PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
- Viết đ ược phép tính thích hợp với hình vẽ.Làm được các BT
(Bài 1, 2, bài 3- (cột 1) bài 4 viết 1 phép tính)
II/ Đồ dùng dạy học:
+G/v sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
+Học sinh bộ đồ dùng học toán 1,bảng con, phấn,vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1 (3): Củng cố bảng cộng 8
Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8
GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2(8)Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong phạm vi 8
a.Hướng dẫn học sinh thành lập công thức: 8-1=7 và 8-7 =1.
Bước 1:Hướng dẫn học sinh quan sát và cùng thao tác trên đồ dùng để nêu bài toán.
HS khá giỏi nêu trước học sinh TB,yếu nêu lại.HS nêu:” Tất cả có 8 hình tam giác,bớt đi 1tam giác .Hỏi còn lại mấy tam giác ”?
Bước 2 :Gọi HS nêu câu trả lời và HD học sinh nêu đầy đủ:”8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác”.
Bước 3: GV gợi ý ,HS nêu 8 bớt 1 còn 7. HS tự nêu phép tính 8-1=7
-GV viết công thức 8-1=7 lên bảng.Gọi HS TB,Yếu đọc.
GV HD học sinh quan sát lên bảng và tự nêu kết quả 8- 7=1,.GV nhận xét,viết công thức 8-7=1 lên bảng ,gọi HS đọc.Sau đó cho HS đọc lại hai công thức 8-1=7 và 8-7=1.
Tuần 14 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 (Tiết 2)Toán: Phép trừ trong phạm vi 8 I/Mục tiêu: Giúp học sinh: -Thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. - Viết đ ược phép tính thích hợp với hình vẽ.Làm được các BT (Bài 1, 2, bài 3- (cột 1) bài 4 viết 1 phép tính) II/ Đồ dùng dạy học: +G/v sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 +Học sinh bộ đồ dùng học toán 1,bảng con, phấn,vở BT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (3’): Củng cố bảng cộng 8 Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 8 GV nhận xét, cho điểm. HĐ2(8’)Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong phạm vi 8 a.Hướng dẫn học sinh thành lập công thức: 8-1=7 và 8-7 =1. Bước 1:Hướng dẫn học sinh quan sát và cùng thao tác trên đồ dùng để nêu bài toán. HS khá giỏi nêu trước học sinh TB,yếu nêu lại.HS nêu:” Tất cả có 8 hình tam giác,bớt đi 1tam giác .Hỏi còn lại mấy tam giác ”? Bước 2 :Gọi HS nêu câu trả lời và HD học sinh nêu đầy đủ:”8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác”. Bước 3: GV gợi ý ,HS nêu 8 bớt 1 còn 7. HS tự nêu phép tính 8-1=7 -GV viết công thức 8-1=7 lên bảng.Gọi HS TB,Yếu đọc. GV HD học sinh quan sát lên bảng và tự nêu kết quả 8- 7=1,.GV nhận xét,viết công thức 8-7=1 lên bảng ,gọi HS đọc.Sau đó cho HS đọc lại hai công thức 8-1=7 và 8-7=1. b. HD học sinh thành lập các công thức 8-2=6,8-3=5 và 8- 4 =4, ...., tiến hành tương tự cho đến 8-7 =1 HĐ3(5’)Học thuộc công thức GV chỉ lần lượt vào từng công thức,yêu cầu HS đọc và học thuộc. GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính. HĐ4(20’) Luyện tập thực hành: Bài 1 VBT trang 57 :Tính Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập Cả lớp làm vào bảng con .(lưu ý học sinh phải viết các số thẳng cột). Bài 2 VBT :Tính Gv ghi đề lên bảng. Gọi học sinh nêu cách làm, học sinh nối tiếp nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. *GV chốt các phép trừ trong phạm vi 8 và lưu ý thêm 2 phép trừ 8 – 0 và 8-8. Bài 3-VBT: cột 1Tính HS nêu cách làm HS làm bài vào vở bài tập. HS khá, giỏi làm cột 2.3.4 . Gọi hai HS TB,yếu lên bảng chữa bài,HS K,G nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả. *GV củng cố về thứ tự tính dãy tính có 2 dấu phép tính. Bài 4SGK-VBT Viết phép tính thích hợp: Cho HS thảo luận nhóm đôi trao đổi để nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y gọi đại diện một nhóm nêu bài toán và phép tính vừa thảo luận.GV nhận xét chốt kết quả đúng. *Củng cố cho HS :Bớt đi thì làm tính trừ. HĐ5 (4’):HĐ nối tiếp +Gọi học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 +Nhận xét chung. ...........................**************.................................. Tiết 3+4 Tiếng Việt Bài 55: eng – iêng I.Mục tiêu: HS đọc được: eng , iêng, lưỡi xẻng, trống ,chiêng ;từ và các câu ứng dụng có vần eng, iêng. HS viết đựợc; eng , iêng, lưỡi xẻng, trống ,chiêng Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ao,hồ, giếng kết hợp giáo dục HS BVMT. II.Đ D DH: GV: SGK HS: SGK, bộ Đ D TV III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : tiết 1 A.Bài cũ(5’) + Gọi 2- 4 học sinh đọc, viết: bông súng, sừng hươu + HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Không sơn mà đỏ...... + Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : eng –iêng 2.Dạy vần: Dạy eng (8’) a.Nhận diện vần eng. Cho HS phân tích vần eng.( gồm 2 âm: e và ng) Cho HS so sánh vần eng và vần ong đã học. ( Giống nhau: đều kết thúc bằng ng ; khác nhau: eng bắt đầu bằng e, ong bắt đầu bằng o) Yêu cầu HS ghép vần eng .Tất cả học sinh cùng thao tác – g/v nhận xét. b,Đánh vần. Cho HS đánh vần vần eng (Cá nhân, nhóm ,lớp ) Gv y/ c HS ghép thêm x vào trước vần eng, dấu hỏi trên e để được tiếng xẻng HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm: xẻng (2 em, cả lớp) Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép x-eng xen hỏi xẻng- (CN, nhóm, lớp) *G/v cho học sinh quan sát tranh để rút ra từ mới lưỡi xẻng HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :lưỡi xẻng (cá nhân,nhóm,lớp) * GV chỉnh sửa cho học sinh. Dạy iêng (7’) (Quy trình dạy tương tự như iêng):vần mới iêng ,tiếng mới :chiêng, từ mới trống, chiêng. Cho HS so sánh iêng và eng cHướng dẫn viết bảng : (10’) Giáo viên viết mẫu vần : eng iêng ; lưỡi xẻng; trống chiêng lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa iê và ng giữa ch và chiêng viết tiếng và từ khoá: chiêng và trống lưu ý độ cao của con chữ g...). HS tô chữ tay không. Học sinh viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’) Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại. GV giải nghĩa bay lượn (Bay lượn và chao nghiêng trên không) GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn . Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân). tiết 2 3.Luyện tập: aLuyện đọc SGK (15’) Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1. HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc * HD HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. GV cho HS đọc câu ứng dụng : Dù ai nói ngả , nói nghiêng.....ba chân. HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( nghiêng, kiềng, ) đọc lại. Đọc theo nhóm,cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh. bLuyện viết trong vở tập viết (10’) Học sinh viết vào vở tập viết: eng iêng ; lưỡi xẻng; trống chiêng . ( chú ý viết đúng khoảng cách) G/v quan sát giúp đỡ HS yếu. Nhận xét và chấm một số bài. c.Luyện nói: (8’) Luyện nói theo chủ đề: Ao, hồ, giếng Học sinh đọc tên bài luyện nói:Ao,hồ,giếng. G/v cho học sinh quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: ?Trong tranh vẽ những gì. ?Chỉ đâu là cái giếng. ?Những tranh này đều nói về cái gì. ?Ao,hồ,giếng có gì giống và khác nhau. ? Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh. ? Ao. hồ giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? Em cần giữ gìn ao. hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh?... Giáo viên gọi học sinh luyện nói trước lớp.Nhận xét khen ngợi những học sinh trả lời lưu loát. C/ Củng cố,dặn dò: (4’) Giáo viên chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo. Dặn học sinh học xem trước bài 56. ..........................................**************************......................................... Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tiết 1+2 Tiếng việt Bài 56: uông –ương I.Mục tiêu: HS đọc được: uông , ương, quả chuông, con đường ;từ và các câu ứng dụng HS viết đựợc; uông , ương, quả chuông, con đường Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Đồng ruộng. II.Đ D DH: SGK, Bộ Đ D TV III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : tiết 1 Bài cũ(5’) Gọi 2-4 học sinh đọc, viết: lưỡi xẻng, trống chiêng HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Dù ai nói ngả , nói nghiêng..... Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’): Giới thiệu trực tiếp 2 vần : uông-ương 2. Dạy vần: Dạy uông (8’) a.Nhận diện vần uông. Cho HS phân tích vần uông.( gồm 2 âm: uô và ng) Cho HS so sánh vần uông và vần iêng đã học. ( Giống nhau: đều kết thúc bằng ng...) Yêu cầu HS ghép vần uông- tất cả học sinh thao tác trên đồ dùng– giáo viên nhận xét. b,Đánh vần. Cho HS đánh vần vần uông (Cá nhân, nhóm ,lớp ) Yêu cầu HS ghép thêm ch vào trước vần uông để được tiếng chuông HS dùng bộ ghép chữ để ghép. -HS phát âm chuông (2 em, cả lớp) Cho HS phân tích tiếng vừa ghép được: âm ch, vần uông. Yêu cầu HS đánh vần tiếng vừa ghép ch- uông-chuông (CN, nhóm, lớp) *G/v cho học sinh quan sát quả chuông trong SGK để rút ra từ mới quả chuông HS phân tích ,đánh vần và đọc trơn từ :quả chuông (cá nhân,nhóm,lớp) GV chỉnh sửa cho học sinh. Dạy ương (6’) (Quy trình dạy tương tự như vần uông): vần mới ương ,tiếng đường : từ mới con đường Cho HS so sánh ương và uông cHướng dẫn viết bảng : (12’) Giáo viên viết mẫu vần : uông , ương, quả chuông, con đường lên bảng,vừa víêt vừa hướng dẫn cách viết.(lưu ý nét nối giữa uô và ng, ươ và ng, giữa ch và uông, đ và ương dấu huyền trên ương. HS tô chữ tay không. Học sinh viết bảng con.G V nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. d.Đọc từ ngữ ứng dụng. (5’) Học sinh khá,giỏi đọc trước học sinh TB, yếu đọc lại. GV giải nghĩa luống cày(Khi cày đất lật lên tạo thành những đường, rãnh gọi là luống cày); nương rẫy(đất trồng trọt trên đồi núi của đồng bào miền núi) GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn . Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân). tiết 2 3.Luyện tập: aLuyện đọc SGK (15’) Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1. HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc * HD HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. GVđọc mẫu sau đó cho HS đọc câu ứng dụng : Nắng đã lên. Lúa trên nương chín .vàng.Trai gái bản Mường cùng vui vào hội. HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( nương, mường ) đọc lại. Đọc theo nhóm,cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh. bLuyện viết trong vở tập viết (10’) Học sinh viết vào vở tập viết: uông , ương, quả chuông, con đường. ( chú ý viết đúng khoảng cách) G/v quan sát giúp đỡ HS yếu. Nhận xét và chấm một số bài. c.Luyện nói. : (8’) Học sinh đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: Trong tranh vẽ những gì.? Những ai trồng lúa,ngô,khoai,sắn...? Trong tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng.? Ngoài ra các bác nông dân còn làm việc gì khác?. Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc đồng ruộng,chúng ta có thóc,gạo và các loại ngô, khoai, sắn để ăn không.? Đối với các bác nông dân và những sản phẩm lúa,ngô,khoai,sắn các bác làm ra,chúng ta cần ... đọc lại. GV giải nghĩa đình làng(ngôi đình của làng là nơi dân làng tập trung, tụ họp bàn vieecj làng, tổ chức lễ hội...) GV cho HS khá, giỏi đọc trơn .HS TB, yếu đánh vần tiếng có vần mới sau đó mới đọc trơn . Học sinh đọc( nhóm, lớp, cá nhân). tiết 2 3.Luyện tập: aLuyện đọc SGK (15’) Học sinh luyện đọc lại các vần ,tiếng từ như tiết 1. HS đọc cá nhân:HS khá,giỏi đọc trơn ; học sinh trung bình đọc sau ; HS yếu đánh vần rồi đoc . * HD HS đọc câu ứng dụng. HS quan sát theo nhóm đôi và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. GV cho HS đọc câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh ..........................ngay ra. HS khá, giỏi đọc trước .HS TB đọc sau, HS yếu phân tích và đánh vần tiếng có vần mới( cánh ) đọc lại. Đọc theo nhóm, cả lớp. GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh. bLuyện viết trong vở tập viết (10’) Học sinh viết vào vở tập viết: inh, ênh, máy vi tính; dòng kênh. ( chú ý viết đúng khoảng cách) G/v quan sát giúp đỡ HS yếu. Nhận xét và chấm một số bài. c.Luyện nói. : (8’) H/s khá giỏi đọc tên bài luyện nói: máy cày,máy nổ,máy khâu,máy vi tính. G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: Trong tranh vẽ những loại máy gì.? Chỉ và nêu tên các loại máy có trong tranh.? Trong các loại máy em đã biết máy gì.? Máy cày đẻ làm gì thường thấy ở đâu? Máy nổ dùng để làm gì?Máy khâu dùng làm gì? .............................................................. G/v gọi học sinh luyện nói trước lớp.(Mỗi HS luyện nói 2-4 )Nhận xét khen ngợi những h/s trả lời lưu loát. C. Củng cố, dặn dò: G/v chỉ bảng cho học sinh theo dõi và đọc theo trật tự và không theo trật tự. Nhận xét chung. ..........................................**************.................................................... Tiết 4 Toán: Phép trừ trong phạm vi 9 I/Mục tiêu:Giúp học sinhinh. Thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 Biết làm tính trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. (Bài 1, 2 cột 1.2.3, bài3- bảng 1) bài 4. II/ Đ D DH: GV: BĐ D dạy học toán lớp 1 HS: BĐ D học toán 1,bảng con,phấn,vở BT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (3’): Củng cố bảng cộng 9: 2-3 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9 GV nhận xét cho điểm. HĐ2(8’)Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong phạm vi 9 a.Hướng dẫn học sinh thành lập công thức:9 -1= 8 và 9 – 8 =1. Bước 1:Hướng dẫn học sinh quan sát và cùng thao tác trên đồ dùng để nêu bài toán. HS khá giỏi nêu trước học sinh TB,yếu nêu lại.HS nêu:” Tất Cả có 9 hình tam giác,bớt đi 1 hình.Hỏi còn lại mấy hình tam giác.”? Bước 2:Gọi HS nêu câu trả lời và HD học sinh nêu đầy đủ:”9 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 8 hình tam giác”. Bước 3: GV gợi ý HS nêu : 9 bớt 1 còn 8 và HD HS nêu được phép tính : 9-1=8. *GV HD học sinh quan sát lên bảng và tự nêu kết quả 9- 8=1,.GV nhận xét,viết công thức 9-1=8 lên bảng ,gọi HS đọc.Sau đó cho HS đọc lại hai công thức 9-1=8 và 9-8=1. b/ HD học sinh thành lập các công thức 9-2=7,9-5=4 và 9- 3 =6, 9-4=3..., tiến hành tương tự như ở phần a. HĐ3(5’)Học thuộc công thức -GV chỉ lần lượt vào từng công thức, yêu cầu HS đọc và học thuộc. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời hoặc xóa dần các kết quả của phép tính. HĐ4(20’) Luyện tập thực hành: Bài 1SGK- 1 VBT :Tính Gọi hs nêu y/c của bài tập rồi làm bài vào bảng con và chữa bài.(lưu ý hs phải viết các số thẳng cột). Bài 2SGK- bài 2-VBT :Tính Gv ghi đề lên bảng.Gọi học sinh nêu cách làm, học sinh nối tiếp nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. HS khá giỏi làm cả cột 4 *GV chốt các phép trừ trong phạm vi 9 và lưu ý thêm 2 phép trừ 9 – 0 và 9- 9. Bài 3 SGK- bảng 1-Tính HS nêu cách làm HS làm bài vào vở bài tập. HS khá, giỏi làm bảng 2 còn lại.Gọi hai HS TB,yếu lên nêu cột 2 .3.4. học sinh lớp làm VBT ,HS K,G nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả. GV củng cố về thứ tự tính. Bài 4:SGK- VBT. Cho HS thảo luận nhóm đôi trao đổi để nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. GV quan sát giúp đỡ học sinh TB,Y gọi đại diện một nhóm nêu bài toán và phép tính vừa thảo luận.GV nhận xét chốt kết quả đúng. Củng cố cho HS :Bớt đi thì làm tính trừ. HĐ5 (4’):HĐ nối tiếp +Gọi học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9 +Nhận xét chung. ...........................**************.................................. Tiết 4 bài 14 : an toàn khi ở nhà I/ Mục tiêu: Giúp h/s biết: -Kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay,chảy máu.gây bỏng, cháy -Biết giọ người lớn khi có tai nạn xảy ra. - Nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng, hay đứt tay. II/ DD D H: GV:các hình vẽ trong SGK III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: (5’) Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình em. Nhân xét ghi điểm B/ Bài mới: (30’) 1/ Giới thiệu bài. (1’) 2/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. *HĐ1:Quan sát. (10’) Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay. Cách tiến hành: Bước 1:GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình trang 30 SGK theo nhóm đôi ?Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? ?Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong các hình? Bước 2:Đại diện các nhóm trả llời câu hỏi. -HS khá giỏi trình bày , HS trung bình,yếu nhắc lại. GVKL:Khi phải dùng dao hoặc nhữmg đồ dể vỡ và sắc,nhọn,cần phải cẩn thận để tránh đứt tay. *HĐ 2:Đóng vai. (15’) Mục tiêu:Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy. *Cách tiến hành: Bước 1:GV chia mỗi nhóm 4 em giao nhiệm vụ cho các nhóm. ? Quan sát các hình vẽ trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xảy ra trong từng hình. + Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xảy ra Bước 2: Các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình,các nhóm khác nhận xét. Cho HS nêu được cách xử lý đơn giản khi bị bỏng, hay đứt tay cho cả lớp nghe. *GV kết luận. -Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy ở trong màn hay để gần những đồ dùng dể bắt lửa. -Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy... Nếu bị xảy ra phải gọi ngay cho người lớn. C. Củng cố,dặn dò: (4’) -Giáo viên nhận xét. -Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bài 15. ........................................................................................ Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009. (Nghỉ để tổ chức 20- 11. Dạy bù vào sáng thứ hai ngày 23-11) Tiết 1+2 Tiếng việt Bài 59: Ôn tập. I.Mục tiêu: HS đọc được các vần có kết thúc bằng ng/ nh, các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: quạ và công. Học sinh khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Chuẩn bị: Bảng ôn trang 120; SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.Bài cũ: (5’) GV đọc HS viết: đình làng, thông minh. HS đọc bài ứng dụng SGK bài 58 trang 119. Nhận xét . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(2’) +Cho HS nêu các vần có kết thúc là nh.(HS trao đổi theo nhóm đôi để trả lời) +GV ghi vào góc bảng: +HS bổ sung. 2.Ôn tập (28’) a.Ôn các vần có kết thúc là nh: -Học sinh lên bảng chỉ các vẫn cần ôn. +GV đọc âm- HS chỉ chữ. + HS chỉ chữ và đọc âm. -GV lưu ý sửa phát âm cho HS. b. Ghép âm thành vần: +Học sinh đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang ngang. +GV chỉ HS đọc (2 bảng ôn) *Lưu ý một số vần có âm đôi. + Các cặp HS khá, giỏi chỉ và đọc (1HS chỉ- 1 HS đọc và ngược lại). +HS TB yếu tự lên chỉ và tự đọc HS khá, giỏi và GV theo dõi sửa sai nếu HS đọc sai. c. Đọc từ ngữ ứng dụng: +Học sinh tự đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm , cá nhân, cả lớp và giải thích từ ngữ “bình minh, nhà rông”. +Cho nhiều HS đọc, khuyến khích HS đọc trơn. d. Tập viết ứng dụng từ ngữ: +GV viết mẫu: bình minh, nhà rông, nắng chang chang. GV nhắc lại quy trình viết chữ , GVlưu ý cho học sinh vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. + Hướng dẫn HS lần lượt viết bảng con: bình minh Nhận xét Tiết 2 : 3.Luyện tập a, Luyện đọc trong SGK (15’) Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng: nhóm, bàn , cá nhân GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. * Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : -Hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận nêu nội dung tranh . -GV giới thiệu câu và hướng dẫn cách đọc: Trên trời có đám mây xanh ............................................. Đội bông như thể đội mây về làng . HS đọc :CN, nhóm, lớp . Lưu ý sửa phát âm và nhịp đọc cho HS. b.Luyện viết vào vở (12’) HS viết vào vở tập vết : 1dòng từ bình minh, 1 dòng từ nhà rông 1 dòng nắng chang chang GV lưu ý đến HS yếu c..Kể chuyện: Quạ và công ( 10’) *GV giới thiệu truyện và kể 2 lần toàn truyện(Lần 1: Kể bằng lời, lần 2: Kể kết hợp theo tranh ) Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước..... Tranh 2: Vẽ xong, công còn phải xoè...... Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được .... Tranh 4: ....Cả bộ lông quạ bỗng trở nên .... * Cho HS kể theo nhóm bàn. *HS kể trước lớp : +GV cho HS khá giỏi kể 2-3 đoạn theo mỗi tranh, có nhận xét góp ý. +HS TB, yếu kể mỗi em một đoạn * GV giúp HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm việc đựoc điều gì. -Cho HS liên hệ... 4 Củng cố, dặn dò: (3’) - HS đọc lại toàn bài.Cho 2-3 HS phân tích 1 số tiếng có vần đã ôn. - Xem trước Bài 60. .......................................*******************...................................... Tiết 4: Sinh hoạt lớp (30’) I-Mục tiêu:- HS thấy được những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua để rút kinh nghiệm thực hiện tốt hơn trong thời gian tới. II- Chuẩn bị: GV thống kê ưu, nhược điểm của từng tổ, cá nhân. III- Các hoạt động: 1-Giới thiệu: - GV nêu ND giờ SH. 2- Tiến hành sinh hoạt: - Từng tổ trưởng nêu nhận xét về những việc làm được và chưa làm được của cá nhân, của tổ. - Lớp trưởng nêu ý kiến. - ý kiến của các thành viên trong tổ. - GV nhận xét từng tổ, cả lớp. - Nhắc nhở HS sửa lỗi. - Phổ biến kế hoạch tuần tới. 3- Nhận xét : GV nhận xét, nhắc nhở. Cả lớp hát 1 bài .
Tài liệu đính kèm: