Tập đọc:
Ai dậy sớm
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón
- Hiểu các từ ngữ: vừng đông, đất trời.
- Hiểu nội dung cảnh đẹp buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Ôn các tiếng có vần: ương, ươn:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Rèn khả năng tư duy cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
TUẦN 27: Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2, 3: Tập đọc: Ai dậy sớm I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón - Hiểu các từ ngữ: vừng đông, đất trời. - Hiểu nội dung cảnh đẹp buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Ôn các tiếng có vần: ương, ươn: - Học thuộc lòng bài thơ. - Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Hoa ngọc lan và nêu câu hỏi: + Nụ hoa lan màu gì ? + Hương hoa lan thơm như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1 b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: + Vừng đông: mặt trời mới mọc . * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 khổ thơ: mỗi lần xuống dòng là 1 khổ 3.3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ươn. - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần: ăm, ăp - GV tính điểm thi đua. GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Khi dậy sóm điều gì đang chờ đón em ở ngoài vườn ? + Trên cánh đồng ? + Trên đồi ? Đất trời: Mặt đất và bầu trời. - GV đọc mẫu b, Luyện đọc học thuộc lòng: - GV hướng dẫn c, Luyện nói trả lời câu hỏi theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK hỏi đáp treo mẫu. - GV theo dõi các nhóm làm việc - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về đọc bài, xem trước bài: Mưu chú Sẻ. - Hát , báo cáo sĩ số. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định số khổ thơ (3 khổ thơ) Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, ch, tr (3) Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ơm, ươm (1) - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 2 dòng thơ lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối đọc mỗi em một khổ thơ. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh . - HS đọc và so sánh vần ôn. - HS thi tiếng trong bài có vần: ươn, ương - HS đọc, phân tích các tiếng, từ có vần: ươn, ương. - 2 HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm. - HS thi nói câu theo nhóm. + ươn: Mẹ em nấu cháo lươn. , ... + ương: Con đường thẳng tắp. , ... - Lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc bài,cả lớp đọc thầm trả lời: + Hoa ngát hương đang chờ đón ở ngoài vườn. + Vừng đông đang chờ đón. + Cả đất trời đang chờ đón. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc học thuộc lòng - 3 HS đọc thuộc lòng - 2 HS hỏi đáp theo mẫu SGK. - HS hỏi đáp trong nhóm. - Đại diện 3 nhóm nói trước lớp - HS đọc toàn bài - HS nghe, nhận nhiệm vụ. Tiết 4: Toán Bảng các số từ 1 đến 100 I. Mục tiêu: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100. - GD học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bước đầu về số 100: 2.2. Hướng dẫn qua thực hành: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, Hướng dẫn cách đọc, viết số 100( số 100 có 3 chữ số ) 2.3. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS làm bài, 1HS làm bài trên phiếu. - HS thi đua đọc nhanh bảng các số từ 1 đến 100. - HS dựa vào bảng nêu số liền sau, số liền trước. 2.4. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100: - GV cho HS làm bài vào SGK, HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập. 34 69 62 = 62 55 < 66 Bài 1(145): Số liền sau của 97 là 98; Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100; 100 đọc là 100. Bài 2(145) Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Bài 3(145) Trong bảng các số từ 1 đến 100: a, Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 b, Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c, Số bé nhất có hai chữ số là: 10. d, Số lớn nhất có hai chữ số là: 99. đ, Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - HS nghe và nhận nhiệm vụ Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội Con mèo I. Mục tiêu: - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Nói về một số đặc điểm của con mèo. - Nêu được ích lợi của việc nuôi mèo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình bài 27 SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (Cây Hoa) + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? + Nêu ích ợi của việc nuôi gà ? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài mới: + Nhà em nào nuôi mèo ? + Nói về con mèo nhà em: lông nó màu gì ? - Hướng dẫn HS mở bài 27 SGK: + Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? + Con mèo di chuyển như thế nào ? - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của các nhóm. * Kết luận: Toàn thân mèo được phủ một lớp lông mềm và mượt - Mèo có đầu mình đuôi và bốn chân Mát mèo to tròn sáng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và ngửi được khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Người ta nuôi mèo để làm gì ? + Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi + Hình nào cho biết kết quả săn mồi của mèo? + Em cho mèo ăn gì ? - GV kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà quan sát kỹ con muỗi. - 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời - HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi trong SGK - HS biết đặt câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK nhận ra các bộ phận của con mèo. - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS theo dõi, lắng nghe + HS thảo luận trả lời câu hỏi - HS biết ích lợi của việc nuôi mèo; biết mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. - Nghe GV kết luận - Theo dõi Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3: Chính tả Nhà bà ngoại I. Mục tiêu: - HS chép lại, trình bày đúng đoạn văn Nhà bà ngoại. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/phút. - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc câu - Điền đúng vần: ăm hoặc ăp, chữ c hay k vào chỗ trống ? - Rèn cho HS thường xuyên luyện viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV cho 2 HS làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nói mục đích yêu cầu của bài học. 3.2. Hướng dẫn HS tập chép: - GV gắn bảng phụ, y/c HS đọc đoạn cần chép. + Tìm tiếng dễ viết sai - Y/c HS phân tích tiếng khó, viết bảng con - Cho HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, - GV yêu cầu HS đổi vở để chữa bài. - GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm một số vở 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS quan sát 2 bức tranh và làm bài - Gọi HS đọc yêu cầu, cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch, đẹp Bài tập 1: Điền vần an, hay at ? kéo đàn tát nước Bài tập 2: Điền chữ g hay gh ? nhà ga cái ghế - HS lắng nghe - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc thành tiếng đoạn văn. - HS tìm: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, khắp vườn - HS viết bảng con - HS tập chép vào vở. - HS cầm bút chì trên tay chuẩn bị chữa bài. HS đổi vở, chữa lỗi cho nhau. Bài tập 2: Điền vần ăm hoặc ăp ? Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết từ tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Bài tập 3: Điền chữ c hoặc k ? hát đồng ca chơi kéo co Tiết 4: Tập viết Tô chữ hoa: E, Ê, G I. Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa: E, Ê, G. - HS viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. - Viết theo chữ thường, cỡ vừa đều nét, viết đúng khoảng cách. - Rèn cho các em c ... g tác vận động phụ họa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS hát bài Hòa bình cho bé - GV theo dõi nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Ôn tập bài hát - GV hướng dẫn ôn tập 2.2. Tập vận động phụ họa: - GV hướng dẫn mẫu - GV theo dõi 2.3. Biểu diễn - GV cho HS biểu diễn - GV cùng cả lớp nhận xét 2.4. Giới thiệu cách đánh nhịp - GV làm mẫu đánh nhịp 2/4 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài hát. - 3 HS hát - Cả lớp hát 3 lượt - Các nhóm hát luân phiên - Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát Phối hợp hát với gõ đệm - HS tập theo GV - HS hát kết hợp với vận động phụ họa - HS biểu diễn trước lớp - HS làm theo - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách - Theo dõi Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc: Kiểm tra định kỳ lần 3 Tiết 3: Toán: Kiểm tra định kỳ lần 3 Tiết 4: Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi ( Tiết 2) . I . Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh biết tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi . II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẩu chuyện vui về Cảm ơn và xin lỗi. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Cần nói cảm ơn khi nào ? + Cần nói xin lỗi khi nào ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: GV cho HS mở vở bài tập và nêu câu hỏi Kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. Hoạt động 3: Bài tập 5: - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. Hoạt động 4: Bài tập 6: GV giải thích yêu cầu bài tập Kết luận: Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Biết cảm ơn , xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Hằng ngày thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi. - 4 HS trả lời - HS quan sát tranh bài 3 và thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - HS làm bài tập - HS trình bày bài - Lớp đọc đồng thanh 2 câu đóng khung trong vở bài tập. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc Mưu chú sẻ I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, tức giận, sạch sẽ. - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, ương . - Hiểu các từ ngữ : chộp, lễ phép. - Hiểu sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi sau: dấu phẩy, dấu chấm. - Ôn các tiếng có vần: uôn, ương: - Rèn khả năng tư duy cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc: Ai dậy sớm và nêu câu hỏi: + Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn,trên cánh đồng, trên đồi ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu lần 1:( giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu; nhẹ nhàng, lễ độ ( lời của Sẻ.); thoải mái ( Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn. b. Luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - GV định hướng cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu từ. * Luyện đọc câu: - GV chỉ bảng cho HS đọc. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Đoạn 1: 2 câu đầu Đoạn 2: câu nói của Sẻ Đoạn 3: Còn lại 3.3. Ôn các vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần . - Y/c HS đọc và phân tích tiếng có vần đó. b, Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, ương - GV cho HS quan sát tranh , gọi HS đọc mẫu từ c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, ương - GV cho HS quan sát tranh trong SGK, gọi HS đọc mẫu câu. - GV tổ chức trò chơi: thi nói câu chứa tiếng có vần: uôn, ương - GV tính điểm thi đua. - GV củng cố bài tiết 1, chỉ bảng cho HS đọc đảo trật tự câu Tiết 2 - Cho HS mở SGK đọc: câu, đoạn ,cả bài - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm 3.4. Tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. a. Tìm hiểu bài đọc: + Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Chọn ý trả lời đúng + Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? + Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài. - GV đọc mẫu - GV theo dõi, nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố: - GV gọi HS đọc toàn bài 5. Dặn dò: - Về đọc bài, xem trước bài: Ngôi nhà - Hát , báo cáo sĩ số - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát , nhận xét. - HS nghe, xác định câu (6 câu) Tổ 1: Tìm tiếng có âm: l, n, ch (1, 2) Tổ 2: Tìm tiếng có vần: ach (3): oa (4) - HS luyện đọc tiếng, từ: cá nhân, dãy cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc tiếp nối 2 em đọc 1 câu lần lượt đến hết bài. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu. - HS tiếp nối 2 em đọc một đoạn. - HS tiếp nối đọc mỗi em một đoạn. - 4 HS đọc cả bài. - Lớp đọc đồng thanh. - HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: muộn - HS đọc, phân tích các tiếng có vần: uôn. - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu: chuồn chuồn buồng chuối - HS thi nói tiếng có vần uôn, ương - HS quan sát tranh nêu nhận xét, đọc mẫu Bé đưa cho mẹ cuộn len. Bé lắc chuông. - HS thi nói câu theo nhóm. + uôn: Bạn Lan ăn bánh cuốn., ... + ương: Con đường thẳng tắp. , ... - 4 HS đọc - Lớp đọc đồng thanh - HS nối tiếp nhau đọc bài: cá nhân, nhóm, cả lớp - Lớp đọc đồng thanh - 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài và trả lời: + Ý a, Sao anh không rửa mặt . - HS đọc đoạn cuối và trả lời: + Sẻ vụt bay đi. + Sẻ thông minh - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc toàn bài - HS nghe, nhận nhiệm vụ. Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Biết đọc, viết và so sánh các số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài 2. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, 4 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài vào SGK, gọi 2 HS lên bảng - GV gắn bảng phụ, Hướng dẫn HS làm bài, nối tiếp nhau đọc số - GV cho HS làm bài vào SGK, 3 HS lên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài - GV HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán, cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - GV nêu yêu cầu , cho HS làm bài vào bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập. - Số liền sau của 91 là 92; Số liền sau của 79 là 80 Số liền trước của 81 là 80; Số liền trước của 100 là 99 Bài 1(147) Viết các số: a, Từ 15 đến 25: 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25. B, Từ 69 đến 79: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. Bài 2(147) Đọc mỗi số sau: 35, 41, 64, 85, 69,70 Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. Bài 3(147): a, 72 65 c, 15 > 10 + 4 85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6 45 < 47 33 < 66 18 = 10 + 8 Bài 4(147): Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có: cây ? Bài giải: Số cây có tát cả là: 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số: 18 cây Bài 5(147) Viết số lớn nhất có hai chữ số: Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Trò chơi “ Ai tặng quà cho ai” I. Mục tiêu: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, sự quan tâm, gắn bó, chan hòa giữa các HS nam và nữ trong lớp học. II. Hình thức tổ chức: - Tổ chức theo lớp. III. Các bước tiến hành: v Chuẩn bị - Trước 1 tuần, ghi tên mỗi bạn gái vào 1 phiếu kín và yêu cầu các HS nam bốc thăm. Bốc được thăm có đề tên bạn gái nào thì HS nam sẽ có nhiệm vụ tặng quà cho bạn gái đó. Quà phải được gói cẩn thận và có đề tên bạn gái ở bên ngoài. - Hướng dẫn HS nam chuẩn bị những món quà nhỏ để tặng cho các bạn nữ như: + mấy cái kẹo, bánh. + 1 bông hoa làm bằng giấy màu. + dây buộc tóc, kẹp tóc. + nhãn vở tự làm. + tranh tự vẽ. - HS nam chuẩn bị quà cho các bạn nữ theo hướng dẫn của GV. v Tặng quà - Trước khi chơi, GV yêu cầu HS nữ ra ngoài sân chờ. Trong khi đó, các bạn nam sẽ đặt món quà đã chuẩn bị trên bàn của mỗi HS nữ. - Sau khi các món quà đã đặt vào vị trí xong xuôi, các HS nam đứng thành một hàng phía trên bảng. GV mời các HS nữ nhận quà, giở ra xem và đoán xem ai là người đã tặng quà cho mình. Nếu đoán đúng, bạn nam đó sẽ bước đến chúc mừng và bắt tay bạn gái, bạn gái cảm ơn và cả lớp vỗ tay hoan hô. v Tổng kết- Đánh giá - Mời vài HS nữ phát biểu cảm xúc của em khi nhận được quà của các bạn nam nhân ngày 8/3. - Nhận xét, khen các HS nam và nữ trong lớp đã biết quan tâm, đoàn kết, gắn bó với nhau. - Cả lớp cùng hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp 2. Học tập 3. Vệ sinh 4. Hoạt động khác II. Kế hoạch tuần tới: ....
Tài liệu đính kèm: