Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 1 năm học 2012

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 1 năm học 2012

ĐẠO ĐỨC :(Tiết 1)

EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)

I/Mục tiêu:

- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới,.

- Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.

 Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp .

* Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.

II/ Chuẩn bị:

- Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.

- Học sinh : Sách BT đạo đức.

 

doc 18 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 1 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 1
NĂM HỌC : 2012 – 2013
	TUẦN 1 : BUỔI SÁNG	
Từ ngày 27/8 đến ngày 29/8 năm 2013
Thứ
Tiết
Tiêt CT
Mơn
Tên bài
P tiện ĐDDH cho tiết dạy
2
1
2
3
4
1
1
2
Chào cờ
Đạo đức
Hoc vần
Học vần
Em là học sinh lớp 1
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức 
Tranh,SGK
3
1
2
3
4
1
1
3
4
Âm nhạc
Tốn
Học vần
Học vần
Học hát bài:Quê hương tươi đẹp
Tiết học đầu tiên
Các nết cơ bản
Các nét cơ bản
Bộ ĐD Tốn
4
1
2
3
4
5
6
2
1
Học vần
Học vần 
Tốn
Thủ cơng
Bài 1: E ( T 1)
Bài 1: E ( T2 )
Nhiều hơn,ít hơn
Giới thiệu một số loại giấy bìa và dụng cụ thủ cơng
Tranh,bộ chữ
Mẫu vật
5
1
2
3
4
1
3
7
8
Thể dục
Tốn
Học vần
Học vần 
Tổ chức lớp.Trị chơi vận động
Hình vuơng, hình trịn
Bài 2 : B ( T 1 )
Bài 2 : B ( T 2 )
Mãu vật
Tranh,bộ chũ
6
1
2
3
4
9
10
4
1
Học vần
Học vần 
Tốn
Mĩ thuật
Bài 3 : Dấu sắc ( T 1)
Bài 3 : Dấu sắc ( T2 ) 
Hình tam giác
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Tranh,bộ chữ
Đ D học Tốn
TUẦN 1: 
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
ĐẠO ĐỨC :(Tiết 1) 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
- Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới,.
- Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp .
* Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
- Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dụng cụ :
Sách BT đạo đức.
3/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp Một.
Hoạt động 1 : Treo tranh 1.
H : Tranh vẽ gì?
G : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Hoạt động 2 :Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )
Treo tranh 2
H : Các bạn đang làm gì ?
- Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
- Hướng dẫn học sinh thảo luận
H : Trò chơi giúp em điều gì ?
H : Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
H : Có bạn nào trong lớp không co ùtên? 
*Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )
Treo tranh 3
H : Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
H : Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
H : những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Hoạt động 4 :( BT 3 )
Giáo viên yêu cầu
H : Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
H : Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
H : Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ?
H : Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
4/ Củng cố :
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
5/ Dặn dò :
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Hát múa
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
H S kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
H S kể lại cho cả lớp nghe
H S lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
*************************************************
HỌC VẦN : ( Tiết 1 + 2 )
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I/ Mục tiêu:
- Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
- Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.
v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao khi học môn Tiếng Việt
II/ Chuẩn bị:
- Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp 
- Sách Tiếng Việt lớp 1 
- Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).
v Quy định về nề nếp lớp
 - Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng...
 - Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
 - Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
 - Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
- Hướng dẫn biết cách sử dụng sách Tiếng Việt
- Bảo vệ giữ gìn sách sạch đẹp
v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
 - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như :
 + Chúng em là học sinh lớp 1.
 + Đưa tay ra nào.
 - Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
 - Chơi 1 số trò chơi.
3/ Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập.
4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt nề nếp
 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
TOÁN: (Tiết 1)
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
- HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
- Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.
v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
GV : Sách Toán 1.
- HS :Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra dung cụ học toán :
3/Dạy học bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1
-Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang...
-Yêu cầu học sinh thực hành.
- Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
-Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
H : Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giá viên tổng kết lại: Tranh 1Giáo viên phải giới thiệu, giải thích...nhưng học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tư kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết : 
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch...
Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ...
Hoạt động 4 :Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
- Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
4/ Củng cố :
- Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
5/ Dặn dò :
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên”
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Hát múa
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
************************************************************************
HỌC VẦN : (Tiết 3 + 4)
CÁC NÉT CƠ BẢN
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được các nét cơ bản và biết tên gọi các nét cơ bản
- Biết sử dụng các nét cơ bản để viết chữ
II, Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng SGK
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Ổn định lớp
2, Kiểm tra dụng cụ
 3, Dạy học bài mới :
 Hoạt động của GV
1.Nhận biết các nét cơ bản
- GV cho HS quan sát các nét cơ bản
- Cho HS đọc
2.Phân biệt :
 GV vừa nêu tên các nét vừa viết các nét lên bảng 
* Nhóm 1: Nét sổ
 - Nét ngang
 - Nét sổ
 - Nét xiên trái
 - Nét xiên phải
* Nhóm 2: Nét móc
-Nét móc xuôi -Nét móc ngược 
-Nét móc hai đầu 
*Nhóm 3:Nét cong 
-Nét cong hở phải -nét cong hở trái 
-Nét cong tròn khép kín
*Nhóm 4:Nét khuyết 
-Nét khuyết trên -Nét khuyết dưới
nét cơ bản.
3.Luyện  ...  HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.
- Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh lấy 3 cá và 4 thỏ.
H: So sánh số cá và số thỏ? (Số cá ít hơn số thỏ, số thỏ nhiều hơn số cá).
