Học vần : Bài 39: au - âu
I/Mục tiêu: Đọc được : au,âu,cây cau , cái cầu ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : au , âu , cây cau , cái cầu Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề :Bà cháu
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bà cháu.
II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III/Hoạt động dạy học: Tiết 1
1/Khởi động : Hát tập thể
2/Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào ( 2 em)
3/Bài mới :
TUẦN : 10 Caùch ngoân : Troïng thaày môùi ñöôïc laøm thaày Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Chào cờ Bài 39 : au, âu Bài 39 : au, âu Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (t2) Ôn tập 2 bài hát : Tìm bạn thân, lí cây xanh Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Luyện tập Bài 40 : iu, êu Bài 40 : iu, êu Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Ôn tập giữa học kì I Ôn tập giữa học kì I Phép trừ trong phạm vi 4 Ôn tập con người và sức khoẻ Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ quả (quả dạng tròn) Kiểm tra giữa học kì I Kiểm tra giữa học kì I Luyện tập Xé dán hình con gà (t1) Thứ 6 Tập viết Tập viết Toán HĐTT ATGT Bài 41 : iêu, yêu Bài 41 : iêu, yêu Phép trừ trong phạm vi 5 Liên hoan múa hát tổng kết thành tích học tập thi đua .. Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 39: au - âu I/Mục tiêu: Đọc được : au,âu,cây cau , cái cầu ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : au , âu , cây cau , cái cầu Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề :Bà cháu Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bà cháu. II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ từ khoá: cây cau, cái cầu; Tranh minh hoạ câu ứng dụng.Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bà cháu.-SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III/Hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Khởi động : Hát tập thể 2/Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào ( 2 em) 3/Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : au, âu – Ghi bảng Hoạt động 2 :Dạy vần au-âu -Nhận diện vần : Vần au được tạo bởi: a và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh au và ao? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cau, cây cau -Đọc lại sơ đồ: au cau cây cau Dạy vần ao: ( Qui trình tương tự) âu cầu cái cầu - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc đoạn thơ ứng dụng: “ Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về” Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT :HS viết được vần từ vào vở -Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Người bà đang làm gì? -Hai bà cháu đang làm gì? -Trong nhà em , ai là người nhiều tuổi nhất? -Bà thường dạy cháu những điều gì? -Em có thích làm theo lời khuyên của bà không? -Em yêu quí nhất bà ở điều gì? -Bà thường dẫn em đi đâu? Em có thích đi cùng bà không? Em đã giúp bà những đều gì? 4 :Củng cố , dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần au. Ghép bìa cài: au Giống: bắt đầu bằng a Khác : kết thúc bằng u Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cau Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: au, âu , cây cau, cái cầu Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân – đ thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Đạo đức Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (tt) I/Mục tiêu : - Biết : Đối với anh chị cần phải lễ phép , đối với em nhỏ cần phải nhường nhịn . Yêu quý anh chị em trong gia đình .Biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày . II Đồ dùng dạy học :Các vật dụng chơi đóng vai BT2 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị vở BTĐĐ 2.Kiểm tra bài cũ : Đối với anh chị em phải có thái độ như thế nào ? Đối với em nhỏ , em phải đối xử ra sao ? Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào ? Anh em sống hoà thuận vui vẻ thì gia đình thế nào ? 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Quan sát tranh Giáo viên giải thích bài và ghi đầu bài . Làm Bài tập 3. Giáo viên hướng dẫn cách làm bài : Nối tranh với chữ “ Nên” hay “ Không nên ”. Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp . Giáo viên bổ sung ý kiến khi Học sinh trình bày Giáo viên nhận xét , tổng kết ý chính của 5 bức tranh . Hoạt động 2 : Đóng vai Giáo viên phân công từng nhóm đóng vai theo từng tranh trong bài tập 2 . * Giáo viên kết luận : Là anh chị thì cần phải biết nhường nhịn em nhỏ. - Là em thì cần phải lễ phép vâng lời dạy bảo của anh chị Hoạt động 3 : liên hệ thực tế - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh tự liên hệ bản thân mình . + Em có anh chị hay có em nhỏ ? + Em đã đối xử với em của em như thế nào ? + Có lần nào em vô lễ với anh chị chưa ? + Có lần nào em bắt nạt , ăn hiếp em của em chưa ? - Giáo viên khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những học sinh chưa tốt . * Kết luận chung : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt . Vì vậy em cần phải thương yêu , quan tâm , chăm sóc anh chị em , biết lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . Có như vậy gia đình mới đầm ấm hạnh phúc , cha mẹ mới vui lòng . Học sinh lập lại đầu bài . Hs mở vở BTĐĐ quan sát các tranh ở BT3 . Hs làm việc cá nhân . - Một số hs làm bài tập trước lớp T1 : Nối chữ “ không nên ” vì anh không cho em chơi chung . T2 : Nên – vì anh biết hướng dẫn em học . T3 : Nên – vì 2 chị em biết bảo ban nhau làm việc nhà . T4 : Không nên – vì chị tranh giành sách với em , không biết nhường nhịn em. T5: Nên – Vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc . Hs thảo luận , phân vai trong nhóm , cử đại diện lên đóng vai . Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Hs suy nghĩ , tự liên hệ bản thân qua câu hỏi của giáo viên . - Biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . - Biết phan biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ . 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tốt .Dặn Học sinh ôn lại bài và thực hiện đúng những điều đã học .Chuẩn bị bài hôm sau . Âm nhạc : Ôn tập 2 bài hát : Tìm bạn thân, lí cây xanh Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Thể dục : Rèn kuyện tư thế cơ bản I- Mục tiêu : Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV) II- Địa điểm, phương tiện Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện GV chuẩn bị 1 còi. III- Tiến trình lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - KT bài cũ(ND Gv chọn) xxxxxxxxxx GVgiúp đỡ cán sự tập hợp xxxxxxxxxx điểm danh, báo cáo X xxxxxxxxxx (GV) - Cán sự điều khiển, Gv qsát. - GV điều khiển Phần cơ bản a) Ôn phối hợp : Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang (có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông (thực hiện bắt chước theo GV) - Lần 1 Gv điều khiển. Lần 2 cán sự đk dưới sự giúp đỡ của Gv. Đội hình hàng ngang. Trong quá trình tập, Giáo viên qsát và sửa sai cho học sinh - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập bắt chước. Gv hô mẫu 2L trong quá trình tập, Giáo viên qsát, uốn nắn và sửa sai cho hs. Lần 3 Giáo viên hướng dẫn cho cán sự đk - Tập để củng cố kiến thức, Gv đk - Gv cho lớp tập hợp theo đúng đội hình chơi, nhắc lại luật chơi, cách chơi sau đó cho HS tập luyện Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nxét, đánh giá kết quả bài học và giao bài VN. - Đội hình hàng ngang, cán sự đk, - GV điều khiển. - nt Toán : Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ . -Thái độ: Thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3. HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi3) - 1HS trả lời. Làm bài tập 1/54 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 2 – 1 = 3 – 1 = 1 + 1 = (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). 3 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = 3 – 2 = 2 – 1 = 3 – 1 = 3. Bài mới: Bài 1(cột 2,3 ), Bài 2, Bài 3(cột 2,3 ), Bài 4 Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hoạt động I: Giới thiệu bài trực tiếp Hoạt động II: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. *Bài tập1/55: HS làm vở Toán.. Hướng dẫn HS GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/55:Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm : GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. HS nghỉ giải lao 5’ *Bài 3/44 : Làm vở bài tập toán. GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm. Hoạt động III: Trò chơi. Làm bài tập 4/55: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu:”Điền số”. 4HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. 1HS đọc yêu cầu:”Điền dấu, =” 4HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập Toán ( bài4 trang 55). HS đổi vở để chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 4:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 2 - 1 = 1. b, 3 - 2 = 1. ... thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng , kích thước , màu sắc khác . - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con Học sinh quan sát Học sinh thực hành theo yêu cầu của Giáo viên . 4. Củng cố: Phương pháp: Thực hành,trực quan . Học sinh trình bày bài xé của mình như thế nào? Nhận xét sản phẩm mình làm ra ? Học sinh trình bày sản phẩm trên bảng 4.Tổng kết - dặn dò: Bài về nhà: Tập xé, dán thành thạo hình con gà. Chuẩn bị bài: Xé dán hình con mèo. Đồ dùng: Giấy màu , bút chì, bút màu, hồ dán, khăn. Nhận xét tiết học . Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Học vần : Bài 41: iêu - yêu I.Mục tiêu: Đọc được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý ; từ và câu ứng dụng . Viết được : iêu , yêu , diều sáo , yêu quý Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu . Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé tự giới thiệu. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: diều sáo, yêu quý. Tranh câu ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệuTranh minh hoạ phần luyện nói: Bé tự giới thiệu. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : Đọc và viết: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) Đọc bài ứng dụng: Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.( 2em) 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêu,yêu – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần iêu -yêu -Nhận diện vần : Vần iêu được tạo bởi: i,ê và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh iêu và êu? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : diều, diều sáo -Đọc lại sơ đồ: iêu diều diều sáo Dạy vần yêu: ( Qui trình tương tự) yêu yêu yêu quý - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: buổi chiều yêu cầu hiểu bài già yếu -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về” Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2;Luyện viết: -MT:HS viết đúng vần từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: Hỏi:-Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu? -Em năm nay lên mấy? -Em đang học lớp mấy? Cô giáo nào đang dạy em? -Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em? -Em thích học môn nào nhất? -Em biết hát và vẽ không? Em có thể hát cho cả lớp nghe? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: iêu Giống: kết thúc bằng êu Khác : iêu có thêm i ở phần đầu Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: diều Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: iêu,yêu ,diều sáo, yêu quý Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh.Đọc (c nhân– đ thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Từ bài 41 ( nữa cuối HKI ) số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu Toán : Phép trừ trong phạm vi 5 I.Mục tiêu : - Thuộc bảng trừ , biết làm tính trừ trong phạm vi 5 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . Thích làm tính . II. Đồ dùng dạy học phóng to tranh SGK, bảng phụ BT 1, 2, 3, Phiếu học tập bài 2. Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ:Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời. Bài tập 4/ 57:(Điền dấu , =).1HS nêu yêu cầu. (2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu ) GV chấm một số bài nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột), Bài 3, Bài 4 (a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đọng 1: Giới thiệu bài trực tiếp Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5. +Mục tiêu:Củngcố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5 +Cách tiến hành : a, Hướng đẫn HS học phép trừ : 5 - 1 = 4. -Hướng dẫn HS quan sát: Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 5 bớt 1 còn mấy? Vậy 5 trừ 1 bằng mấy? -Ta viết 5 trừ 1 bằng 4 như sau: 5- 1 = 4 b, Giới thiệu phép trừ : 5 - 2 = 3, 5 - 3 = 2, 5 - 4 = 1 theo 3 bước tương tự như đối với 5 - 1 = 4. c, Sau mục a, b, trên bảng nên giữ lại 4 công thức: 5 - 1 = 4 ; 5 - 2 = 3 ; 5 - 3 = 2; 5 – 4 = 1. d, HD HS quan sát hình vẽ sơ đồ ven, nêu các câu hỏi để HS biết 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 =5 (Tính chất giao hoán của phép cộng)Từ hình vẽ HS nêu được: 5 - 1 = 4 ; 5 - 4 = 1( HS thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).GV nói :Từ ba số 4, 5, 1 ta lập được 4 phép tính: 2 phép cộng, 2 phép trừ. đ, Tương tự như trên với sơ đồ ven thứ hai. GV dùng bìa che tổ chức cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. Hoạt động 3: HD HS thực hành trừ trong phạm vi5 + Mục tiêu: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. + Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK. *Bài 1/59: Cả lớp làm vở BT Toán 1.(Bài 2 trang 43 ) Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/59: làm phiếu học tập. GV chấm một số phiếu của HS, nhận xét bài làm của HS * Bài 3/59:Làm vở Toán GV giới thiệu cách viết phép trừ theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột). GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 4 phút) + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. +Cách tiến hành: *Bài 4/59 : HS ghép bìa cài. GV yêu cầu HS Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội -Quan sát hình vẽ trong bài học để tự nêu bài toán: “Lúc đầu trên cành có 5 quả táo bị rụng hết 1 quả táo. Hỏi trên cành còn lại mấy quả táo?” HS tự nêu câu trả lời: “ Có 5 quả táo bớt 1 quả táo còn 4 quả táo?”. 5bớt 1 còn 4. 5 trừ 1 bằng 4. HS đọc :“năm trừ một bằng bốn” . Nhiều HS đọc 4 công thức trên. HS đọc các phép tính trên bảng.(cn- đt): 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4 1 + 4 = 5 5 - 4 =1 H S đọc các phép tính trên bảng: 3 + 2 = 5 5 - 2 = 3 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 HS đọc cn- đt. HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Tính“ -2HS làm ở bảng lớp, CL làm vở Toán 1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”. HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính, rồi ghép phép tính ở bìa cài. a, 5 - 2 =3 ; b, 5 - 1 = 4 Củng cố, dặn dò: Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. Hoạt động tập thể : Liên hoan múa hát tổng kết thành tích học tập thi đua chúc mừng thầy cô I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt : HS tổng kết được các hoạt động trong tuần qua. Nêu được ưu điểm chính cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Liên hoan múa hát tổng kết thành tích học tập thi đua chúc mừng thầy cô. II/ Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ; GV cho tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện theo các yêu cầu sau : Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học. Giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi Lễ phép tôn trọng thầy cô giáo, kính trên nhường dưới gương mẫu thực hiện nội qui nhà trường. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Đi học chuyên cần vắng phải có phép Cần mang theo đầy đủ dụng cụ và sách vở khi đến lớp Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ nghiêm túc. Lớp trưởng tổng kết các hoạt động trong tuần. Nhận xét đánh giá xếp loại thi đua. Tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ 2/ Sinh hoạt chủ đề : Liên hoan múa hát tổng kết thành tích học tập thi đua chúc mừng thầy cô nhân ngày truyền thống. GV tổ chức cho HS tổng kết các thành tích học tập trong thời gian qua. Tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài đầu giờ, thể dục, nền nếp ra vào lớp, Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Nhắc nhở HS ăn mặc đồng phục trong các ngày qui định. Hs cần thiết phải bổ sung đầy đủ dụng cụ học tập khi đến trường. Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp. 3/ Củng cố chủ đề : GV nhận xét tổng kết đánh giá toàn bộ tiết dạy Chuẩn bị chủ đề tuần tới. An toàn giao thông Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền I/Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức được sự nguy hiểm nếu đùa nghịch khi ngồi trên thuyền. Hình thành cho HS luôn có ý thức : Khi ngồi trên thuyền không được đùa nghịch và luôn mặc áo phao. HS thực hiện tốt LLATGT II/Chuẩn bị: Tranh, ảnh có liên quan đến bài học - Sách truyện tranh Thò và Rùa cùng em học ATGT (bài 7) III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A/Bài cũ : Đọc thuộc ghi nhớ bài 5 B/Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)HĐ1: Giới thiệu bài học : Không đùa nghịch khi ngồi trên thuyền 2.HĐ2 : Quan sát tranh, trả lời câu hỏi : Chia lớp 3 nhóm, giao nhiệm vụ : - Nhóm 1,2 quan sát và nêu nội dung của mỗi nội dung của 3 bức tranh -Khi về thăm bà ngoại, mẹ và hai anh em An đi bằng phương tiện gì ? -Mẹ đã làm gì cho 2 anh em An trước khi xuống thuyền? - Khi ngồi trên thuyền, hai anh em An đã làm gì ? - Việc làm của hai anh em An có nguy hiểm không, tại sao? KL : Khi đi lại bằng thuyền tất cả mọi người đều phải mặc áo phao -Khi ngồi trên thuyền các em phải ngồi ngay ngắn và không được đùa nghịch. 3.HĐ3 : Tổ chức trò chơi đi thuyền an toàn - HD học sinh chơi (SGV trang 17) Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài 4.Củng cố, dặn dò : Đọc lại ghi nhớ Kể chuyện bài 7 Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm lên trì nh bày Nhận xét bổ sung - Bằng thuyền - Mặc áo phao - Đùa nghịch - Rất nguy hiểm Có thể xảy ra tai nạn Đọc theo HS tham gia chơi
Tài liệu đính kèm: