Toán Luyện tập
I. Mục tiêu : Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ( cột 1, 2 ) ; Bài 4
II. Chuẩn bị Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
1. Khởi động
2. Bài cũ Đêximet
3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Thầy yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập
Thầy yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
Thầy yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
Thầy yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
Tuaàn 2 Caùch ngoân : Tieân hoïc leã haäu hoïc vaên Thứ Môn Tên bài Thứ hai Chào cờ Toán Âm nhạc Tập đọc Tập đọc Nói chuyên đầu tuần Luyện tập Học hát bài “Thật là hay” (Nhạc và lời Hoàng Lân) Phần thưởng Phần thưởng Thứ ba Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Dàn hàng ngang, dồn hàng – Trò chơi “Qua đường lội” Phần thưởng Số bị trừ - số trừ - hiệu Tập chép : Phần thưởng Thứ tư Tập đọc Toán LTVC Thủ công Thể dục Làm việc thật là vui Luyện tập Từ ngữ về học tập Gấp tên lửa (tt) Dàn hàng ngang, dồn hàng – Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” Thứ năm Tập viết Toán Mĩ thuật Chính tả TNXH Chữ hoa Ă Â Luyện tập chung Thường thức mĩ thuật : Xem tranh thiếu nhi Nghe – Viết : Thật là vui Bộ xương Thứ sáu Toán Đạo đức Tập làm văn HĐTT Luyện tập chung Học tập sinh hoạt đúng giờ (t2) Chào hỏi ; Tự giới thiệu Tập trung xây dựng nề nếp Thöù ba ngaøy 6 thaùng 9 naêm 2011 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ( cột 1, 2 ) ; Bài 4 II. Chuẩn bị Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đêximet 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Thầy yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập Thầy yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước Thầy yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con Thầy yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm Bài 2: Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu Thầy hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời) Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập Bài 3: (cột 1,2)Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn làm đúng phải làm gì? Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác Bài 4: Thầy yêu cầu HS đọc đề bài Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm. v Hoạt động 2: Luyện tập - Hát - HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet, 40 xăngtimet - HS viết: 5dm, 7dm, 1dm - 40 xăngtimet bằng 4 đeximet à ĐDDH: Thước có chia vạch dm, cm. - HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm - Thao tác theo yêu cầu - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. - 2 dm = 20 cm. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm. - HS đọc - Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào Vở bài tập.2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. - HS đọc à ĐDDH: Thước + vở bài tập 4. Củng cố – Dặn dò Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở Nhận xét tiết học Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Âm nhạc : Học hát bài “Thật là hay” (Nhạc và lời Hoàng Lân) Cô Kim Thu dạy Tập đọc Phần thưởng Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4) Lòng nhân ái của con người II. Chuẩn bị SGK + tranh + thẻ rời SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ngày hôm qua đâu rồi? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc Thầy đọc mẫu đoạn 1, 2 Nêu các từ cần luyện đọc. Nêu các từ khó hiểu. + Luyện đọc câu + Treo bảng phụ + Luyện đọc đoạn 1, 2 Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Treo tranh + Câu chuyện này nói về ai? + Bạn ấy có đức tính gì? + Hãy kể những việc làm tốt của Na? (Học sinh khá, giỏi) Chốt: Thầy giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái quát. Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì? Học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi 3 - Hát - HS đọc - Hoạt động cá nhân - ĐDDH: Tranh, thẻ rời - HS lắng nghe - HS khá đọc - HS đọc đoạn 1 - Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến - Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ - ĐDDH: Tranh - HS trả lời - Nói về 1 bạn HS tên Na - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè - HS nêu những việc làm tốt của Na - Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ của mình cho bạn. - Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người. 4. Củng cố – Dặn dò Em học tập được điều gì ở bạn Na. Chuẩn bị: tiết 2 Tập đọc Phần thưởng I. Mục tiêu : Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4) Lòng nhân ái của con người II. Chuẩn bị Tranh + thẻ rời + bảng phụ SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Phần thưởng Câu chuyện nói về ai? Bạn ấy đã làm những việc tốt nào? 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc Nêu những từ cần luyện đọc. Nêu các từ khó + Luyện đọc câu Thầy chú ý ngắt câu. + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Thu + Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục Luyện đọc đoạn 3 và cả bài. Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được thưởng không? Thầy cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật bàn bạc với nhau. Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn? Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Giọng điệu. + 2 câu đầu: Giọng thong thả + Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến. + 4 câu cuối: Cảm động Thầy đọc mẫu cả đoạn. Thầy uốn nắn cách đọc cho HS. Học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi 3 - Hát - 5 HS đọc - Trả lời ý - HS đọc đoạn 3 àĐDDH:Thẻ rời - Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn - Lặng lẽ: Chú thích SGK - HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp nhau hết đoạn - 1 vài HS đọc à ĐDDH: Tranh - Na xứng đáng được vì người tốt cần được thưởng. - Na xứng đáng được thưởng vì cần khuyến khích lòng tốt. - Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhằm, đỏ bừng mặt Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ tay vang dậy Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt. àĐDDH: Bảng phụ - Từng HS đọc 4. Củng cố – Dặn dò 1 HS đọc toàn bài. + Em học điều gì ở bạn Thu? + Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có tác dụng gì? Luyện đọc thêm Chuẩn bị: Kể chuyện Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Thể dục : Dàn hàng ngang, dồn hàng – Trò chơi “Qua đường lội” I/Mục tiêu: Biết cách tập họp hàng dọc, học sinh đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dưới) ; biết đứng thẳng hàng dọc.Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ ; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm).Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. Rèn luyện tính tập thể II/Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sân cho trò chơi “Qua đờng lội”. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Giáo viên Học sinh 1/ Phần mở đầu: Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv tổ chức cho cả lớp. GV dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại, quay mặt vào tâm. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”(1 phút) 2) Phần cơ bản: GV hoặc cácn sự lớp điều khiển. GV cho HS tập hợp theo từng tổ. Trò chơi: “Qua đường lội” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 3) Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay. Hát. Trò chơi: “Có chúng em” GV cho tất cả HS ngồi xổm, khi GV gọi đến tổ nào, HS tổ đó đứng lên và đồng thanh trả lời “Có chúng em” Sau đó có lệnh của Gv cho ngồi xuống mới ngồi. Nhận xét tiết học. HS tập luyện cách chào, báo cáo. Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. Đi thành vòng tròn và hít thở sâu. HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. Dàn hàng ngang, dồn hàng. Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ của mình. HS chơi theo tổ. HS ôn lại cách chào GV và HS chào nhau. Kể chuyện Phần thưởng I. Mục tiêu : Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3) Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện II. Chuẩn bị Tranh SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim 3. Bài mới: Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động: ) Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. + Kể theo tranh 1 Na là 1 cô bé ntn? Trong tranh này, Na đang làm gì? Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn Na còn băn khoăn điều gì? + Kể theo tranh 2, 3 Cuối năm học các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì? Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì? Tranh 3 kể chuyện gì? + Kể theo tranh 4 Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn? Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ vui mừng ntn? Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. Thầy tổ chức cho HS kể theo từng nhóm Thầy nhận xét (Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện) (BT4) - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim - HS nêu - ĐDDH: Tranh - Tốt bụng - Na đưa cho Minh nửa cục tẩy - Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. - Học chưa giỏi - Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi môn nào - Các bạn HS đang tụ tập ở 1 góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riên cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt. - Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng - Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Tưởng rằng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt - Hoạt động nhóm. - ĐDDH: Tranh 4. Củng cố – Dặn dò Về ... t lại những từ dễ sai Thầy đọc bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Thầy cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua trò chơi thi tìm chữ Bài 3: Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái - Hát - Hoạt động lớp - 2 HS đọc - 3 câu - Câu 2 - HS nêu - Hoạt động cá nhân - HS viết bảng con - HS viết vở àĐDDH:Bảng cài - Trò chơi thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g – gh. - Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm bị đố lên bảng viết - Nhóm đôi: Từng cặp HS lên bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn. Mỗi lần chỉ được 1 tên. 4. Củng cố – Dặn dò Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh Chuẩn bị: Làm văn Tự nhiên xã hội Bộ xương I. Mục tiêu : Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương ống, xương tay, xương chân II. Chuẩn bị Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Cơ quan vận động 3. Bài mới Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể Bước 1 : Cá nhân Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Bước 2 : Làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. Bước 3 : Hoạt động cả lớp GV đưa ra mô hình bộ xương. GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống Buớc 4: Cá nhân Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được. Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương Bước 1: Thảo luận nhóm Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? Xương chân giúp ta làm gì? Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? Bước 2: Giảng giải Hoạt động 3: Giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: Bước 2: Hoạt động cả lớp. Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương - Hát - Cơ và xương - Thể dục, nhảy dây, chạy đua à ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương. - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - HS thực hiện - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. à ĐDDH: tranh. - Không giống nhau - Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . - Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. à ĐDDH: phiếu học tập, tranh. - HS làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò Bước 1: Trò chơi Nhận xét – tuyên dương Chuẩn bị: Hệ cơ Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2011 Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu : Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng, tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ. Tính cẩn thận Bài 1 (viết 3 số đầu) ; Bài 2 ; Bài 3 ( Làm 3 phép tính đầu ) ; Bài 4 II. Chuẩn bị Bảng phụ+ thẻ cái + bút dạ Vở + SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập chung (tt) Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Nêu cách thực hiện (viết 3 số đầu) Thầy có thể cho HS sửa bài bằng cách đọc kết qủa phân tích số Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Nêu cách làm ? Bài 3: Tính (làm 3 phép tính đầu) - Thầy lưu ý: Trình bày thẳng các cột với nhau Bài 4: Nêu bài toán Để tìm số cam chị hái ta làm ntn? v Hoạt động 2: Trò chơi Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Nêu tên các thành phần trong các phép tính sau: - Hát à ĐDDH: Bảng phụ - Số chục cộng số đơn vị -HS làm bài Sửa bài: 25 = 20 + 5 đọc là: hai mươi lăm bằng hai mươi cộng năm a) Tìm tổng: Ta lấy số hạng cộng với nhau b) Tìm hiệu: Ta lấy số bị trừ trừ cho số trừ - HS làm bài – sửa bài - HS đọc đề - HS nêu - Làm tính trừ Bài giải: Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam à ĐDDH: Thẻ cài, bút dạ - HS làm bài – sửa bài - HS lên bảng lớp điền để sửa bài 78 9 52 -46 +10 +14 32 19 66 4/Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học Chuẩn bị: Kiểm tra Đạo đức Học tập sinh hoạt Ðúng giờ (t2 ) I. Mục tiêu Nêu được một số biểu hiện của học tậïp sinh hoạt đúng giờ. Nêu được lợi ích của việc hoạ tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu. HS có thói quen học tập, sinh hoạt đúng giờ II. Chuẩn bị Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Học tập, sinh hoạt đúng giờ 3 HS đọc ghi nhớ 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian biểu Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu Thầy cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. Thầy kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm việc chính xác và khoa học. Hoạt động 2: Hành động cần làm Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK Thầy chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi. Thầy kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất cần. Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học đúng giờ” - Hát - HS nêu - HS nhận xét về mức độ hợp lý của thời gian biểu. - 1 số cặp HS trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. - ĐDDH: Phiếu giao việc - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh luận àĐDDH: Cái trống nhỏ. Các phục trang - 2 HS sắm vai theo kịch bản 4. Củng cố – Dặn dò Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Tập Làm văn Chào hỏi – tự giới thiệu I. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1 ; BT2).Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3) Tính can đảm, mạnh dạn. II. Chuẩn bị SGK , Tranh , Bảng phụ Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 1 số HS lên bảng tự nói về mình. Sau đó nói về 1 bạn Thầy nhận xét cho điểm 3. Bài mới Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách chào hỏi và luyện tập tiếp cách tự giới thiệu về mình Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Làm bài tập miệng Bài 1: Nói lại lời em Thầy cho HS dựa vào 1 nội dung trong bài để thực hiện cách chào Nhóm 1: Chào mẹ để đi học Chào mẹ để đi học: phải lễ phép, giọng nói vui vẻ Nhóm 2: Chào cô khi đến trường Đến trường gặp cô, giọng nói nhẹ nhàng, lễ độ Nhóm 3: Chào bạn khi gặp nhau ở trường Chào bạn khi gặp nhau ở trường, giọng nói vui vẻ hồ hởi Bài 2: Viết lại lời các bạn trong tranh: Tranh vẽ những ai? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ntn? Nêu nhận xét về cách chào hỏi của 3 nhân vật trong tranh v Hoạt động 2: Làm bài tập viết Bài 3: GV nhắc học sinh hỏi gia đình để nắm được một vài thông tin ở BT3 (ngày sinh, nơi sinh, quê quán) Viết tự thuật theo mẫu. Thầy uốn nắn, hướng dẫn - Hát - Hoạt động nhóm à ĐDDH: Tranh - Nhóm hoạt động và phân vai để nói lời chào - Từng nhóm trình bày - 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai con và nêu lên câu chào - Lớp nhận xét HS phân vai để thực hiện lời chào Lớp nhận xét HS thực hiện Lớp nhận xét HS quan sát tranh + TLCH Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít HS đọc câu chào à ĐDDH:Bảng phụ HS viết bài 4. Củng cố – Dặn dò Thực hành những điều đã học Chuẩn bị: Tập viết Hoạt động tập thể : Tập trung xây dựng các nền nếp học tập, nền nếp kĩ luật trật tự, nền nếp lễ độ ở trường và ở nhà ghi nhớ các qui định của nhà trường. Ôn luyện kiến thức tìm hiểu các môn học và yêu cầu học tậpTập giữ gìn và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập. I/ Mục tiêu : Hs có ý thức xây dựng nền nếp kĩ luật trật tự ghi nhớ các qui định chung của nhà trường có tác phong học tập đúng đắn. Tìm hiểu các nội dung kiến thức môn học, biết giữ gìn và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập cho đến cuối năm học. II/ Hoạt động : 1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ; Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt : Xây dựng nền nếp học tập chung. Phòng tránh một số tật xấu trong lớp như : Quay cóp bài của bạn, về nhà không chịu làm bài, đến lớp không chịu nghe giảng bài, thường xuyên nói chuỵện, đi học không chuyên cần, Lễ phép với các thầy cô giáo và các thầy cô khác trong và ngoài nhà trường. Thuộc nội qui và 4 nhiệm vụ của của học sinh. Ôn đầy đủ kiến thức đã học trước khi đến lớp. Giữ gìn và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập tránh để hư hỏng trong năm học. Tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài đầu giờ, thể dục, nền nếp ra vào lớp, Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Nhắc nhở HS ăn mặc đồng phục trong các ngày qui định. Hs cần thiết phải bổ sung đầy đủ dụng cụ học tập khi đến trường. Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp. 3/ Củng cố chủ đề : HS nhắc lại yêu cầu chung của năm học nhất là vấn đề học tập. Chuẩn bị chủ đề tuần tới.
Tài liệu đính kèm: