3 - HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn - Giúp em biết tên các bạn - Em rất vui, tự hào - HS chú ý lắng nghe - Em mong trời mau sáng, cả bố mẹ em đều chuẩn bị cho em - Em rất vui - Em cố gắng chăm ngoan - Cả lớp cùng chơi Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013 Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. Mục đích yêu cầu -Giúp HS biết so sánh hai số lượng của hai nhóm đồ vật -Biết dùng từ “ nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh đồ vật. -Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học -Giáo viên: que tính, một số lá hoa, hình tròn , hình vuông -HS : Que tính, bảng con III. Các hoạt động dạy- học 1.Ổn định:Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài GVdùng que tính để giới thiệu bài - Yêu cầu HS mở SGK - So sánh + Số ly và số muỗng + 4 nắp với 3 chai + 2 củ cà rốt với 3 thỏ + 5 nắp với 4 nồi *Các hình: GV hướng dẫn HS dùng ngón tay nối và trả lời *Trò chơi giữa tiết So sánh số bạn của tổ 1 với tổ 2 * Thực hành luyện tập Làm bài tập trang 4 Dùng bút chì nối tương ứng và so sánh( GV hướng dẫn) GV chấm và sửa bài cho HS 4. Củng cố:Yêu cầu HS nhắc lại đề bài, về so sánh số người trong gia đình em: nam- nữ.. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài -Số ly nhiều hơn số muỗng - Số muỗng ít hơn số ly - Số nắp nhiều hơn số chai - Số chai ít hơn số nắp - Số củ cà rốt ít hơn số thỏ - Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt - Số nắp nhiều hơn số nồi - Số nồi ít hơn số nắp -Tổ 1 ít hơn tổ 2 -HS tự làm Học vần ( 2 tiết) CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục đích yêu cầu: HS biết - Các nét cơ bản để vận dụng trong khi viết - Nắm vững và xác định được các nét ngang, nét xiên, nét sổ, nét móc. - Biết vận dụng các nét cơ bản và phân biệt các nét. - Giáo dục HS tính cẩn thận và tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Các nét cơ bản viết mẫu to lên giấy. - HS có vở tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, vở tập viết, bút chì 3.Dạy bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: GV viết các nét cơ bản lên bảng - GV giơ từng nét và nói: đây là nét ngang ( -- ), đây là nét xiên trái ( / ) - GV gắn toàn bộ các nét cơ bản lên bảng HĐ 2: GV viết mẫu trên bảng đã kẻ sẵn - Lần lượt viết mẫu từng nét. Vừa viết vừa chỉ cho HS chỗ đặt bút, chỗ dừng bút. *Trò chơi giữa tiết: thi nói nhanh HĐ 3: HS viết bảng con - GV viết tiếp vào dòng lúc nãy - GV điều khiển bằng thước và chỉnh sửa cho HS. Tiết 2 HĐ 1: Tiếp tục viết bảng con - GV viết mẫu. - Điều khiển bằng thước - GV chỉnh sửa cho HS HĐ 2 : HS thực hành viết trong vở tập viết Nét ngang - nét móc 2 đầu Nét sổ thẳng - nét cong hở trái Nét xiên trái - nét cong hở phải Nét xiên phải - nét cong kín Nét móc ngược - nét khuyết trên GV giúp đỡ HS yếu. Chú ý: nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút GV chấm bài: nêu nhận xét cá nhân 4.Củng cố: Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: về viết bài ở nhà. -HS quan sát chữ mẫu -HS nhắc lại: đây là nét ngang, nét xiên trái. - HS quan sát -HS xung phong trả lời nhanh -HS viết theo -HS viết theo trên bảng con -HS thực hành trong vở -Học sinh lắng nghe Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013 Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I. Mục đích yêu cầu: - HS biết nhận ra và gọi tên hình vuông, hình tròn - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật - Giáo dục HS yêu thích học môn toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán, kết hợp cắt một số hình vuông, hình tròn - HS: Vở bài tập + bảng con. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi một số em trả lời bài tập 4 - So sánh số bóng và số ngôi sao 3. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài : GV sử dụng trực quan để giới thiệu HĐ2 HD HS nhận diện hình vuông - GV hỏi : đây là hình gì ? - Khuyến khích HS nêu tên hình - GV chốt lại : đây là hình vuông - GV yêu cầu HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng học toán - Em hãy nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông ? HĐ3 : Hướng dẫn HS nhận diện hình tròn. Khuyến khích HS nhận diện và nêu tên hình - GV : Chốt lại đây là hình tròn - Cho HS thi đua tìm nhanh hình tròn trong hộp đồ dùng - Em hãy nêu tên các đồ dùng có dạng hình tròn ? HĐ4 : Thực hành Bài 1 : Tô màu - Yêu cầu dùng chì màu tô hình vuông Bài 2 : Khuyến khích HS dùng chì khác màu để tô hình Bài 3 : Cho HS phát hiện có mấy loại hình, sau đó dùng màu khác nhau để tô vào các hình 4.Củng cố : Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài - HS thi đua nêu tên hình - Làm việc cá nhân - Khăn tay, cửa sổ. - Thi đua giữa các nhóm - Mâm, đĩa, bánh xe. - HS sử dụng màu làm các bài tập Học vần ( 2 Tiết ) BÀI 1 : ÂM E I.Mục đích yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học - Giáo dục HS yêu môn tiếng việt II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bộ đồ dùng dạy tiếng việt, giấy ô li viết chữ e, tranh minh họa cho các tiếng ứng dụng và tranh luyện nói - HS : Vở bài tập + bảng con III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ môn học : Sách TV1, Vở bài tập TV, vở tập viết - Hướng dẫn HS giữ gìn sách vở 3. Dạy bài mới HĐ1 : Giới thiệu bài, dùng tranh để giới thiệu - Các tiếng : bé, mẹ, xe, ve giống nhau đều có âm e - GV chỉ chữ e và âm e HĐ2 : Dạy chữ ghi âm - GV gắn trên bảng chữ e viết mẫu A, Giúp HS nhận diện chữ e : Chữ e gồm 1 nét thắt. - Chữ e giống hình cái gì ? - GV thắt chữ e từ một s ... ơi ‘‘ thò - thụt ’’ - HS viết trên bàn bằng ngón tay - HS viết bảng con - HS cùng tham gia - Đọc cá nhân : bờ - e – be - Tiếng kêu của con bò, con dê con, bập bẹ của bé - Ghép bằng bộ chữ Tiết 2 HĐ1: Luyện tập a. Luyện đọc -Các em vừa học âm và chữ gì? -Các em vừa ghép tiếng gì? -GV chỉ bảng -GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - Đọc trong SGK -GV nhận xét chỉnh sửa HĐ3 : Luyện viết - Viết mẫu tiếp vào bảng phụ GV nhận xét chỉnh sửa - Viết trong vở tập viết chữ b - GV sửa sai cho HS *Làm bài tập tiếng việt trang 3 *Trò chơi : GV hướng dẫn cả lớp cùng chơi HĐ4: Luyện nói: HS nêu chủ đề - GV treo tranh và nêu câu hỏi: -Trong tranh vẽ gì? +Tại sao chú voi lại cầm ngược sách? - Các tranh này giống nhau và có gì khác nhau ? + Hãy nêu nội dung tranh 4.Củng cố:- Cho HS phát lại âm bờ, tiếng be.. 5.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau - Cá nhân đọc -Âm và chữ b -Ghép tiếng be -HS phát âm - Đọc cá nhân: be -Lớp đọc đồng thanh - Đọc cá nhân 15 em, cả lớp đọc đồng thanh -Cá nhân viết bảng con - HS tô chữ b- be - Trò chơi : ‘‘ Ba - Má ’’ - HS quan sát -Việc học tập của từng cá nhân Tranh 1:Vẽ chim non đang học bài Tranh 2:Vẽ chú gấu đang tập viết chữ e Tranh 3:Vẽ chú voi đang cầm ngược sách - Tại chú chưa biết chữ Tranh 4: Vẽ em bé đang tập kẻ -Giống nhau : ai cũng đang học tập. -Khác nhau: các loài, các công việc - Chủ đề về hoc tập - Tự tìm và đọc rồi ghi bảng con Tự nhiên – xã hội CƠ THỂ CHÚNG TA I. Mục đích yêu cầu:Sau bài học này học sinh biết - HS kể tên các bộ phận chính của cơ thể - Biết một số hoạt động của đầu ,cổ , mình và tay chân. - Giáo dục HS rèn thói quen hoạt dộng để cơ thể phát triển II. Đồ dùng dạy học: - GV : Các hình trong bài 1 (SGK) - HS : Vở bài tập TNXH III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3.Dạy bài mới *Giới thiệu bài :GV treo tranh ;Cơ thể chúng ta và nói .Hôm nay ta học bài này HĐ1 : Quan sát tranh Bước 1 Hoạt động theo nhóm 2 - Yêu cầu Quan sát tranh hình 4 và chỉ các bộ phận của cơ thể . Bước 2 Hoạt động cả lớp - GV treo tranh trên bảng (Tranh trong vở bài tập )( Có thể chấp nhận gây cười của HS như, Tý, rốn ,chim - GV chốt ý của HS đã phát biểu . HĐ2 :Quan sát tranh Hãy cho biết các bạn đang làm gì ? Qua các hoạt trên em hãy cho biết cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? Yêu cầu ứng nhóm trả lời câu hỏi *GV yêu cầu HS :Hoạt động cả lớp . - Ai lên bảng làm các hoạt động trong tranh ? - Nhắc lại cơ thể chúng ta gồm mấy phần HĐ3 :GV hướng dẫn cả lớp hát bài * Kết luận : Muốn cho cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối phải tập thể dục hàng ngày . 4. Củng cố :Trò chơi( Ai nhanh ai đúng) Nhắc lại các bộ phận của cơ thể người 5.Dặn dò : các em tập thể dục thường xuyên. -HS quan sát trên bảng -HS quan sát và trả lời -HS phát biêu và nêu :Đầu , tóc, trán,mắt , mũi -Hoạt động nhóm đôi -Quan sát hình 5 SGK -Ngửa cổ, cúi đầu ,quay phải, xúc thức ăn -3 phần ; Đầu, mình, tay chân -Hát và thực hiện -2tay chống hông, cúi gập rồi đứng thẳng lưng . -Lên bảng chỉ và nói các bộ phận trong cơ thể người . Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Thủ công GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG I. Mục đích yêu cầu: - HS tiếp tục tìm hiểu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công - Biết giữ gìn các dụng cụ học tập - Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học: - Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công ( kéo, hồ dán, thước kẻ ) III. Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới: Giới thiệu giấy, bìa - Giấy, bìa được làm từ gì? - Để phân biệt được giấy và bìa GV giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn. - GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông. * Giới thiệu dụng cụ học thủ công - GV hỏi học sinh + Bút chì dùng để làm gì ? + Thước kẻ dùng để làm gì ? + Kéo dùng để làm gì ? + Hồ dán dùng để làm gì ? - HS quan sát, trả lời - HS chú ý lắng nghe - Bút chì dùng để tô, vẽ, viết. - Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài. - Kéo dùng để cắt giấy, bìa. - Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức của HS trong giờ học 5.Dặn dò: Về nhà HS chuẩn bị giờ sau học bài Học vần ( 2 tiết ) BÀI 3: DẤU SẮC I. Mục đích yêu cầu: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng: bé . - Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ. - HS yêu thích môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô ly phóng to, các vật tựa hình dấu sắc. - Tranh minh họa các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế. - Tranh minh họa phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. III. Hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3 HS đọc âm b và viết âm b 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đầu bài: - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ?, các tiếng đó có gì giống nhau ? - Cho HS phát âm tiếng có thanh sắc. - Tên của dấu này là : Dấu sắc “ /”. b. Dấu thanh: - Nhận diện dấu: + Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. + Cho HS quan sát vật mẫu và nhận xét. + GV hỏi: dấu sắc giống cái gì ? - Ghép chữ và phát âm: + Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ? + Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ?và có dấu thanh nào ?, nêu vị trí của dấu thanh. + GV phát âm mẫu : bé. + GV theo dõi sửa sai. + Cho HS thảo luận tiếng “bé” trong từng tranh. c. Hướng dẫn viết dấu thanh: - GV viết mẫu. - GV quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết tiếng bé. - GV nhận xét và sửa sai. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Bức tranh vẽ: bé, cá, lá, chó, khế. - Các tiếng đều có dấu và thanh sắc. HS phát âm các tiếng có thanh sắc. - HS quan sát vật mẫu và nhận xét. - Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng. - Ta được tiếng : bé . - HS suy nghĩ trả lời: + Âm b, âm e, và thanh sắc. + Dấu thanh đặt trên âm e . - HS đọc theo. - HS luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân. - HS thảo luận theo nhóm. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. - HS quan sát. - HS luyện viết bảng con. TIẾT 2 * Luyện tập: a. Luyện đọc: - Cho HS đọc lại toàn bài trong tiết 1. - GV theo dõi sửa sai b. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết tiếng: be, bé. - GV lưu ý cho HS cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp của các bé tuổi đến trường” - GV gợi ý: + Các em quan sát tranh thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? + Em thích bức tranh nào nhất vì sao ? + Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ? + Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ? - GV nhận xét. 4.Củng cố:Cho HS đọc lại toàn bài. -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. - Xem trước bài 4. - HS luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp - HS quan sát. - HS luyện viết vở. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS đọc toàn bài. Thể dục TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu: - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập, chọn cán sự bộ môn - Yêu cầu HS biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu biết tham gia trò chơi. - HS biết được tác dụng của môn học đối với cơ thể. II. Địa điểm và phương tiện: - Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh và một số con vật. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. Hoạt động 2: Phần cơ bản 1. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, GV hô khẩu lệnh, cho một ttoor lên làm mẫu dưới sự chỉ đạo của GV. - GV nhận xét. 2. Trò chơi : “ Diệt các con vật có hại” - GV hướng dẫn trò chơi. -GV làm mẫu lần 1 -Chia từng nhóm chơi - Cho HS chơi thử 1, 2 lần. - Sau đó cho các em chơi thật. - Phạt những em diệt nhầm con vật có ích (Nhảy lò cò 2 vòng xung quanh sân) - GV nhận xét. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho HS tập những động tác hồi sức: Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 . Dứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - HS xếp 2 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang, đứng vỗ tay và hát. - Dậm chân tại chỗ đếm theo nhipj-2,1-2 - 1 tổ lên làm mẫu. - HS quan sát. - HS thực hành dưới sự chỉ đạo của GV hoặc trưởng lớp, tổ trưởng. - HS quan sát kỹ trò chơi. - HS thực hành dưới sự chỉ đạo của GV hoặc lớp trưởng. -HS chú ý nghe Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục đích yêu cầu: - HS nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Nắm chắc phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị nội dung sinh hoạt. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần. a. Nề nếp: * Tuần đầu tiên các em đến lớp, Việc thực hiện nề nếp chưa quen - Xếp hàng vào lớp vẫn chưa ngay ngắn - Một số em còn đi học muộn. - Còn một em mang đồ ăn đến lớp - Trong lớp còn một số em mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: b. Về học tập: - Đa số HS có ý thức trong học tập, làm bài đầy đủ. - Còn một số em chưa có đủ đồ dùng học tập. c. Bảo vệ của công: - Các em thực hiện tốt việc bảo vệ của công. D, Thể dục vệ sinh: - Đa số các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Trong giờ ra chơi HS còn mải nô đùa, nên khi vào lớp một số em không giữ được vệ sinh sạch sẽ, quần áo còn để bẩn . 2. Hoạt động 2: GV nêu phương hướng tuần tới. - Thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường, và của lớp đề ra. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Nhắc HS mua đầy đủ đồ dùng học tập. 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng tuần tới. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và soạn sách vở theo thời khóa biểu. - Đi học đúng giờ
Tài liệu đính kèm: