Học vần: (t57+58) Ôn tập
I. Mục đích - yêu cầu
- Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, q, qu, gi, ng, ngh
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Tre ngà
II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyệnnói
III. Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Hs đọc và viết: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ
- 2 em đọc câu ứng dụng sgk
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
Tuần 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007 Học vần: (t57+58) Ôn tập I. Mục đích - yêu cầu - Học sinh đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p, ph, q, qu, gi, ng, ngh - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Tre ngà II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyệnnói III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - Hs đọc và viết: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ - 2 em đọc câu ứng dụng sgk - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới Tiết 1 o ô a e ê ph pho Phô pha phe Phê nh gi tr g ng gh ngh qu a) Giới thiệu bài: Gv khai thác khung đầu bài H: Trong tuần qua các em đã học được những âm nào mới? - Hd hs trả lời gv ghi lên bảng các âm trong tuần:(ghi ở góc bảng) - Gv gắn bảng ôn 1 lên bảng - Hs kiểm tra bảng ôn tập với các âm và chữ gv đã ghi ở góc bảng b) Ôn tập * Các chữ và âm vừa học - hs lên chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn 1 - Gv đọc âm, hs chỉ chữ - học sinh chỉ chữ và đọc âm * Ghép chữ thành tiếng - Ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang của bảng 1: pho, pho, pha, phe, phê - Lần lượt ghép hết bảng 1 - Gv cho cả lớp đọc đồng thanh bảng ôn 1 * Giáo viên đính bảng ôn 2 lên bảng. - H: Bảng ôn 2 ghi những gì? - Ghép tiếng ở cột dọc với các dấu thanh - Gv nhận xét và sửa sai Nghỉ giữa tiết hát vui * Đọc từ ngữ ứng dụng - Hd hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng - Gv chỉnh sửa cách đọc cho hs và kết hợp giải thích các từ ngữ * Tập viết từ ứng dụng - Gv đọc cho hs viết bảng con - Gv nhận xét sửa sai cho học sinh + Củng cố: Hs: Vừa học bài gì? - Gọi 1 em nêu lại bài tiết 1 - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 c) Luyện tập * Luyện đọc - Hd hs đọc lại bảng ôn tiết 1 - Đọc các từ ngữ ứng dụng - Gv chỉnh sửa cách đọc + Đọc câu ứng dụng - Gv treo tranh câu ứng dụng để hs quan sát H: Trong tranh vẽ gì? - Gv viết câu ứng dụng lên bảng - Gv giảng 2 nghề xẻ gỗ và giã giò - Hd hs đọc câu ứng dụng * Luyện viết - Hd hs viết các từ vào vở tập viết Ph ô qu ê Phố quê -Hs: p-ph, nh, g-gh, q-qu, gi, ng, ngh, y, tr - Bảng ôn 1 - hs đọc: ph, nh, gi, tr, g, ng, gh, ngh, qu. Cá nhân, tổ, cả lớp. - hs: pho, phô, pha, phe, phê, nho, nhô, nha, nhe, nhê. Gio, giô, gia, gie, giê... Cá nhân, tổ, cả lớp. -Hs: -hs: i, í, ỉ, ĩ, ị y, ý, ỷ - hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp nhà ga tre già quả nho ý nghĩ - hs đọc 6 em tổ, cả lớp hs viết mỗi từ 2 lần -Hs: y-tr - 10 em , tổ, cả lớp - 8 em, tổ, cả lớp - hs: vẽ 2 người thợ đang xẻ gỗ và 1 người đang giã giò quê bé hà có nghề xẻ gỗ phố bé nga có nghề giã giò -hs đọc 6 em, tổ , cả lớp - hs viết vào vở tập viết i í ỉ ì ĩ ị y ý ỷ c) Kể chuyện : Tre ngà - Truyện: Tre ngà được trích trong truyện "Thánh Gióng" - Học sinh đọc tên truyện - Gv kể lần 1 diễn cảm. - Gv kể lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ câu chuyện - hs thảo luận nhóm và cử đại diện thi kể theo tranh Tranh 1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cưới nói Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, gặc chết như rạ trốn chạy tan tác Tranh 5: Gậy sắt tãy, tiện tay chú liền nhổ 1 bụi tre làm gậy và tiếp tục chiến đấu. Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất trở lại tươi tốt lạ thường, vì tre đã nhuộm khói lửa chiến đấu nên vàng óng...ngựa sắt lại hí vàng, móng đập đập xuống đá rồi nhún một cái đưa chú bé hay thẳng về trời. + ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh gặc cứu nước của trẻ nước nam 3/ Củng cố - Dặn dò. - hs đọc lại bài trong sgk - Tìm chữ đã học trong sách báo - Về học bài, viết bài và xem trước bài 28 . Chữ thường, chữ hoa Toán (t25) Kiểm tra I.Mục tiêu - Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về: + Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0- 10 + Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10 + Nhận biết hình vuông, hình tam giác II. Các hoạt động dạy học 1 .Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra môn toán - Giáo viên phát cho mỗi em một phiếu bài tập - Giáo viên hướng dẫn cách làm từng bài tập b) Học sinh làm bài Bài 1 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã Bài 2 : Điền số vào ô trống 2 2 4 3 6 0 5 5 8 Bài 3: Viết các số: 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 4: Số Có....... hình vuông Có........hình tam giác 3/ Hướng dẫn đánh giá - Bài 1: 2 điểm ( mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0,5 điểm) - Bài 2: 3 điểm (mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0,25 điểm - Bài 3: 3 điểm + Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 4, 5, 8 cho 3 điểm - Bài 4: 2 điểm Viét 2 vào chỗ chấm ở hàng trên được 1 điểm Viết 5 vào chỗ chấm ở hàng dưới được 1 điểm (Nếu viết 4 vào dòng dưới cho 0,5 điểm) * Học sinh làm bài xong giáo viên thu về nhà chấm và nhận xét Tự nhiên - Xã hội (T7) Thực hành: Đánh răng và rửa mặt I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Đánh răng và rửa mặt đúng cách - áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày II- Đồ dùng dạy học: - Gv: Chuẩn bị mô hình hàm răng, bàn chải - Hs: 1 bàn chải, 1 khăn mặt, 1 cốc III- Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ -H: Mốn cho răng chắc khoẻ, hằng ngày phải làm gi? H: Ăn nhiều bánh kẹo sẽ có hại gì? 2/ Dạy bài mới a/ Hoạt động 1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách * Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi H: Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói đâu là: - Mặt trong của răng? - Mặt ngoài của răng? - Mặt nhai của răng? H: Hàng ngày em quen chải răng như thế nào? - Giáo viên gọi một số em trả lời cầu hỏi và lên làm thử các động tác chải răng trên. mô hình hàn răng - Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn làm đúng hay sai - Sau đó gv làm mẫu lại các động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước + Chuẩn bị cố và nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải + Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trến xuống, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng * Bước 2: Lần lượt từng hs thực hành đánh răng - Giáo viên đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ b/ Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách Bước 1: Giáo viên hướng dẫn H: Ai có thể nói cho cả lớp biết: Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao? - Gọi một số em trả lời và trình bày động tác rửa mặt - Cả lớp quan sát nhận xét, đúng sai - Giáo viên hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt + Chuẩn bị khăn mặt, nước sạch + Rửa tay sạch bằng xà phòng, giáo viên làm mẫu + Dùng hai bàn tay hứng nước sạch để rửa mặt, xoa kĩ vòng quanh mắt, trán, hai má, miện và cằm + Dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước và lau các chỗ còn lại + Vò sạch khăn vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ + Cuối cùng giặt khăn bằng xà phòng và phơi ra nắng Bước 2: Giáo viên cho từng học sinh lần lượt thực hành rửa mặt - Giáo viên đến từng nhóm hướng dẫn và giúp đỡ * Kết luận: - Về nhà thực hiện tốt việc đánh răng, rửa mặt hợp vệ sinh và đúng cách IV- Củng cố - Dặn dò * Liên hệ: ở lớp ta bạn nào đã thực hiện đánh răng, rửa mặt đúng cách như cô vừa hướng dẫn? - Về thực hiện tốt như bài học - Xem bài 8: Ăn uống hằng ngày. Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007 Học vần (T59+60) Ôn tập Ôn tập âm và chữ ghi âm I. Mục đích yêu cầu - Củng cố âm và chữ ghi âm đã học - Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm đã học II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn âm và chữ ghi âm đã học - Bộ chữ rời học vấn lớp 1 III. Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - 3 em đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre ngà - 2 em đọc câu ứng dụng sgk Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới a) Giới thiệu bài H: Trong 6 tuần vừa qua các con đã học được những âm và chữ ghi âm nào? - Học sinh nêu âm và chữ ghi âm gv ghi lên bảng b) Ôn tập - Ôn các âm và chữ ghi âm đã học từ đầu năm . - Gv đính bảng ôn lên bảng - hs đọc các âm đã học - Gv theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa cách phát âm cho đúng - hs đọc theo thứ từ và không thứ tự - Giáo viên chỉ chữ ghi âm và âm . Yêu cầu học sinh đọc đúng - Giáo viên đọc âm hs chỉ chữ ghi âm - Gv lần lượt cho hs ôn hết cột 1 và 2 ở bảng ôn - Hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp âm Chữ ghi âm âm Chữ ghi âm âm Chữ ghi âm * Trò chơi Chọn đúng âm mà cô giáo đọc ghép vào bảng và giơ lên - Ai ghép đúng, nhanh gv khen ngợi Tiết 2 c) Luyện tập * Luyện đọc - Học sinh đọc lại toàn bảng ôn ở cột 1 và cột 2 tiết 1 - Học sinh cá nhân 2 em , cả lớp đọc đồng thanh - Giáo viên hướng dẫn các em đọc tiếp cột còn lại - Học sinh thi đua đọc giữa ba tổ - 1 em đọc âm, 1 em chỉ chữ ghi âm lần lượt tất cả đều được đọc bài * Luyện viết - Giáo viên đọc cho hs viết 1 số chữ ghi âm đã học, đọc bất kỳ - Học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét sửa sai 3.3/ Củng cố - Dặn dò. - Học sinh đọc lại cả bảng ôn - Về nhà đọc thuộc tất cả các âm và chữ ghi âm đã học - Xem bài: 28 chữ thường, chữ hoa Toán:(t26) Phép cộng trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng - Thành lập và ghi nhở bảng cộng trong phạm vi 3 - Biết làm tính cộng trong pham vi 3 II. Đồ dùng dạy học. - 2 bông hoa, 3 quả cam, 3 con bướm - hs: Bộ chữ học toán lớp 1 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên chữa bài kiểm tra B. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 3 - Gọi 2 em đọc lại đề bài 2/ Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 a/ Hướng dẫn phép cộng: 1+1=2 - Gv đính lên bảng 1 bông hoa và đính thêm 1 bông hoa nữa - Hướng dẫn nêu bài toán: Có 1 bông hoa, thêm 1 bông hoa , hỏi tất cả có mấy bông hoa? - Gọi vài em trả lời. + Gv chỉ vào hình và nêu: 1 bông hoa thêm 1 bông hoa, được 2 bông hoa. 1 thêm 1 bằng 2 + Gv: Để thực hiện điều đó ta có phép tính sau: Gv vừa viết vừa nói: 1 bông boa ta viết 1 Thêm 1 bông hoa ta viết dấu + và số 1, bằng 2 bông hoa ta viết dấu = và số 2. - Giáo viên chỉ ... ào bảng con vần xong rồi mới viết từ khoá lá tía tô tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - hs đọc: 10 em, tổ , cả lớp đọc đồng thanh tia chớp, chia quà, chìa khoá, cái đĩa, mỉa mai... - hs đọc bài tiết 1 trong sgk cá nhân, tổ, cả lớp - hs quan sát tranh và trả lời + bé đang nhổ cỏ, chị đang tỉa lá Bé Hà nhỏ cỏ, chị Kha tỉa lá - hs đọc, cá nhân, tổ, cả lớp - hs viết bài vào vở tập viết - hs đọc tên bài luyện nói Chia quà - vẽ bà đang chia quà cho 2 bé - Các em nhỏ rất vui không tranh giành nhau - Bà rất vui vì các cháu ngoan 4. Củng cố - Dặn dò - Trò chơi: Tìm nhanh tiếng có vần vừa học - Học sinh thi đua tìm tiếng từ có vần mới - Về học bài viết bài và làm vở BTTV - Xem bài 30: ua-ưa. Toán (T28) Phép cộng trong phạm vi 4 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 - Biết làm tính công trong phạm vi 4 II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Các mẫu hình: 4 quả cam, 4 que tính, 4 bông hoa - Học sinh: Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy họcB A.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng làm bài: Cả lớp làm bảng con theo tổ 2+1=3 1+2=3 1+1=2 B. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 4 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng 2/ Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 4 a/ Hướng dẫn học phép cộng: 3+1=4 -Gv đính tranh vẽ lên bảng và hỏi H: Cô có mấy quả cam? H: Cô thêm mấy quả cam nữa? H: Cô có tất cả bào nhiêu quả cam? - Gv gọi hs nêu bài toán - Gọi vài em trả lời bài toán - Gv nhắc lại: 3 quả cam thêm 1 quả cam tất cả là 4 quả. Vậy 3 thêm 1 là 4. Ta có b/ Hướng dẫn học phép cộng: 2+2=4 - Gv đính tranh vẽ và gọi vài em nêu bài toán và trả lời - Gv nhận xét và sửa sai H: Vậy 2 cộng 2 bằng mấy? - Gv cho cả lớp tập phép tính mới - Gv nhận xét và ghi lên bảng gọi hs đọc c/ Hướng dẫn học phép cộng: 1+3=4 - Gv đính tranh vẽ để hs quan sát và nêu bài toán và trả lời - Gv: Vậy thêm vào ta làm phép tính gì? - Gv cho cả lớp lập phép tính - Gv ghi lên bảng phép tính: 1+3=4 - Gv gọi vài em đọc lại các phép tính vừa lập trên bảng - Gv nhận xét và sửa sai - Gv có thể nêu: 4 bằng 3 cộng mấy? 4 bằng 2 cộng mấy? 4 bằng 1 công mấy? D/ Hướng dẫn quan sát hình vẽ và lập các phép tính - Gv đính tranh và yêu cầu hs lập các phép tính đúng - Hs làm vào bảng con. Nghỉ giữa tiết hát vui 3/ Thực hành * Bài 1: Gv gọi hs nêu yêu cầu bài. - Gv cho cả lớp làm vào bảng con * Bài 2: Gv hướng dẫn cách đặt tính - Gọi: Vài em nêu lại cách đặt tính - Gv cho cả lớp làm vào phiếu Bài tập. Xong gv chấm và nhận xét ghi điểm * Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm - Gv hd hs làm bài: Tính vế có các phép cộng rồi so sánh và điền dấu - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Xong gv chấm và nhận xét * Bài 4: Viết phép tính thích hợp - Gv đính tranh vẽ lên bảng và H:Có 3 con chim trên cành, có thêm 1 con bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim - Xong gv thu chấm và nhận xét - hs: có 3 quả cam thêm 1 quả cam - hs: có tất cả 4 quả cam + Có 3 quả cam thêm 1 quả cam Hỏi tất cả có mấy quả cam? + Có 3 quả cam thêm 1 quả cam Tất cả có 4 quả cam 3+1=4 + Có 2 quả táo thêm 2 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo? + Có 2 quả táo thêm 2 quả táo. Tất cả có là 4 quả táo -hs lập: 2+2=4 hs: 2 cộng 2 bằng 4 + Có 1 cái kéo, thêm 3 cái kéo. Hỏi tất cả có mấy cái kéo? + Có 1 cái kéo thêm 3 cái kéo. Tất cả là 4 cái - Hs: Làm phép tính cộng - hs lập: 1+3=4 - hs đọc: 1 cộng 3 bằng 4 3+1=4 2+2=4 1+3=4 - hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp - hs trả lời 4=3+1 4=2+2 4=1+3 3 4 1 3+1=4 1+3=4 2+2=4 1.Tính 1+3=4 3+1=4 1+1=2 2+2=4 2+1=3 1+2=3 - 3 em lên bảng làm bài 2.Tính 2 3 1 1 1 2 1 2 3 1 4 4 3 4 2 Gọi 1 em lên bảng làm bài 3. >,<,=: 2+1=3 4>1+2 1+3>3 4=1+3 1+1<3 4=2+2 - Cả lớp làm vào phiếu 4. Viết phép tính thích hợp - hs: Có 3 con chim thê 1 con chim Tất cả có mấy con chim - Hs làm bài vào phiếu 3 + 1 = 4 4/ Củng cố - Dặn dò * Trò chơi: Đoán đúng kết quả 3+1= 2+2= 1+3= - Học sinh nêu kết quả, giáo viên viết lên bảng - Cả lớp đọc lại bảng cộng 4 - Về nhà học bài và làm vở BTT - Xem bài: Luyện tập Thể dục: (T7) Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động I- Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học - Học " Đi thường theo nhịp" 2 hàng dọc - Ôn trò chơi qua đường lội II- Địa điểm - Phương tiện - Trên sân trường III- Nội dung và phương pháp 1/ Phần mở đầu - Phổ biến nội dung yêu cầu bài học 2 phút - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2 phút - Đi vòng tròn và hít thở sâu 2 phút * Trò chơi: Diệt các con vật có hại 2 phút 2/ Phần cơ bản - Tập hợp hàng học, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quy phải, quay trái 2 lần - Dồn hàng, dàn hàng 2 lần - Đi thường theo nhịp 1-2, hàng học 4 phút + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng, 12 phút - Tổ nào tập nhanh, dãn đúng khoảng cách và thẳng hàng là thắng cuộc * Ôn trò chơi: Qua đường lội 4 phút 3/ Phần kết thúc - Đứng vỗ tay và hát - Giáo viên hệ thống lại bài học: Cả lớp tập dóng hàng, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ. - Giáo viên nhận xét chung tiết học và ra bài tập về nhà, về tập quay phải , quay trái đúng hướng và đều. Chơi các trò chơi bổ ích Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007 Tập viết: (T5) (Tuần 5) Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. I- Mục tiêu: - Hướng dẫn các em biết cách viết đúng con chữ, nắm chắc cách viết các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. - Giáo dục các em tính kiên trì, cẩn thận khi viết bài. - Rèn các em viết đúng, sạch đẹp. II- Chuẩn bị - Giáo viên: Chữ viết mẫu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, bút chì. III- Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 em lên bảng viét: mơ, do, ta Cả lớp viết bảng con: thơ - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Gọi 2 em đọc lại tên bàn viết. b) Giáo viên đính chữ mẫu lên bảng: Hỏi: Cô có chữ gì? (cử tạ) Hỏi: Từ này có mấy chữ? (hai chữ) - Giáo viên lần lượt đánh tiếp các từ còn lại để hs quan sát và trả lời câu hỏi. - Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. Tập viết : (T5) c) Luyện viết bảng con: - Gv hướng dẫn hs viết từng từ vào bảng con. - Gv nhận xét và sửa sai Nghỉ giữa tiết hát vui - hs viết vào bảng con cử tạ thợ xẻ... d) Luyện viết bài vào vở: - Hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết 4 dòng theo mẫu - Gv đi từng bàn quan sát, uốn nắn, sửa sai tư thế ngồi viết, để vở của hs - Xong gv thu vở chấm và nhận xét - Gv tuyên dương những em viết đúng, đẹp - hs mở vở tập viết và viết bài. - hs ngồi ngay ngắn - cả lớp đổi vở và chữa bài cho nhau 3/ Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi viết đúng, đẹp. - Giáo viên gọi 3 em lên viết đúng, đẹp: thợ mỏ, chó xù, cá rô - Giáo viên và cả lớp nhận xét và tuyên dương - Về luyện viết ở nhà nhiều. - Xem bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. Tập viết (t6) (Tuần 6) nho khô, nghé ọ, chú ý I. Mục tiêu: - Hướng dẫn các em biết cách viết được các chữ có từ đã học như: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. - Rèn các em viết đúng nét, biết cách lia bút liền nét và cẩn thận, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị các chữ mấu. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn... III.Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 em lên bảng viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số. - Cả lớp viết bảng con: cá rô - Giáo viên nhận xét và ghi điểm 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài viết Hôm nay chúng ta học viết các từ: nho khô, nghé ọ, chú ý b) Giáo viên đính chữ mẫu lên bảng - Gv cho hs quan sát chữ mẫu vừa đính và hỏi: Cô có chữ gì? - Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hd quy trình viết chữ như nét cấu tạo, độ cao của con chữ. - Hướng dẫn hs đọc các từ vừa viết - Gv gọi 1 em lên bảng viết cạnh chữ cô - Cả lớp quan sát và nhận xét c) Luyện viết vào bảng con - Giáo viên hd học sinh viết từng từ vào bảng con - Gv nhận xét và sửa sai cho học sinh - Tiếp tục viết hết ba từ còn lại Nghỉ giữa tiết hát vui d) Luyện viết vào vở tập viết -Hướng dẫn hs viết 4 dòng theo mẫu ở vở - Gv đi từng bàn uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút và để vở củ từng em e) Đánh giá bài viết - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét bài của từng em. -hs mở vở tập viết trang 15 và viết bài. -hs chọn bài viết đúng, sạch đẹp để cả lớp tuyên dương. 3.3/ Củng cố - Dặn dò: - Gọi 4 em viết đẹp lên viết lại 4 từ vừa học để cả lớp quan sát. - Về tập viết nhiều ở vở trắng ô li, nhất là những em viết chưa đẹp. - Chuẩn bị bài tiết sau. Thủ công (T7) Xé, dán hình quả cam (t2) I- Mục tiêu - Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông - Xé được hình quả cam có cuống, lá, và dán cân đối phẳng II- Chuẩn bị - Giáo viên: Bài xé dán mẫu hình quả cam - Học sinh: Giấy màu, vở thủ công, hồ dán III- Các hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ H: Muốn xé hình quả cam cần xé những bộ phận nào? ( Quả cam, cuống lá) 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài: Thực hành xé, dán hình quả cam - Giáo viên ghi đề bài lên bảng b/ Hướng dẫn quan sát mẫu: - Giáo viên cho học sinh quan sát xé, dán mẫu c/ Giáo viên hướng dẫn xé - Xé hình quả cam: Lấy tờ giấy màu hình vuông . Xé rời hình vuông ra và xé lượn 4 góc tạo thành hình tròn (hình quả cam) - Xé hình lá: xé hình chữ nhật , xé 4 góc tạo thành hình lá - Xé hình cuống lá: Xé hình chữ nhật , xé đôi hình chữ nhật đó thành cuống lá. - Học sinh quan sát hình quả cam mẫu Nghỉ giữa tiết hát vui 3/ Thực hành - Giáo viên cho học sinh lấy giấy màu và tập xé + Xé hình quả cam là 1 hình vuông + Xé hình lá là 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô + Xé hình cuống lá là 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô ngắn 1 ô - Giáo viên đi từng bàn quan sát và giúp đỡ các em còn yếu - Sau khi xé xong từng bộ phân của hình quả cam, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối. Cuối cùng bôi hồ và dán theo thứ tự: Dán quả , cuống, lá - Xong giáo viên thu vở chấm và nhận xét - Tuyên dương những em xé, dán đẹp 4/ Nhận xét - Dặn dò - Đa số các em có chuẩn bị đầy đủ dụng cụ - Nhiều em đã xé được hình quả cam, dán cân đối - Về nhà chuẩn bị giấy màu để tiết sau học bài mới: Xé dán hình cây đơn giản (t1)
Tài liệu đính kèm: