Thiết kế bài dạy lớp 1 (buổi sáng) - Trường Tiểu học Ialy - Tuần 25

Thiết kế bài dạy lớp 1 (buổi sáng) - Trường Tiểu học Ialy - Tuần 25

I.Mục tiêu:

1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.

2. Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.

3. Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.

-Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.

-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 89 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 (buổi sáng) - Trường Tiểu học Ialy - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
Môn : Tập đọc
BÀI: TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:	
HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó có vần: ai, ay, ương, cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường.
Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng nói được câu chứa vần ai, ay.
Hiểu được các từ ngữ trong bài: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.
-Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
-Nhắc lại được nội dung bài,hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của học sinh với mái trường.
-Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề nhà trường qua bài “Trường em”.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Thứ hai: ai ¹ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em: Vì 
Cô giáo: (gi ¹ d)
Điều hay: (ai ¹ ay)
Mái trường: (ương ¹ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ? 
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Trường em.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn. 
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Trong bài trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì 
Nhận xét học sinh trả lời.
Luyện nói: 
Nội dung luyện nói:
	Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về trường lớp”
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về học tập môn tập đọc.
Nhắc tựa.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống như một ngôi nhà, ở đây có những người gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Rất thân, rất gần gủi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.
Đọc nối tiếp đoạn 3 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 2
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Hai, mái, dạy, hay.
Đọc mẫu từ trong bài.
Bài, thái, thay, chạy 
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
2 em.
Trường em.
2 em.
Ngôi nhà thứ hai của em.
Vì ở trường  thành người tốt.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh:
 _Củng cố về làm tính trừ (đặt tính, tính) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi 100) 
 _Củng cố về giải toán
 II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
Bài 1: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Nhắc HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
Bài 2: 
_Cho HS nêu nhiệm vụ 
_Cho HS thi đua tính nhẩm và điền nhanh, đúng kết quả vào các ô trống
(Có thể chuyển bài này thành trò chơi)
Bài 3:
_Cho HS tự nêu yêu cầu của bài toán
_Cho HS làm bài
 Khi HS chữa bài: yêu cầu HS giải thích vì sao điền S
sai vì trong kết quả thiếu “cm”
©sai vì tính sai
Bài 4: 
_Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài
_Trước khi giải toán cho HS đổi:
1 chục cái bát= 10 cái bát
(Không bắt buộc phải nêu phần tóm tắt)
Bài 5: 
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS tự làm và chữa bài
 HS phải lựa chọn dấu + hoặc – để điền vào chỗ chấm cho thích hợp
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 95: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
_Đặt tính, tính
_Tự HS làm và chữa bài
_HS tự làm bài rồi chữa bài
_Đúng ghi Đ sai ghi S
_Làm và chữa bài
-------------------------------------------
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 25: CON CÁ
I.Mục đích:
Sau bài học, HS có thể:
	-Biết tên một số loại cá và nơi sống của chúng
	-Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con cá
	-Nêu được một số cách đánh bắt cá
	-Biết ích lợi của cá và tranh những điều không có lợi do cá
II. Đồ dùng dạy học: 
- Sách giáo khoa, con cá mà HS sưu tầm 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Quan sát con cá
-Mục đích: HS biết tên con cá mà mình đem vào lớp, chỉ được các bộ phận của con cá, mô tả được con cá bơi và thở
-Cách tiến hành:
 B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện: Cho HS quan sát
 +Tên con cá? Các bộ phận mà mình nhìn thấy? Cá sống ở đâu? Nó bơi bằng bộ phận nào? Cá thở như thế nào?
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Mục đích: Biết ích lợi của cá, biết một số cách đánh bắt cá
-Cách tiến hành: 
 B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
 +Người ta dùng gì để bắt cá? Còn cách nào khác?
 +Con thích ăn những loại cá nào?
 +Ăn cá có ích lợi gì?
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
 Kết luận: Có rất nhiều cách đánh bắt cá: bằng lưới, câu cá. Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt cho sức khỏe, giúp cho xương phát triển
Hoạt động 2: Thi vẽ cá và mô tả con cá mà mình vẽ
-Mục dích: Củng cố sự hiểu biết về các bộ phận của con cá, tên con cá mà mình vẽ.
-Hát
-Nêu ích lợi của cây gỗ
-HS quan sát, trao đổi, làm việc theo nhóm
-HS lên trình bày kết quả mình vừa quan sát
-Lớp bổ sung, nhận xét
-HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh, trả lời câu hỏi, lớp bổ sung và nhận xét
-HS trả lời theo ý hiểu của mình.
-HS làm việc cá nhân, bày sản phẩm
IV. Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
TẬP TÔ
Tô chữ hoa A , Ă , Â, B
Ai –Mái trường – ao , sao sáng
 	I-MỤC TIÊU : 
 	- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : A, Ă, Â, B
	- Viết đúng và đẹp các vần ai , ay , các từ ngữ : mái trường , điều hay .
	- Viết theo cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu và đẹp .
	- GD tính cẩn thận . 
	II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Chữ mẫu , bảng phụ 
	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1-Kiểm tra bài cu 
- Kiểm tra vở tập viết 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ các chữ A, Ă, Â va B, tập viết các từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc 
b- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa : 
- GV treo bảng có viết sẳn chữ hoa A, Ă, Â,Tập cho học sinh nhận biết các nét chữ viết .
GV nêu nêu quy trình viết 
*Nét 1 : Từ điểm bắt đầu ở giao điểm của đường kẻ dọc 2 với đường kẻ ngang 3 , tạo nét cong phải chạm đến đường kẻ ngang 1 , rồi lượng đưa bút lên đến giao điểm đường kẻ dọc 5 và đường kẻ ngang 6 .
* Nét 2 : Từ điểm kết thúc nét 1 kéo thẳng xuống gần đường kẻ ngang 1 và khoảng giữa đường kẻ dọc 6 và 7 .
* Nét 3 : Lia bút ngang đường kẻ ngang 3 , viết nét ngang chia đôi chữ .
Cho HS luyện viết bảng con .
-Chữ Ă, Cách hướng dẫn tương tự chữ A , lưu ý đánh đấu phụ 
* Hướng dẫn tô chữ B
* Nét 1 : Viết nét móc trái , từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5 đưa bút xuống vị trí giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 4 thì lượng cong sang trái tạo nét cong . Điểm kết thúc ở giao điểm đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3 .
* Nét 2 : Viết nét lượn cong thắc , lia bút lên đường kẻ ngang 5 và khoảng giữa đường kẻ 3,4 , viết nét cong phải lần 1 độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ tạo nên nét thắc đường kẻ ngang dưới đường kẻ ngang 4 , tiếp tục viết nét cong phải lần 2 , độ rộng 1 đơn vị chữ , điểm kết thúc nằm trên đường kẻ dọc 5 và khoảng giữa 2 dòng 2 và 3 . 
Cho HS luyện viết bảng con .
 3-Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
Gv treo bảng viết sẳn các từ ứng dụng .
 + Cho HS đọc bài viết .
 + Gv chỉ bảng , nêu lại cách viết , lưu ý nét nối giữa các chữ , vị trí dấu thanh .
 3- Luyện tập
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
Cho HS viết vào vở tập viết 
GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai . 
* Thu vở chấm nhận xét bài viết 
- Khen ngợi những em viết đẹp 
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Về nhà luyện viết phần B vở TV 1 
HS trình bày vở 
- Cả lớp chú ý quan sát GV hướng dẫn
Cả lớp viết chữ A vào bảng con -HS đọc : ai , mái trường , ay , máy bay 
- HS viết vào bảng con 
- HS đọc bài viết
- Ngồi thẳng , khoảng cách mắt đến vở kho ...  Các nhóm thi nhau đọc
- Lớp đồng thanh đọc bài .
- HS nhận xét .
-Đứt 
HS thi nói nối tiếp , mỗi bên lớp nói 1 vần . 
- HS đọc 
- HS ghép 
- HS quan sát và đọc:
+ Mứt tết rất ngon 
+ Cá mực nướng rất thơm 
HS thi nói :
VD : Không vứt rát bừa bãi 
 - HS đọc 
 - Bị đứt tay cậu bé không khóc 
- Mẹ về cậu mới khóc .
- Hs đọc lại toàn bài
- Có 3 câu hỏi :
+ Con làm sao thế ?
+ đứt tay khi nào ? 
+ sao bây giờ con mới khóc ? 
-HS chú ý nghe GV đọc mẫu 
- HS đọc lại cả bài nối tiếp nhau
- Làm nũng mẹ 
- Mình không thích làm nũng với bố mẹ , trông xấu lắm . 
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp . 
- HS đọc lại bài 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
CHÍNH TẢ
Bài : Quà của bố
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại chính xác , đúng và đẹp khổ thơ2 của bài “ Quà của bố “ 
- Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp .
- Rèn kỷ năng viết chính tả sau này . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ chép khổ thơ đoạn mẫu 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở BTTV 
GV nhận xét ghi điểm . 
 2- Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
-Hôm nay các em sẽ chép khổ thơ hay trong bài : Quà của bố . 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép: 
- GV treo bảng phụ khổ thơ 2 trong bài : Qùa của bố 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép .
-Chữ nào khó viết nhất ? 
- Cho HS phân tích tiếng từ khó ,
- Cho HS viết ra bảng con 
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở tập chép
- Hãy chép khổ thơ đã học vào vở cho thật đẹp đúng cỡ chữ . 
- Lưu y : là khổ thơ nên mỗi dòng cách lề đỏ 2 ô 
- Yêu cầu Hs nhắc lại tư thế ngồi viết , cách đặt vở , cầm bút 
* Hướng dẫn Hs soát lỗi bài viết 
- Cho HS soát lỗi và đổi vở chấm, nhận xét . 3-Cũng cố :
 - Mời một bạn viết đẹp lên bảng viết một câu.
- Nhắc lại các từ Hs viết còn sai 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
 Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con 
- Chuẩn bị bài viết hôm s
- HS Nộp vở để kiểm tra 
- HS đọc 
- HS tự nêu những từ khó 
- HS nêu (nhừ từ : Gửi , nghìn  ) 
- HS chép bài vào vở 
-Ngồi thẳng , vở cách mắt 1 gang tay 
- HS viết 
- HS đỗi vở để soát lỗi
KỂ CHUYỆN
Bài : Bông hoa cúc trắng
	I. MỤC TIÊU:
-Học sinh ghi nhớ được câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của giáo viên , kể lại được nội dung từng đoạn và nộidung câu chuyện . 
- Hiểu được ý nghiã câu chuyện : Ca ngợi tình yêu mẹ , lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động , giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ . 
II-Đ D D H : 
Tranh minh họa câu chuyện : Bông hoa cúc trắng . 
III- Các hoạt động dạy và học :
2-Kiểm tra bài cũ : 
Tuần trứơc các em học câu chuyện gì ? 
-Gọi HS kể 1 đoạn của truyện . 
- 3-Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện Bông hoa cúc trắng . 
b- GV kể chuyện : ( SHD )
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất . 
-GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện .
- Chú ý : 
 +Biết chuyển giọng linh hoạt từ người kể sang lời người mẹ , lời cụ già , lời cô bé .
 + Lời dẫn chuyện : Chậm rãi cảm động . 
 + Lời cụ già ôn tồn 
 + Lời cô bé ngoan ngoãn , lễ phép khi trả lời cụ già , lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa . c-Hướng dẫn học sinh kẻ từng đoạn theo tranh 
 Gợi ý : 
Tranh 1 : Cho HS quan sát tranh và hỏi : Vẽ cảnh gì ?
-Câu hỏi dưới tranh là gì ? 
-GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 
 Tranh 2 ,3,4 : Cũng tiến hành tương tự :
-Tổ chức các nhóm thi kể .
Mỗi em kể một đoạn . Các em kể nối tiếp nhau . 
Gvnhận xét ghi điểm . Nhắc nhở những chi tiết còn thiếu . 
đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : 
-Câu chuyện này cho em biết điều gì 
4-Cũng cố :
-Vừa rồi các em nghe câu chuyện gì ?
-Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
5-Nhận xét dặn dò : 
GV tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý .
Về nhà tập kể lại câu chuyện . - Xem bài : Niềm vui bất ngờ 
- Sư tử và chuột nhắt 
-HS kể .
Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . 
- Lớp quan sát tranh và trả lời : 
Trong một túp lều , người mẹ ốm nằm trên giường , trên người đắp một chiếc áo , bà nói với con gái ngồi bên : “ Con mời thầy thuốc về đây “ 
-HS tiếp tục quan sát tranh và trả lời câu hỏi . 
-Các nhóm cử đại diện lên kể . 
- Là con phải thương yêu cha mẹ 
-Con cái phải chăm sóckhi cha mẹ ốm đau .
-Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên .
-Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ .
-Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ . 
Bông hoa cúc trắng 
TOÁN
Bài : Luyện tập chung
I, MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng lập đề toán , giải và trình bày bài giải của toán có lời văn .
II - Đồ dùng dạy học :
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập , bảng con , phấn màu . 
III Các hoạt động dạy và học :
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS làm bài tập :
+ Lan hái được 16 bông hoa, lan cho bạn 5 bông hoa. Hỏi lan còn lại mấy bông hoa ?
- GV nhận xét , ghi điểm .
.2) 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tiến hành luyện tập chung 
b- Hướng dẫn làm bài tập :
 * Bài 1 : 
 - Yêu cầu HS nhìn tranh vẽ , viết tiếp đề toán rồi giải .
 Đề : Trong bến có . . . ô tô .
 Có thêm . . . ô tô .
 Hỏi . . . . . . . . . . . . . . . . . . ?
+ Hướng dẫn : Đếm số ô tô trong bên và số ô tô đang vào bên để điền vào ô trống .
+ Khi HS điền xong bài toán cho các em đọc lại đề bài .
+ Thêm là làm phép tính gì ?
- Cho HS giải và nêu kết quả .
 1b) Thực hiện tương tự 1a .
* Bài 2 : 
 - HS nêu yêu cầu bài tập ?
 - Gợi ý :
+ Có bao nhiêu con thỏ ?
+ Mấy con chạy đi ?
+ Đặt được câu hỏi như thế nào?
- Gọi HS nêu đề toán , GV ghi bảng .
 Có : 8 con thỏ .
 Chạy đi : 3 con thỏ .
 Còn lại . . . . con thỏ ?
 Chữa bài :
 - Gọi HS đọc bài giải .
 - Nhận xét bài làm trên bảng . 
 3 Cũng cố 
- GV đưa ra một số tranh hoặc kênh hình . - Yêu cầu HS nêu đề toán rồi giải .
 Ví dụ : Gắn 12 hình tam giác lên bảng . Trong đó có 10 hình tam giác chưa tô và 2 hình tam giác màu xanh .
 Yêu cầu HS : Nêu đề bài toán .
 4 Nhận xét - Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt .
- Về nhà xem trước bài “ phép cộng trong phạm vi 100 “để chuẩn bị cho tiết học sau 
- 1 HS lên bảng giải ,dưới lớp ghi phép tính vào bảng con .
+ Lớp nhận xét bài làm của bạn 
- Lớp chú ý nghe .
- HS dựa vào đề toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để nêu và viết phần còn thiếu:
 Trong bến có : 5 ô tô .
 Có thêm : 2 ô tô .
 Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu ô tô ?
- Phép cộng .
- 1 HS lên bảng giải .
 Tất cả ô tô có trong bến :
 5 + 2 = 7 ( ô tô ) .
 Đáp số = 7 ô tô .
- Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán , rồi giải bài toán .
- 8 con thỏ .
- 3 con chạy đi .
- Hỏi còn bao nhiêu con thỏ? 
- 1 HS nêu tóm tắt , rồi giải .
 Giải : 
 Số con thỏ còn lại :
 8 – 3 = 5 ( con thỏ ) .
 ĐS = 5 con thỏ .
- Hs đọc lại bài giải
-Có 12 hình tam giác . Trong đó có 2 hình tam giác tô màu xanh . Hỏi có bao nhiêu hình tam giác chưa tô màu ?
SINH HOẠT TUẦN 28
I/ MỤC TIÊU
	Nhận xét công tác trong tuần. Rút ra ưu, nhược để phát huy điểm tốt, khắc phục điểmn yếu.
	Giáo dục HS tính tự quản phát huy tính tự giác, làm chủ tập thể.
I/ LÊN LỚP
 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Học tập
	- Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 -Trong lớp biết giữ trật tự, chăm chú nghe Cô giáo giảng bài 
	*Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước 
 	+ Cụ thể: ....................
 - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: ............ 
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phụcthứ hai đầu tuần
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. Hướng khắc phục tuần đến 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt ,Cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện y thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Đồng phục vào thứ hai hàng tuần.
 - ủng hộ gia đình bạn gặp khó khăn 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TUẦN 29 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 30 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 31 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 32 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TÙN 
 Thứ hai ngày tháng năm 20 
 Thứ ba ngày tháng năm 20 
 Thứ tư ngày tháng năm 20 
 Thứ năm ngày tháng năm 20 
 Thứ sáu ngày tháng năm 20 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(10).doc