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn.
- Giáo viên ghi đề.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
-Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông.
- H : Nhận xét 4 cạnh của hình vuông?
-Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
- H: Kể tên những vật có hình vuông.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn.
- Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn.
-Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng.
- H : Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn.
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt đông 3: Luyện tập thực hành.
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông.
Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn.
Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn.
- Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
4/ Củng cố:
- Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật.
5/ Dặn dò:-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà. 
Nhắc đề bài.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
4 cạnh bằng nhau.
 Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.
Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ...
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
Đĩa, chén, mâm...
Học sinh mở sách toán.
Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
HỌC VẦN : (Tiết 7+8)
BÀI 2: B
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be.
- Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật.
* GDKNS: - Kỹ năng lắng nghe tích cực
 - Kỹ năng tư duy sáng tạo
II/Chuẩn bị :
- Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ.
- Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái.
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lấy chữ e – Giáo viên kiểm tra –Hướng dẫn học sinh đọc :e
3/Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 :
Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng.
H : Tranh vẽ ai và vẽ gì ?
 G : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b.
Ghi đề : b
Hoạt động 1 :Dạy chữ ghi âm
- Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b.
Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt.
- Phát âm mẫu b ( chỉ vào b )
- Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai.
Hướng dẫn học sinh gắn : b
Hoạt động 2 :Ghép chữ và đọc
-Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e.
H : âm b ghép với âm e ta được tiếng gì ?
H : Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ?
- Đọc mẫu :bờ – e – be.
- Đọc : be
Hoạt động 3 :Hướng dẫn viết bảng con.
-Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: 
Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi.
*Nghỉ chuyển tiết :
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc.
Hoạt động 2 :Luyện viết.
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
Theo dõi, thu chấm.
Hoạt động 3 :Luyện nghe ,nói: 
H : Ai đang học bài ? 
H : Ai đang tập viết chữ e?
H : Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
H : Ai đang kẻ vở ?
H : Hai bạn gái đang làm gì ?
H : Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
Hoạt động 4 :Đọc bài trong SGK
- Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b.
4/ Củng cố - Dặn dò :
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù...
Học sinh quan sát
Bé, bà , bê, bóng.
Cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b.
Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Gắn b trên bảng gắn.
Học sinh lấy b trước, lấy e sau.
be.
b trước , e sau.
Đọc cá nhân
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy bảng con.
Học sinh nêu lại cách viết.
Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết.
Học sinh viết bảng con : b , be.
Chơi trò chơi
Đọc cá nhân, lớp
Học sinh viết bài : b, be.
Học sinh quan sát.
- Chim non đang học bài.
- Gấu đang tập viết chữ e.
- Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược .
- Bé đang kẻ vở.
- Đang xếp đồ chơi.
Giống : Ai cũng tập trung và việc học tập.
Khác : Các công việc khác nhau.
Học sinh lấy SGK đọc bài
Học sinh lên bảng chỉ tìm chữ b.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
HỌC VẦN : (Tiết 9+10)
BÀI 3: DẤU SẮC
I/Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé.
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ 
* GDKNS : - Kỹ năng lắng nghe tích cực
 - Kỹ năng tư duy sáng tạo
II/Chuẩn bị :
- Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.
- Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đọc : e ,be 
-Viết : e, be.
3/Bài mới :
Hoạt động của giáo viên 
	Hoạt động của học sinh 
TIẾT 1 :
Hoạt động 1 :Quan sát tranh
H : Tranh vẽ ai , vẽ gì?
G : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc.
- Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
- Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
G : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải.
-Viết mẫu : /
Hoạt động 2 :Ghép tiếng và phát âm 
- Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé.
- Đọc : bé .
- Hướng dẫn đọc toàn bài
*Trò chơi giữa tiết :
Hoạt dộng 3 :Viết bảng con.
- Hướng dẫn học sinhviết :
*Hoạt động 4 : Chơi trò chơi : thi viết nhanh.
Tiết 2 :
*Hoạt động 1 :Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1.
*Hoạt động 2: Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết.
:Hoạt động 3: Luyện nói:
- Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường
-Treo tranh:
+ H: Các em thấy những gì trên bức tranh ?
+ H: Các bức tranh này có gì giống nhau?
+ H: Các bức tranh này có gì khác nhau?
 - Nêu lại chủ đề.
Hoạt động 4: Đọc bài trong sách giáo khoa.
4/ Củng cố - Dặn dò :
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn dấu sắc.
Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/)
Gắn tiếng : bé .
Cá nhân .
Cá nhân nhóm , lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
- Học sinh lấy bảng con 
Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết.
Viết bảng con.
3 em lên thi viết nhanh : / ,bé.
Cá nhân,lớp.
Lấy vở tập viết.
Viết từng dòng.
Nhắc lại.
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
Đều có các bạn.
Mỗi người một việc.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
**********************************************************************
TỐN : (Tiết 4)
HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/Chuẩn bị :
- Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
- Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
1/Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên giơ hình vuông và hình tròn.H:Đây là hình gì ?( Hình vuông và hình tròn ) 
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 : nhận dạng hình tam giác.
-Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
- Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
- Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Hoạt động 2 :Vẽ hình tam giác.
- Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Hoạt động 3 :Luyện tập.
- Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán 
4/Củng cố :
- Chơi trò chơi : thi đua 3 nhóm 
5/Dặn dò :
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn.
Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23456.doc