Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tà Long - Tuần 1

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tà Long - Tuần 1

Tiết 1-2:

TIẾNG VIỆT

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

A- MỤC TIÊU:

 -Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày: cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.

- Luyện HS thực hành thành thạo.

- Giáo dục HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.

B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1

 HĐ1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS.

- Giới thiệu về các môn học của HS: bao gồm có 6 môn học: Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức, Mĩ thuật, Hát nhạc, Thủ công, Thể dục.

- Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô)

 HĐ2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.

- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.

- GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS.

- HS thực hành.

- GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.

 HĐ3: Củng cố, dặn dò.

- GV nxét tiết học, tuyên dương những HS thực hành tốt, ngồi học chú ý.

- VN tập sử dụng thành thạo dụng cụ học tập.

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tà Long - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 2 ngày 14 tháng 8 năm 2010
Ngày soạn: 14 / 8 / 2010 
Ngày giảng: 16 / 8 / 2010
Tiết 1-2: 
TIẾNG VIỆT
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
A- MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết sử dụng các dụng cụ, đồ dùng hàng ngày: cách sử dụng bảng con, hộp bút, đồ dùng dạy- học, biết cách cầm bút, cầm phấn, cách giơ bảng, để bảng.
- Luyện HS thực hành thành thạo.
- Giáo dục HS bảo vệ đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Phấn, bảng, bộ đồ dùng, sách vở.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	Tiết 1
	HĐ1: GV giới thiệu với HS về môn học và đồ dùng dạy- học của GV và HS. 
- Giới thiệu về các môn học của HS: bao gồm có 6 môn học: Tiếng Việt, Toán, TN và XH, Đạo đức, Mĩ thuật, Hát nhạc, Thủ công, Thể dục.
- Giới thiệu đồ dùng và SGK của HS.(GV đưa lần lượt từng quyển cho HS quan sát, so sánh quyển vở của mình và của cô)
	HĐ2: Hướng dẫn HS cách sử dụng.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồ dùng dạy- học.
- GV làm mẫu về: đưa bảng, quay bảng, xóa bảng, cách sử dụng bộ đồ dùng học tập của HS.
- HS thực hành.
- GV theo dõi và hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS còn vụng về.
	HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- GV nxét tiết học, tuyên dương những HS thực hành tốt, ngồi học chú ý. 
- VN tập sử dụng thành thạo dụng cụ học tập.
Tiết 2
	HĐ4: HS thực hành giơ bảng, để bảng.
- Cách ngồi học: ngồi thẳng, ngay ngắn, trật tự, không được quay trước, quay sau.Tập trung chú ý nghe GV giảng bài; ngồi học vòng tay lên bàn. GV hướng dẫn cách giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- HS thực hành.
- GV hướng dẫn, sửa chữa sai sót cho HS.
- Cách xếp hàng ra vào lớp: thẳng, nhanh, đẹp, trật tự theo 4 tổ đã phân.(HS ra thực hành ở sân)
- GV hướng dẫn cách để vở, để cặp sách, cách xóa bảng, để bảng trật tự.
- HS thực hành. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. 
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN thực hành thành thạo các đồ dùng học tập.
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
BÀI 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A- MỤC TIÊU:
 -Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập tập trong giờ học toán.
 -Học sinh say mê học bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
	Sách Toán, bộ đồ dùng Toán.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 I/ KTBC: GV kiểm tra đồ dùng học tập, sách vở của HS.
II/ BÀI MỚI: 
1. GTB: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
- GV hướng dẫn HS lấy sách và mở bài "Tiết học đầu tiên"
- GV gthiệu ngắn gọn: từ bìa đến "Tiết học đầu tiên". Mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu có nhiều bài tập. HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt.
- GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn HS giữ gìn sách.
3. Hướng dẫn HS làm quen với 1 số hđ học toán: có nhiều hđ khác nhau, tuy nhiên, học cá nhân là quan trọng nhất.
4. Các yêu cầu cần đạt khi học Toán: Các em sẽ biết:
- Đếm: 0,1,2,3,4,....; đọc số: mười, mười lăm,hai mươi tư,...; viết số: 5, 14, 26, 47,...;so sánh 2 số: 1 4,... 
	- Làm tính cộng, trừ: 1 	16 40 - 20 =
	 +	 -	
	 2 	 14	 37 + 14 =
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng; biết xem lịch hằng ngày(thứ mấy, ngày bao nhiêu) 
	 Đặc biệt các em biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời. Muốn học giỏi các em phải đi học đều , học thuộc bài , làm bài tập đầy đủ , chịu khó tìm tòi , suy
nghĩ...
5. Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS:
- HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng.
- GV đưa từng đồ dùng, HS lấyđồ dùng như thế.GV nêu tên- HS nêu lại.
	GV gthiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
GV hướng dẫn cách mở hộp lấy các đồ dùng, cất đồ dùng, đậy nắp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản,...
