Học vần
Bài 55: eng - iêng
I.MỤC TIÊU:
1.HS đọc và viết được: eng , iêng , lưỡi xẻng , trống ,chiêng
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao , hồ , giếng (Từ 2 đến 4 câu )
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tuần14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009. Học vần Bài 55: eng - iêng I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: eng , iêng , lưỡi xẻng , trống ,chiêng 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao , hồ , giếng (Từ 2 đến 4 câu ) II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng:cây sung , trung thu , củ gừng , vui mừng Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : eng , iêng 2. Dạy vần 2. 1 .eng a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: eng -Nhận diện: -Phân tích vần eng +Vần eng có âm e đứng trước, âm ng đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: e - ng - eng - Ghép vần : eng -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần eng trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng : xẻng +Có vần eng, muốn ghép tiếng xẻng ta làm như thế nào? (Thêm âm x trước vần eng, thanh hỏi trên âm e) -HS ghép xẻng trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: xẻng -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. cái xẻng - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: cái xẻng -HS ghép từ cái xẻng -1HS gài từ cái xẻng trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: cái xẻng - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ cái xẻng có tiếng cái đứng trước , tiếng xẻng đứng sau -HS phân tích từ cái xẻng e. Luyện đọc trơn eng - xẻng - cái xẻng -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. iêng -Phân tích: +Vần iêng có âm đôi iê đứng trước, âm ng đứng sau. Tiếng mới: chiêng Từ mới: trống chiêng - Khi dạy vần iêng ,các bước thực hiện tương tự vần eng -So sánh vần eng và vần iêng +Giống nhau : âm ng cuối vần. +Khác nhau : vần eng có âm e đứng trước, vần iêng có âm đôi iê đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài eng - xẻng - cái xẻng iêng - chiêng - trống chiêng -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng -Tiếng có vần mới: kẻng , beng , riềng , liệng -Tiếng kẻng có trong từ nào? ( cái kẻng ) -Phân tích từ bay liệng( Từ bay liệng có tiếng bay đứng trước, tiếng liệng đứng sau) -GV giải nghĩa từ. + cái kẻng: Một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu. + xà beng: Vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng. + củ riềng: Một loại củ có thể dùng làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh. Bay liệng: Bay lượn và chao liệng trên không. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con eng , iêng lưỡi xẻng , trống chiêng -Cấu tạo: - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -GV nhận xét, sửa lỗi. + eng :con chữ e đứng trước,con chữ ng đứng sau + iêng: con chữ i đứng trước,con chữ ê đứng giữa, con chữ ng đứng sau. -HS viết bảng con - lưỡi xẻng : gồm chữ lưỡi đứng trước , chữ xẻng đứng sau - trống chiêng : chữ trống đứng trước ,chữ chiêng đứng sạu III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. Tiết 2 I.Bài cũ: eng iêng xẻng chiêng lưỡi xẻng trống chiêng -HS đọc bài trên bảng lớp cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? ( các bạn học sinh) -GV giới thiệu nội dung tranh => Câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. -Tiếng có vần mới: nghiêng, kiềng Câu ứng dụng là thể thơ lục bát. -HS quan sát tranh minh hoạ HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở eng , iêng lưỡi xẻng , trống chiêng GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS viết bài trong vở tập viết in 4. Luyện nói Chủ đề: Ao , hồ , giếng + Trong tranh vẽ gì?( vẽ ao , hồ , giếng) +Hãy chỉ ao , hồ , giếng trong bức tranh trên bảnglớp ?( HS tự lên bảng chỉ ) +Con đã nhìn thấy ao ,hồ , giếng bao giờ chưa? con nhìn thấy ở đâu ?( con đã nhìn thấy ở quê) +Ao ,hồ, giếng có gì giống và khác nhau?(giống nhau : đều chứa nước , khác nhau : về kích thước , địa điểm , ....) + Nơi con ở thường lấy nước ăn ở đâu? + Theo con lấy nước ăn từ đâu thì hợp về sinh? + Để giữ vệ sinh cho nguồn nước ăn, con và các bạn phải làn gì? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm ( một học sinh đặt câu hỏi , một học sinh trả lời ) III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. Bài sau: uông , ương -HS đọc lại bài. ____________________________ Tự nhiên xã hội An toàn khi ở nhà I/ Mục tiêu: Kể được tên một số vật sắc nhọn có thể gây đứt tay, chảy máu. Kể được tên một số vật trong nhà có thể gây chảy máu, đứt tay. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra . HS khá giỏi biết cách phòng cháy và xử lý đơn giản khi có tai nạn xảy ra ở nhà. II/ đồ dùng dạy học: Tranh vẽ Một số tình huống để HS thảo luận. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ - Con đã làm những việc gì để giúp đỡ bố mẹ? - Con đã làm những việc gì để giúp nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp? GV nhận xét- Khen những HS biết giúp đỡ bố mẹ Bài mới : a Giới thiệu bài b Hoạt động 1 : Làm việc với SGK để biết được các vật dễ gây đứt tay và cách phòng tránh. Câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì? + Dự kiến điều gì có thể xảy ra với các bạn nếu các bạn đó không cẩn thận? + Khi dùng dao hoặc đồ dùng sắc , nhọn cần chú ý điều gì? + Khi dùng các vật sắc nhọn cần phải làm gì để tránh bị đứt tay? Kết luận: - Khi phải dùng dao hoặc những đồ sắc nhọn cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay . - Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm tay với của các em nhỏ , không cho các em cầm chơi.. c - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để biết cách phòng tránh một số tai nạn do lửa và những chất gây cháy . Câu hỏi thảo luận: + Điều gì xảy ra trong các cảnh trên? + Nếu điều không may xảy ra em sẽ làm gì, nói gì lúc đó? + Số điện thoại gọi cứu hoả là bao nhiêu? Gv kết luận: Không được để đèn dầu và các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây cháy và bỏng. Khi sử dụng đồ điện phải cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện dây dẫn đề phòng chúng bị hở .Điện giật có thể gây chết người. Phải lưu ý không cho em bé chơi gần những vật dễ cháy và gần điện . Củng cố Trò chơi : Sắm vai:- GV chia lớp thành 4 nhóm.Phân cho mỗi nhóm 1 tình huống , yêu cầu các em trong nhóm thảo luận tìm cách ứng xử tốt nhất , sau đó đóng vai thể hiện lại tình huống và cách giải quyết. + Tình huống 1: Một hôm Lan đi học về thấy nhà bác Ba bên hàng xóm có khói bốc lên. Lúc đó khoá cửa không có ai ở nhà. Lan nghĩ là trong nhà bác có đám cháy.Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó? + Tình huống 2: Lan đang ngồi học bài thì Hương ( em gái của Lan) bị đứt tay do em cầm dao gọt táo.Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó? + Tình huống 3: Đang nấu cơm giúp mẹ ,chẳng may em bị siêu nước nóng đổ vào chân. Em sẽ làm gì khi đó.? 4- Dặn dò Thực hiện theo nội dung bài học HS trả lời cá nhân Bước 1: Thảo luận nhóm đôi Hs hoạt động theo bàn ( 2 em một ) Quan sát tranh trang 30sgk để trả lời các câu hỏi Bước 2: Thu kết quả thảo luận - HS lên trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 1 : hoạt động theo nhóm 4 Quan sát tranh trang 31và trả lời các câu hỏi Bước 2 : Hoạt động cả lớp Một số em lên chỉ tranh và trình bày ý kiến của nhóm mình .Các nhóm khác nghe , bổ sung ___________________________ Thủ công Gấp các đoạn thẳng cách đều Mục tiêu:- Học sinh biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ . Các nếp gấp có thể chưa bằng phẳng. Rèn học sinh Khéo tay gấp đúng đều đẹp. Yêu môn học. II . Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt đọng của HS ổn định: Kiểm tra: Đồ dùng Bài mới: Giới thiệu bài : Quan sát nhận xét : GV cho học sinh quan sát những đoạn thẳng cacnhs đều GV hướng dẫn mẫu cách đều : Gv thao tác mẫu : Nếp gấp 1: Gấp 1 ô vào Nếp gấp 2: Gấp vào 1 ô theo đường dấu Nếp gấp 3: Lật mặt sau gấp vào Thực hành: GV quan sát giúp đỡ em yếu kém Nhận xét – Dặn dò: Trưng bày sản phẩm Nhận xét giờ HS quan sát , nhận xét : Các nếp gấp cách đều có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại. HS quan sát 1 em nhắc lại - HS thực hành _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009. Toán: Phép trừ trong phạm vi 8 I. Mục tiêu 1. HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ. 2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ . Làm bài 1, 2, bài 3 cột 1, bài 4 ( Viết một phép tính ). 3.Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8 II. Đồ dùng dạy học 1. Hình tam giác, hình tròn, hình vuông. 2. Hình vẽ minh hoạ bài 5. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : Bài 1: Tính - Giáo viên gọi 1HS lên bảng làm bài, kiểm tra HS dưới lớp về các phép cộng trong phạm vi 8 - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài : Phép trừ trong phạm vi 8. 2. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. a.Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 - 1 = 7 và 8 - 7 = 1 - Trên bảng cô có mấy tam giác? (8 tam giác). - Trên bảng còn mấy tam giác? (còn 7 tam giác) *Bài toán: Có 8 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Hỏi còn mấy tam giác? -8 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác còn lại 7 hình tam giác hay ta có thể nói gọn như thế nào? ( 8 bớt 1 còn 6 ) HS nêu lại bài toán ... - GV chấm điểm , nhận xét. Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở - inh , ênh - máy vi tính , dòng kênh - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS mở SGK , đọc bài . -HS viết bài trong vở tập viết in 4. Luyện nói Chủ đề: máy cày , máy nổ , máy khâu , máy tính + Con hãy kể tên các loại máy mà con biết trong bức tranh trên ?( HS chỉ trên bảng lớp ) +Máy cày dùng làm gì ?Con thường thấy ở đâu ?( máy cày dùng để cày ruộng thay con trâu , con thường nhìn thấy trên ti vi ) +Máy nổ dùng làm gì ?( dùng để chạy và phát điện ) +Máy khâu dùng làm gì ?( dùng để máy quần áo) +Máy tính dùng làm gì ?( dùng để tính ).... Ngoài các máy trong tranh con còn thấy những máy gì nữa? Chúng dùng để làm gì? - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý - Đại diện các nhóm lên trình bày - III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. Trò chơi:Thi tìm tiếng, từ có vần inh, ênh -HS đọc lại bài( GV chỉ bảng không theo thứ tự). --Tìm các tiếng có inh , ênh ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009. Toán: Phép trừ trong phạm vi 9 I. Mục tiêu 1. HS tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép trừ. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 2.Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.Làm bài 1, bài 2 cột 1, 2, 3, bài 3 Bảng 1, bài 4. 3.Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy học 1. Hình tam giác, hình tròn, hình vuông. 2. Hình vẽ minh hoạ bài 5. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : Bài 1: Tính - Giáo viên gọi 1HS lên bảng làm bài, kiểm tra HS dưới lớp về các phép cộng trong phạm vi 8 - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta học bài : Phép trừ trong phạm vi 9. 2. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. a.Hướng dẫn HS thành lập công thức 9 - 1 = 8 và 9- 8=1 - Trên bảng cô có mấy tam giác? (9 tam giác). - Trên bảng còn mấy tam giác? (còn 8 tam giác) *Bài toán: Có 9 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Hỏi còn mấy tam giác? -9 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác còn lại 8 hình tam giác hay ta có thể nói gọn như thế nào? ( 9 bớt 1 còn 8 ) HS nêu lại bài toán. - Tìm số tam giác còn lại bằng phép trừ: 9 – 1 = 8 ( chín trừ một bằng tám) - HS nêu cách giải bài toán. - HS đọc phép trừ. - Phép trừ: 9– 8= 1 ( chín trừ tám bằng 1) - HS quan sát tiếp hình vẽ để nêu kết quả của phép trừ: tám hình tam giác bớt đi 8 hình còn lại mấy hình. Giới thiệu phép trừ: GV giới thiệu bằng trực quan qua số hình vuông, tròn. 9 - 1 = 8, 9 - 7 = 2 và 9- 2= 7, 9 - 6=3 9 - 3 = 6, 9-5 = 4và 9-4= 5( tương tự phép trừ 9-1 =8và 9-8= 1) d. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đọc lại nhiều lần bảng trừ, sau đó xoá bảng yêu cầu HS thi nhau lập lại các phép trừ vừa xoá. Nghỉ 2' III. Luỵện tập. Bài 1 Tính 9 9 9 9 9 9 9 1 2 3 4 5 6 7 - HS đọc đề bài HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm. HS chữa bài Lưu ý hs cách trình bày phép tính cột dọc Bài 2: Tính cột 1, 2, 3. GV rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở (Lưu ý HS làm bài theo từng cột) HS đổi vở chữa bài. - HS nx các phép tính ở cột 1 Bài 3: Tính bảng 1 Gv cho HS nhận xét kết quả . Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đặt đề toán. - HS nêu phép tính ứng với các đề toán IV. Củng cố – Dặn dò. Về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. _______________________________ Học vần: ôn tập I. Mục tiêu - HS đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng ng/ nh từ bài 52 đến bài 59. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng : - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : Quạ và công . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn theo truyện tranh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn trang 104 SGK. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Quạ và công III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I. ổn định tổ chức II.Bài cũ: - HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng : - GV nhận xét , đánh giá. Cả lớp hát một bài. - 4 HS đọc bài trong SGK - HS viết bảng con ( 2 tổ một từ) II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tuần vừa qua , các con đã được học một số vần mới . Giờ học hôm nay , cô hướng dẫn các con ôn tập lại các vần đã học. 2. Ôn tập: GV treo bảng ôn đã được phóng to. a. Các vần vừa học. b.Bảng ôn - HS chỉ các chữ vừa học trong tuần - HS ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang để thành vần - HS nhận xét bảng ôn : - HS đọc trơn các vần.( cá nhân) - HS toàn bảng ôn ( GV chỉ không theo thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV gắn từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn - HS đọc các từ ứng dụng ( cá nhân , đồng thanh) -HS kết hợp phân tích từ theo yêu cầu của GV. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viế GV sửa nét cho HS - HS viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - HS đọc bài trên bảng ( cá nhân , đồng thanh) - Đọc câu ứng dụng + Bức tranh vẽ gì? -> Nội dung câu ứng dụng - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn - HS quan sát tranh minh hoạ - HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, đồng thanh) b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi , cách cầm bút , đặt vở. - HS viết vở tập viết in c. Kể chuyện - HS đọc tên câu chuyện: Quạ và công - GV kể chuyện lần 1 - Tranh 1: - Tranh 2: - Tranh 3: ia. - Tranh 4: GV bổ sung, nhận xét. - HS quan sát tranh - HS nghe chuyện - HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS nêu được ý nghĩa truyện bằng những câu hỏi gợi mở. III Củng cố, dặn dò * Củng cố: *Dặn dò - Chuẩn bị bài sau:ong, ông - HS đọc lại bảng ôn __________________________________ Đạo đức: Bài 7 : ĐI học đều và đúng giờ I/ Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều dúng giờ. Học sinh biết được ích lợi và nhiệm vụ của HS là phảI đI học đều và đúng giờ. HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ hàng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè đI học đều đúng giờ. II/ đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 1. Tranh bài tập 1, 4 phóng to (nếu có thể) Một lá cờ Việt Nam. Các điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát “ Tới lớp, tới trường”. III/ hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động dạy Hoạt động học I : Kiểm tra bài cũ Khi chào cờ em phải đứng như thế nào? II : Bài mới 1 – Giới thiệu bài 2 - Hoạt động 1: Học sinh xem tranh và đàm thoại bài tập 1 GV giới thiệu tranh BT 1. Nội dung đàm thoại: Thỏ và Rùa là hai bạn học sinh cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chem. Chạp. Chúng ta thử đoán xem chuyện gì xảy ra với hai bạn? Câu hỏi khai thác của GV: Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? Qua câu chuyện trên, em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? GV rút ra kết luận Kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn, Rùa cố gắng nên dù chậm chạp vẫn đi học đúng giờ. Bạn Rùa thật đáng khen. 3 -Hoạt động 2: Học sinh đóng vai theo tình huống Trước giờ đi học” Nội dung thảo luận: - Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn ? Vì sao? 4 -Hoạt động 3: HS liên hệ Bạn nào lớp mình luô n đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ. GV rút ra kết luận. Kết luận : - Đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Để đi học đều cần phải: + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. + Không thức khuya. + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ. III – Củng cố Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì? 2 HS trả lời HS quan sát tranh. HS đàm thoại theo nhóm đôi. HS trình bày, kết hợp chỉ tranh trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung. 2 HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đóng 2 nhân vật trong tình huống. Các nhóm chuẩn bị đóng vai trước lớp . Học sinh nhận xét và thảo luận. HS làm việc trên phạm vi lớp. ______________________________ Sinh Hoạt lớp Sinh hoạt sao nhi đồng I.Mục tiêu:- Các sao báo cáo hoạt động của sao mình trong tuần - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 13, 14phát động thi đua tuần 15, 16. II.Đồ dùng dạy học : GV : Chuẩn bị 2 bài hát HS : Sinh hoạt theo nhóm , ý kiến nhận xét III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Nhận xét Thi đua tuần qua: 1.Các sao tự nhận xét , báo cáo kết quả hoạt động của sao mình. Nội dung nhận xét Chị phụ trách nghe báo cáo của các sao về nội dung học tập , nề nếp tuần vừa qua - Đi học đều - Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10 - Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện - Biết giúp đỡ bạn - Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ - Đi học đầy đủ đồ dùng học tập - Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua 2.Phụ trách tổng hợp nhận xét: Tuần đầu tiên nói chung HS đều ngoan. Có ý thức học tập, bước đầu thực hiện tốt các nề nếp của trường và của lớp. - Nêu tên những bạn chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về kỉ luật - Nhắc nhở động viên những em đi học còn thiếu đồ dùng, nói chuyện riêng, chưa chăm học Phụ trách nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới. Phụ trách phát động thi đua tuần 15, 16 III. Văn nghệ IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới. Ngoan ngoãn, lễ phép. Chăm chỉ học bài. Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Đi học đều và đúng giờ. Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp. Mặc đồng phục đúng ngày quy định( Thứ hai và thứ sáu hàng tuần) Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. Học tập tốt để chào mừng năm học mới. V. Củng cố Trò chơi: Chú thỏ HS cả lớp cùng hát - Các sao ngồi theo nhóm và thảo luận - Sao trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu - Các bạn khác phát biểu thêm - Sao trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật) - Sau khi các sao phát biểu Phụ trách tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua -Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. - Cả lớp tham gia chơi.
Tài liệu đính kèm: