Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần học 18 năm 2009

Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần học 18 năm 2009

Học vần:

Bài 73: it - iêt

I.MỤC TIÊU:

1.HS đọc và viết được : it, iêt, trái mít , chữ viết

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Con gì có cánh

 Mà lại biết bơi

 Ngày xuống ao chơi

 Đêm về đẻ trứng.?

3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em tô , vẽ , viết

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.

2.Bộ mô hình Tiếng Việt

 

doc 25 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 1 - Tuần học 18 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần18 
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009.
Học vần: 
Bài 73: it - iêt
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được : it, iêt, trái mít , chữ viết
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi 
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng.?
3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Em tô , vẽ , viết
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
HS đọc và viết bảng :chim cút , sút bóng , sứt răng, nứt nẻ.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng ở bài trước
HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
2 HS đọc
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : it, iêt
2. Dạy vần
2. 1. it
a. Phát âm, nhận diện :
-Phát âm: it
-Nhận diện:
-Phân tích vần it
+Vần ăt có âm it đứng trước, âm t đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: ă- t - it
- Ghép vần : it 
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng mít
+Có vần it muốn ghép tiếng mít ta làm như thế nào? 
(Thêm âm m trước vần it , thanh sắc trên âm i)
- Luỵện đọc: mít
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần it trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
-HS ghép mít trên bộ thực hành.
HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 trái mít
-Luyện đọc: trái mít
. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: trái mít
-HS ghép từ trái mít
-1HS gài từ trái mít trên bộ thực hành
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: trái mít
-HS ghép từ trái mít
-1HS gài từ trái mít trên bộ thực hành biểu diễn.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
- GV nhận xét
-Phân tích : 
+Từ trái mít có tiếng trái đứng trước ,tiếng mít đứng sau.
-HS phân tích từ trái mít
e. Luyện đọc trơn
it - mít - trái mít
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. iêt
-Phân tích:
+Vần iêt có âm đôi iê đứng trước, âm t đứng sau.
Tiếng mới: viết
Từ mới: chữ viết
- Khi dạy vần iêt các bước thực hiện tương tự vần it
-So sánh vần it và vần iêt
+Giống nhau : âm t cuối vần.
+Khác nhau : vần it có âm i đứng trước , vần iêt có âm đôi iê đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
it - mít - trái mít
iêt - viết - chữ viết
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :
 đông nghịt thời tiết 
con vìt hiểu biết
-Tiếng có vần mới: nghịt , vịt , tiết , biết
-Tiếng vịt có trong từ nào? ( con vịt )
-Phân tích từ thời tiết(Từ thời tiết có tiếng thời đứng trước, tiếng tiết đứng sau) 
-GV giải nghĩa từ.( HS có thể giải nghĩa).
+ Đông nghịt: Rất đông.
+ Thời tiết: Tình hình mưa nắng , nóng, lạnh
 của một vùng nhất định nào đó.
+ Hiểu biết : Biết rất rõ và hiểu thấu đáo.
4. Viết bảng con
GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt
-HS viết bảng con bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-GV nhận xét, sửa lỗi
-it , iêt
- trái mít , chữ viết
-Cấu tạo:
+it:con chữ i đứng trước, con chữ t đứng sau
 +iêt : con chữ i đứng trước, con chữ ê đứng giữa, con chữ t đứng sau
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
-HS viết bảng con 
+ trái mít: chữ trái đứng trước ,chữ mít đứng sau 
+ chữ viết: chữ chữ đứng trước chữ viết đứng sau
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
it iêt 
mít viết
trái mít chữ viết 
-HS đọc bài trên bảng lớp 
đông nghịt thời tiết 
con vìt hiểu biết
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ đàn vịt đang bơi )
 -GV giới thiệu nội dung tranh 
 Câu ứng dụng: 
Con gì có cánh 
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi 
Đêm về đẻ trứng?
-Tiếng có vần mới: biết
+GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ 
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
 GV chấm điểm , nhận xét.
-HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
-it , iêt
- trái mít , chữ viết
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề:Em tô , vẽ , viết
+ Trong tranh vẽ gì?(các bạn đang ngồi vẽ tranh)
+Con thấy từng bạn đang vẽ những bức tranh gì ?( vẽ ông mặt trời , vẽ quả cam )
+ Con có thích vẽ như các bạn không ?( HS tự 
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
trả lời )
+Con được bố mẹ cho đi vẽ ở đâu ?
+Bạn nào trong lớp mơ ước mai sau trở thành hoạ sĩ ?
- GV nhận xét , đánh giá.
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh.
GV chia một số tranh ảnh, mô hình, đồ vật...mà tên của chúng có chứa vầnit, iêt, cho các nhóm HS . HS viết tên tranh ảnh, mô hình, đồ vật vào giấy . Hết thời gian chơi, các nhóm đọc giấy các từ viết được. Nhóm naò viết đúng nhiều hơn là thắng.
-HS đọc lại bài.
______________________________
Tự nhiên và Xã hội
Cuộc sống xung quanh
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS biết :
Quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều làm việc, góp phần phục vụ cho người khác.
Biết được những hoạt động chính ở nông thôn. HS khá giỏi biết điểm giống nhau và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
Có ý thức gắn bó , yêu mến quê hương.
II/ đồ dùng dạy học: 
Các hình ở trang 18 SGK.
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Bài cũ :
Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch , đẹp?
Em đã làm gì để giữ lớp học sạch, đẹp?
 + GV nhận xét , cho điểm.
2-Bài mới : 
a -Giới thiệu bài 
- GV ghi đầu bài
b-Hoạt động 1 : Cho HS tham quan khu vực quanh trường
+Bước 1: GV giao nhiệm vụ : 
Nhận xét về quang cảnh trên đường ( Người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì?)
Nhận xét về quang cảnh hai bên đường : có nhà ở, cửa hàng, cây cối, ruộng vườn... hay không? Người dân ở địa phương sống bằng nghề gì?
+ Bước 2: HS đi tham quan
+ GV phổ biến nội quy:
Đi thẳng hàng, không được đi lại tự do.
Trật tự, nghe hướng dẫn của GV
GV theo dõi, nhắc nhở, đặt câu hổi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát. 
+ Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động
- Con đi tham quan có thích không? Con nhìn thấy những gì?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Về học bài 
- Chuẩn bị bài sau .
+ HS trả lời cá nhân, các HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS theo dõi .
HS đi thành hàng
 _____________________________
thủ công
Gấp cái ví
I/ Mục tiêu: HS biết cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. 
Gấp được cáI ví bằng giấy . Ví có thể chưa cân đối . các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
HS khéo tay gấp được cáI ví bằng giấy phẳng , làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. HS biết cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. 
Gấp được cáI ví bằng giấy . Ví có thể chưa cân đối . các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
HS khéo tay gấp được cáI ví bằng giấy phẳng , làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II/ đồ dùng dạy học: 
Ví giấy mẫu
1 tờ giấy màu hình chữ nhật. 
III/ hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 I- Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
II-Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
Gv ghi đầu bài
 2 - HS thực hành
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu , sau đó cho HS thực hành từng nếp gấp
- GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép gấp khít vào nhau.
- GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ taycho phẳng.
GV nhắc HS: + Khi gấp tiếp hai mép ví vào trong, hai mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau.
+ Khi lật ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp hai phần ngoài vào.
 Chú ý gấp đều nhau, không để bên to bên nhỏ, cân đối với chiều dài và chiều ngang của giấy. 
 - Khi HS gấp xong GV cho HS dán vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng . Khi HS gấp xong, GV gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
- GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm, chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương.
III- Nhận xét, dặn dò
- Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS.
Mức độ hiểu biết về các nếp gấp .
Đánh giá kết quả học tập của HS
Chuẩn bị đồ dùng để học bài “Gấp mũ ca lô
HS thực hành từng nếp gấp .
 -HS dán vào vở.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Toán 
Bài 66 : Điểm. Đoạn thẳng
 I. Mục tiêu
	Giúp HS:
 1. Nhận biết được điểm, đoạn thẳng
 2.Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
 3.Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. làm bài 1 , bài 2, bài 3.
 II. Đồ dùng dạy học
Yêu cầu mỗi HS phải có thước và bút chì
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học bài : Điểm. Đoạn thẳng
2. Giới thiệu “điểm”, “đoạn thẳng”
 Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ đoạn thẳng AB trong SGK
Gv hướng dẫn Hs đọc tên các điểm
Gv vẽ 2 chấm trên bảng, đánh dấu A,B và nối điểm A với điểm B.
Hướng dẫn HS cách đọc: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB 
Hs quan sát hình vẽ đoạn thẳng AB trong SGK
 Hs đọc tên các điểm
HS cách đọc: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB
3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
a, Dụng cụ vẽ đoạn thẳng: thước thẳng 
GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng
Yêu cầu Hs lấy thước và kiểm tra thước thẳng bằng cách miết ngón tay theo mép thước
Hs lấy thước và kiểm tra thước thẳng bằng cách miết ngón tay theo mép thước
b, Cách vẽ đoạn thẳng: 
Gv vừa vẽ vừa hướng dẫn
B1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đắt tên cho từng điểm.
B2: Đặt mép thước qua 2 điểm và dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì lên mặt giấy tại điểm đầu, cho bút trượt nhẹ trên mặt giấy tới điểm còn lại.
 1 Hs lên bảng vẽ, các HS khác vẽ ra nháp.
Hs nhận xét
B3: Nhấc thước và bút ra. 
- Gv nhận xét
Nghỉ 2’
II. Luỵện tập.
Bài 1 Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng
HS đọc đề bài
HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm.
HS chữa bài
Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành:
a) 3 đoạn th ...  tranh của nhóm mình
Các nhóm kể nối tiếp nội dung cả 4 tranhthành câu chuyện hoàn chỉnh.
 Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009.
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy )
_______________________
Toán
Bài 68 : Thực hành đo độ dài
 I. Mục tiêu
	Giúp HS:
 1. Biết đo độ dài bằng gang tay , sải tay , bước chân.
 2.Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn học, bảng đen, quyển vở, hộp bút... bằng cách chọn sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ HS, que tính,...
 3.Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính xấp xỉ hay sự ước lượng trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo chưa chuẩn. Thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học. HS khá giỏi đo bằng gang tay , que tính, bước chân.
 II. Đồ dùng dạy học
Thước kẻ HS, que tính,...
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
i. Kiểm tra bài cũ:
 A B
 C D
Gv cho điểm
Gọi Hs đọ dài đoạn thẳng AB và CD
HS nhận xét
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta học bài : Thực hành đo độ dài 
.
2. Giới thiệu độ dài gang tay
Gv nêu: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa
Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình
HS xác định độ dài gang tay của mình 
3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay 
-Đo cạnh bàn học
- Gv đo mẫu, Hs quan sát
- Hs quan sát
- Hs thực hành đo cạnh bàn học bằng gang tay và nêu kết quả đo
4. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân
-Đo chiều rộng lớp học 
Gv làm mẫu, hs quan sát
Gọi Hs lên làm và đọc to kết quả
Nghỉ 2’
hs quan sát
Hs lên làm và đọc to kết quả
III. Thực hành.
Bài 1 Đo độ dài bàn HS bằng gang tay
Bài 2: Đo độ dài bằng bước chân
HS đọc đề bài
Giúp hs nhận biết đơn vị đo là gang tay
Hs đo và nêu kết quả
- HS đọc đề bài
- HS đo và nêu kết quả
Bài 3: Đo độ dài bằng que tính
- HS đọc yêu cầu
HS đo và nêu kết quả
4. Củng cố - Dặn dò :
- Về học bài .
 ________________________________
Âm nhạc
 ( GV chuyên dạy )
 ________________________________
Học vần
Bài 76 : oc - ac
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: oc , ac , con sóc , bác sĩ
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc 
 Bột lọc mà bọc hòn than.
3.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
HS đọc và viết bảng : chót vót , Việt Nam trắng phau , bát ngát
HS đọc câu ứng dụng ở bài trước 
GV nhận xét, đánh giá.
HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
2 HS đọc.
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : oc , ac
2. Dạy vần
2. 1. oc
a. Phát âm, nhận diện :
-Phát âm : oc
-Nhận diện:
-Phân tích vần oc
+Vần oc có âm o đứng trước, âm c đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- Đánh vần: o - c - oc
- Ghép vần : oc
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần oc trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng sóc
+Có vần oc, muốn ghép tiếng sóc ta làm như thế nào? 
(Thêm âm s trước vần oc, thanh sắc trên âm o)
-HS ghép sóc trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: sóc
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: con sóc
-HS ghép từ con sóc
-1HS gài từ con sóc trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: con sóc
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ con sóc có tiếng con đứng trước , tiếng sóc đứng sau
-HS phân tích từ con sóc
e. Luyện đọc trơn
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2 ac
-Phân tích:
+Vần ac có âm a đứng trước, âm c đứng sau.
Tiếng mới:bác
Từ mới: bác sĩ
- Khi dạy vần ac,các bước thực hiện tương tự vần oc
-So sánh vần oc và vần ac
+Giống nhau : âm c cuối vần.
+Khác nhau : vần oc có âm o đứng trước, vần ac có âm a đứng trước.
 - GV nhận xét , đánh giá.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
oc - sóc - con sóc 
ac - bác - bác sĩ
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
-Tiếng có vần mới thóc , cóc , nhạc , vạc
-Tiếng nhạc có trong từ nào? ( bản nhạc)
-Phân tích từ hạt thóc?
Từ hạt thóc có tiếng hạt đứng trước , tiếng thóc đứng sau)
- GV giải nghĩa từ (HS có thể giải thích) 
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
-Luyện đọc, phân tích từ.
4. Viết bảng con
 oc , ac
con sóc ,bác sĩ.
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-GV nhận xét, sửa lỗi
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
Tiết 2
I.Bài cũ:
oc ac
sóc bác
con sóc bác sĩ
-HS đọc bài trên bảng lớp 
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? (vẽ chùm nhãn) GV giới thiệu nội dung tranh
 Câu ứng dụng: 
 Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
-Tiếng có vần mới: cóc , bọc , lọc 
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
GV giới thiệu nội dung tranh
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS mở SGK , đọc bài . 
.
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
-HS viết bài trong vở tập viết
- oc, ac
- con sóc , bác sĩ
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở
in
4. Luyện nói
Chủ đề: Vừa vui vừa học
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?
+ Ba bạn còn lại đang làm gì?
+Con có thích học không ?
+Khi học được cô cho chơi trò chơi con thấy thế nào ?
+Trong giờ học cô có cho các con xem tranh ảnh gì không?
+con thấy giờ học nào thầy cô hay tổ chức trò chơi cho các con ?( giờ học tự nhiên xã hội , giờ thể dục , giờ học vần ...)
+ Kể tên các trò chơi con được học trên lớp? 
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
III. Củng cố 
-HS đọc lại bài.
_______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009.
 Toán :
Một chục , Tia số
I).Mục tiêu :
- Nhận biết ban đầu về một chục;10 đơn vị còn gọi là một chục . Biết quan hệ giữa chục và đơn vị.
- Biết đọc và ghi số trên tia số .Làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Giáo dục ý thức học tập tốt .
II)Đồ dùng dạy học :
III). Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra : Người ta dùng gì để đo độ dài đoạn thẳng ?
Bài mới :
– GV trực quan
GV: 10 còn gọi là một chục .
Tương tự que tính .
? 10 còn gọi là mấy chục ?
?1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
c. Giới thiệu tia số :
-GV giới thiệu.
d. Thực hành :
Bài 1 : Đếm chấm tròn 
Bài 2 : Khoanh tròn 
Bài 3 : Viết số trên tia số .
Củng cố – Dặn dò :
- Về học bài .
- HS trả lời 
- HS quan sát , đếm số , trả lời .
 ___________________________
Học vần
Kiểm tra học kỳ i
(Sở ra đề)
________________________
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học 
I). Mục tiêu :
- HS ôn củng cố một số kiến thức về : Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ , nghiêm trang khi chào cờ , đI học đều đúng giờ , trật tự trong trường học.
- Rèn các em nắm chắc bài .
- Giáo dục ý thức học bài .
II). Đồ dùng dạy học :
III).Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra : 
2. Dạy ôn tập :
? Em thường thấy lá cờ tổ quốc ở đâu ?
? Ngôi sao ở giữa có màu gì ? Mờy cánh ?
? Khi chào cờ em đứng như thế nào ?
? Thế nào là đi học đều đúng giờ ?
? ĐI học đều đúng giờ có lợi gì ?
? Thế nào là giữ trật tự trong trường học ?
? Giữ trật tự trong trường học có lợi gì ?
3. Củng cố – Dặn dò :
_ Về học bài .
- HS thảo luận ôn theo nhóm 
________________________________
Sinh Hoạt lớp
Sinh hoạt sao nhi đồng
I.Mục tiêu:- Các sao báo cáo hoạt động của sao mình trong tuần
 - Nhận xét về tình hình học tập, rèn luyện của HS tuần 17, 18 phát động thi đua tuần 19, 20.
II.Đồ dùng dạy học :
 GV : Chuẩn bị 2 bài hát
 HS : Sinh hoạt theo nhóm , ý kiến nhận xét
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Nhận xét Thi đua tuần qua:
 1.Các sao tự nhận xét , báo cáo kết quả hoạt động của sao mình.
Nội dung nhận xét
 Chị phụ trách nghe báo cáo của các sao về nội dung học tập , nề nếp tuần vừa qua
- Đi học đều 
- Bạn nào được nhiều điểm 9 , 10
- Ngồi trong lớp trật tự không nói chuyện 
- Biết giúp đỡ bạn 
- Vệ sinh cá nhân , lớp , mặc đồng phục đầy đủ
- Đi học đầy đủ đồ dùng học tập
- Ôn tập tốt nội dung đã học trong tuần vừa qua
2.Phụ trách tổng hợp nhận xét:
Tuần đầu tiên nói chung HS đều ngoan. Có ý thức học tập, bước đầu thực hiện tốt các nề nếp của trường và của lớp.
- Nêu tên những bạn chăm ngoan học giỏi, viết đẹp, có nhiều tiến bộ về kỉ luật
- Nhắc nhở động viên những em đi học còn thiếu đồ dùng, nói chuyện riêng, chưa chăm học
Phụ trách nêu câu hỏi để HS biết công việc chung của tuần tới.
Phụ trách phát động thi đua tuần 19, 20
III. Văn nghệ
IV. Giáo viên phổ biến công tác tuần tới.
Ngoan ngoãn, lễ phép.
Chăm chỉ học bài. Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Đi học đều và đúng giờ.
Xếp hàng nhanh- Tập thể dục đều, đẹp.
Mặc đồng phục đúng ngày quy định( Thứ hai và thứ sáu hàng tuần)
Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
Học tập tốt để chào mừng năm học mới.
V. Củng cố 
Trò chơi: Chú thỏ 
HS cả lớp cùng hát 
- Các sao ngồi theo nhóm và thảo luận
- Sao trưởng tổng hợp ý kiếnvà phát biểu
- Các bạn khác phát biểu thêm
- Sao trưởng tổng kết , nhận xét từng mặt( học tập, nề nếp, kỉ luật)
- Sau khi các sao phát biểu Phụ trách tổng hợp nhận xét tình hình học tập , đạo đức tuần qua
-Cá nhân, tập thể xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ , kể chuyện. 
- Cả lớp tham gia chơi.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 - lop 1.doc