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.Về nhà thực hành sử dụng bộ đồ dùng thành thạo. Xem bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 4
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (T1)
A- MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
- Biết tên trường, lớp, tên cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:Vở bài tập đạo đức. Các điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát về quyền được học tập của trẻ em: Đi học, Em yêu trường em, Trường làng em,...
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1: "Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
1. Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp; biết trẻ em có quyền có họ tên.
2. Cách chơi: HS đứng thành vòng tròn (6em) và điểm danh từ 1 đến 6. Em thứ nhất giới thiệu tên mình. Em thứ 2 giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình. Cứ như vậy cho đến hết.
3. Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
4. Kết luận: Mỗi người đều có 1 cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
HĐ2: HS tự giới thiệu về sở thích của mình. (BT2)
- GV nêu yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích (bằng lời hoặc tranh).
- HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người.
- GV mời 1 số HS tự giới thiệu trước lớp.
? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
HĐ3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.(BT3)
- GV nêu yc: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
?Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn?Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
- HS kể trong nhóm. - GV mời 1 vài HS lên kể trước lớp.
	GV kl:- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1. em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
HĐ4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV nhận xét, tuyên dương HS. VN tự giới thiệu bản thân mình với gđ.
-------- a & b ---------
 Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Ngày soạn: 15 / 8 / 2010 
Ngày giảng: 17 / 8 / 2010
Tiết 1-2
TIẾNG VIỆT
CÁC NÉT CƠ BẢN
A- MỤC TIÊU: 
-HS nắm chắc tất cả các nét cơ bản đã được học ở mẫu giáo.
- Làm quen và gọi được tên các nét cơ bản đó.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
SGK tập 1, bộ đồ dùng.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	 Tiết 1
- GV vừa giới thiệu tên vừa viết lên bảng các nét cơ bản đó cho HS biết.
-HS đọc tên các nét cơ bản trên.
	Nét	Tên	Nét	Tên
	_	 Nét ngang	Nét cong hở trái
	 Nét sổ	 o	Nét cong khép kín
	/	 Nét xiên phải	Nét khuyết trên
	\	 Nét xiên trái	 Nét khuyết dưới
	 Nét móc xuôi	Nét thắt trên
	 Nét móc ngược	Nét thắt cuối
	 Nét móc hai đầu	Nét thắt giữa
	c	 Nét cong hở phải
- HS lên bảng chỉ và đọc lại các nét cơ bản đã học.
- GV và lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Tiết 2
A- MỤC TIÊU:
- HS biết viết các nét cơ bản đúng cỡ, đúng mẫu.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp bắt đầu từ các nét cơ bản này.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
- GV hướng dẫn HS lần lượt viết tất cả các nét cơ bản mà các em đã học ở tiết trước vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn cho HS còn chậm, yếu.
- HS quan sát các nét ở bảng, ở vở xem các nét viết mấy ly?
- HS tô các nét ở vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp, đúng, ngồi học nghiêm túc.
- Về nhà viết và tập gọi tên các nét cơ bản đã học. Xem trước bài sau.	
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
Bài 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
A- MỤC TIÊU:	
Biết so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
	Bộ đồ dùng và 1 số nhóm đồ vật.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
2. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa:
GV:(vừa nói vừa cầm tay) Có 1 số cốc và 1 số cái thìa.
GV mời 1 HS lên đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi: ? Còn cốc nào chưa có thìa?
HS chỉ vào cốc chưa có thìa và trả lời.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói:''Số cốc nhiều hơn số thìa."
- HS nhắc lại.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:"Số thìa ít hơn số cốc." 
- HS nhắc lại.
- HS nêu:"Số cốc nhiều hơn số thìa". "Số thìa ít hơn số cốc" nhiều HS nêu.
3. Quan sát hình:
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng.
- Ta nối 1.... chỉ với 1...
- Nhóm nào có đối tượng(chai và nút chai, ấm đun nước,...) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
Ngoài ra, GV cho HS thực hành các nhóm đối tượng khác: số bạn trai, số bạn gái trong các tổ,...
* Chỉ so sánh các nhóm không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng.
4. Trò chơi:" Nhiều hơn, ít hơn."
GV đưa 2 nhóm đối tượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.(HS phải nêu được:"Số bạn gái ít hơn số bạn trai, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái"."Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút."...)
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học chăm, ngoan.
- VN tập so sánh số lượng các nhóm đối tượng ở nhà. Xem trước bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 4
THỂ DỤC
Bài1: TỔ CHỨC LỚP- TRÒ CHƠI
A- MỤC TIÊU:
 - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục.
 - Chơi trò chơi "Diệt các con vật có hại". Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 Vệ sinh sân tập sạch  ... ét khuyết trên liền với nét thắt kết
thúc ở đường kẻ thứ 2.
- HS cầm phấn viết khống lên không trung.- viết vào bảng con.
- GV nxét .
- GV hướng dẫn HS viết chữ be.(chú ý nét nối giữa b và e)
- GV nxét, sửa lỗi.
	Tiết 2
3. Luyện tập
	a) Luyện đọc:
- HS nhìn bảng lần lượt phát âm âm b và tiếng be. GV sửa phát âm.
	b) Luyện viết: 
GV hướng dẫn HS tập tô chữ b, be trong vở tập viết. Chú ý cách ngồi, cách cầm bút , để vở của HS.
c) Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
- HS qsát tranh và TLCH:
+ Ai đang học bài? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang làm gì?
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau?(Giống nhau: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập; Khác nhau: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi)
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc bài ở SGK. GV theo dõi.
- HS tìm chữ vừa học.
- VN học lại bài, tìm chữ vừa học và xem trước bài 3.
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
Bài 4: HÌNH TAM GIÁC
A- MỤC TIÊU: 
 Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
 Học sinh yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
1 số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau
1 số đồ vật có mặt là hình tam giác.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
2. Giới thiệu hình tam giác:
- GV đưa lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem. Mỗi lần đưa đều nói:"Đây là hình tam giác".
- HS nhắc lại:"Hình tam giác".
- HS mở SGK xem ở phần bài học và gọi tên:"Hình tam giác".
3. Thực hành xếp hình:
- GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình(mẫu SGK). HS tự đặt tên các hình của mình(mái nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá,...).
- GV hướng dẫn HS dùng bút màu để tô các hình trong Toán 1.
4. Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
 GV gắn lên bảng các hình đã học: 5 hình vuông, 5hình tròn, 5 hình tam giác có màu sắc, kích thước khác nhau. Gọi 3 HS và nêu rõ nhiệm vụcho từng em, mỗi em 1 hình rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình. Ai tìm đúng, tìm nhanh thì được tuyên dương.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - GV nhận xét tiết học,tuyên dương HS khá, giỏi.	
- VN tìm các vật có hình tam giác.Nhận dạng và gọi tên các hình đã học.Làm bài tập và xem trước bài sau. 
;;;¥;;;
Tiết 4
THỦ CÔNG
Bài1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA 
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
A- MỤC TIÊU:
Biết 1 số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
Rèn tính cẩn thận chính xác.
B- CHUẨN BỊ:
 Các loại giấy màu, bìa.Dụng cụ: kéo, hồ dán, thước kẻ.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
2.Giới thiệu giấy, bìa: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây: tre, nứa, bồ đề,...
- GV giới thiệu quyển sách để phân biệt giấy, bìa.Giấy là phần bên trong, mỏng; bìa để đóng bên ngoài dày hơn.
- GV giới thiệu giấy màu để học thủ công: mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng,...; mặt sau có kẻ ô.
3.Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- Thước kẻ: Thước được làm bằng gỗ hoặc nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
- Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút chì cứng.
- Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay.
- Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa.
 D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật của HS.
- Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. 
-------- a & b --------
 Thứ 6 ngày 20 tháng 8 năm 2010
Ngày soạn: 18 / 8 / 2010 
Ngày giảng: 20 / 8 / 2010
Tiết 1-2
TIẾNG VIỆT
Bài 3: DẤU SẮC
A- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được dấu và thanh sắc (').
- Đọc được: bé
- Trả lời 2-3 câu hỏi từ các bức tranh trong SGK.
B- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 
Chữ mẫu, các vật tựa như hình dấu ', tranh minh họa.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 I/ KTBC:
- HS đọc và viết chữ b, be.
- 2 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà GV đã chuẩn bị.
 II/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :	 Tiết 1
1. GTB: 
GV cho HS qsát tranh và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (bé, cá, (lá) chuối, chó, khế)
- GV : bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh '. GV chỉ dấu ' trong bài cho HS phát âm ĐT các tiếng có thanh '.
- GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc.
2. Dạy dấu thanh: GV viết bảng dấu '
a) Nhận diện dấu:
- Gv viết bảng dấu ' và nói: Dấu ' là một nét sổ nghiêng phải.
GV đưa hình, mẫu vật, hoặc dấu ' để HS xem.
- HS thảo luận và TLCH: Dấu ' giống cái gì? (giống cái thước đặt nghiêng,...)
b) Ghép chữ và phát âm: 
- GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé.
- GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK.
- HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong tiếng bé (dấu sắc được đặt bên trên con chữ e).
- GV phát âm mẫu: bé. - HS đọc: lớp, bàn, cá nhân.
- GV chữa lỗi phát âm cho HS.GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. GV sửa lỗi cho HS qua đọc cá nhân.
- HS thảo luận để tìm ra các hình ở trang 8 thể hiện tiếng bé. VD: cá thổi ra các bong bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ...
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
+ Hướng dẫn viết dấu thanh (đứng riêng): 
- GV vừa viết bảng dấu ' vừa hướng dẫn qui trình.HS viết dấu lên không để nhớ.
- HS viết vào bảng con dấu '. GV nhận xét, lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu.
+ Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh '(kết hợp):
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bé (chú ý đặt dấu thanh ở trên chữ e)
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS lần lượt phát âm tiếng bé.GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc: nhóm, bàn, cá nhân.
b) Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS tập tô: be, bé trong vở tập viết.
(GV chú ý cách ngồi, cách cầm bút, để vở cho HS)
c) Luyện nói:
Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
- Quan sát tranh, các em thấy những gì? (các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt chó, mèo, bạn gái tưới rau).
- Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có các bạn)
- Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hđ: học, nhảy dây, đi học, tưới rau)
- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Em và các bạn em ngoài các hđ kể trên còn những hđ khác nào nữa?
- Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
- Em đọc lại tên của bài này: bé.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc bài ở SGK.
- HS đọc bài ở bảng. Tìm dấu thanh và tiếng vừa học(sgk, báo) 
- VN học bài, làm bài tập, tìm dấu thanh ở nhà. Xem trước bài 4.
;;;¥;;;
Tiết 3
TNXH
 	 Bài 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
A- MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS biết:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa bài.(Sgk)
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
II/ Bài mới:
HĐ1: Quan sát tranh.
*Mtiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
*Tiến hành: 
B1: HĐ theo cặp
- GV yêu cầu: Quan sát các hình ở tr4 SGK. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- HS làm vệc.
- GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hđ này.
B2: HĐ cả lớp.
- HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể.
- GV treo tranh phóng to, HS lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV sửa chữa.
HĐ2: Quan sát tranh.
* Mtiêu: HS quan sát tranh về HĐ của 1số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần là: đầu, mình và chân tay.
* Tiến hành:
 B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV đưa ra chỉ dẫn:
+ Quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Qua các HĐ của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
- HS làm việc. GV giúp đỡ, sửa sai.
B2:HĐ cả lớp.
- Nhóm nào có thể biểu diễn lại từng HĐ của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình?
- 1 số HS lên biểu diễn . Cả lớp quan sát.
-? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?- HS trả lời.
	Kluận: 
- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là: đầu, mình và tay, chân.
-Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. HĐ sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
HĐ3: Tập thể dục.
* Mtiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
* Tiến hành:
B1: GV hướng dẫn HS học bài hát:"Cúi mãi mỏi lưng.Viết mãi mỏi tay. Thể dục thế này là hết mệt mỏi".
B2: GV vừa làm mẫu từng động tác vừa hát. HS làm theo.
B3:- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp nhìn theo và cùng làm.
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
 Kluận:
 Muốn cho cơ thể tốt phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
Trò chơi:"Ai nhanh, ai đúng": HS thi kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể trong thời gian 1 phút. Ai kể được nhiều thì thắng.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi.
- VN nhớ, nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể và tập thể dục hằng ngày.Xem trước bài sau. 
;;;¥;;;.
Tiết 4
ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
A. MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết vỗ tay theo bài hát.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hát chuẩn xác bài hát
- Chép sẵn lời ca lên bảng
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1: Dạy hát
- Giới thiệu bài hát
- GV hát mẫu
- Đọc lời ca
- Dạy hát từng câu
HĐ 2:
- Vừa hát vừa vỗ tay theo phách
 DẶN DÒ
Về nhà ôn lại bài hát.
;;;¥;;;.
Tiết 5
SINH HOẠT SAO
I. MỤC TIÊU:
- HS yêu thích ca hát
- HS tham gia các hoạt động tập thể một cách tích cực, tự giác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT
Hoạt động 1: Các sao sinh hoạt
+Các sao tập hợp thành vòng tròn 
+Sao trưởng điều khiển sao của mình sinh hoạt: Ca múa hát, tổ chức trò chơi.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
	+ Lớp tập hợp thành vòng tròn, múa hát tập thể.
	+ Các sao trưởng báo cáo
	+ GV nhận xét tình hình tuần qua, nêu phương hướng tuần tới.
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới:
 +Đi học đều ,đúng giờ.
 +Ă mặc sạch sẽ,gọn gàng.
 +Học bài cũ trước khi đến lớp.Hăng say phát biểu xây dựng bài .
 +Vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ.
 +Chăm sóc cây xanh lớp học.
Dặn dò : Thực hiện kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12011.doc