Học vần ; Bài 95 : oanh-oach
I)Mục tiêu : Đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng. Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Nhà máy ,cửa hàng ,doanh trại ”
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Đọc :oang ,áo choàng , oang ,liến thoắng ,dài ngoẵng
Viết :vỡ hoang ,con hoẵng
3/ Bài mới :
* Dạy vần oanh
-GV ghi và đọc vần oanh và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần oanh muốn được tiếng doanh thêm âm gì ?
-Hãy phân tích tiếng doanh
-GV ghi tiếng doanh
-Trong tranh vẽ gì ?
--GV ghi từ doanh trại
* Dạy vần oanh(quy trình tương tự như dạy vần oach)
oanh oach
doanh hoạch
doanh trại thu hoạch
So sánh 2 vần oanh,oach
TUẦN : 23 Caùch ngoân : Baø con xa khoâng baèng xoùm laùng gieàng gaàn Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Bài 95 : oanh - oach Bài 95 : oanh - oach Đi bộ đúng qui định (t1) Ôn 2 bài hát : Bầu trời xanh ; Tập tầm vông Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Bài thể dục trò chơi Vận động Bài 96 : oat ; oăt Bài 96 : oat ; oăt Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 97 : Ôn tập Bài 97 : Ôn tập Luyện tập chung Cây hoa Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Xem tranh các con vật Bài 98 : uê - uy Bài 98 : uê - uy Luyện tập chung Kẻ, cắt đoạn thẳng cách đều Thứ 6 Học vần Học vần Toán HĐTT Bài 99 : uơ - uya Bài 99 : uơ - uya Các số tròn chục Thi tìm hiểu đặc điểm hoa 4 mùa Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần ; Bài 95 : oanh-oach I)Mục tiêu : Đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng. Viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Nhà máy ,cửa hàng ,doanh trại ” II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Đọc :oang ,áo choàng , oang ,liến thoắng ,dài ngoẵng Viết :vỡ hoang ,con hoẵng 3/ Bài mới : * Dạy vần oanh -GV ghi và đọc vần oanh và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần oanh muốn được tiếng doanh thêm âm gì ? -Hãy phân tích tiếng doanh -GV ghi tiếng doanh -Trong tranh vẽ gì ? --GV ghi từ doanh trại * Dạy vần oanh(quy trình tương tự như dạy vần oach) oanh oach doanh hoạch doanh trại thu hoạch So sánh 2 vần oanh,oach *Đọc từ ngữ ứng dụng khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch -GV đọc mẫu .và giải thích từ “ kế hoạch ,loạch xoạch ” GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết oanh, doanh trại ,oach ,thu hoạch TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng Chúng em tích cực thu gom giấy ,sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ GV đọc mẫu Hướng dẫn hs biết nghỉ hơi ở dấu phẩy HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh em nhìn thây cảnh gì ? -Có ai ở trong tranh .Họ đang làm gì 4/ Củng cố :Tìm tiếng có vần đang học Nhận xét tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 3 HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con -HS phân tích và cài vần oanh -HS đánh vần vần oanh -Thêm âm d -HS cài tiếng doanh -Aâm d ,vần oanh HS đánh vần tiếng doanh -Vẽ doanh trại -Hs đọc từ :doanh trại HS đọc oanh -doanh -doanh trại -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm o,a, đứng trước và nh ,ch ,đứng sau 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần oang,oăng phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp 2 HS đọc toàn bài Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết oanh,oach ,doanh trại ,thu hoạch HS đọc tên bài luyện nói “Nhà máy ,cửa hàng ,doanh trại “ -Hs quan sát tranh và nêu Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS tiếng có chứa vần oanh ,oach Đạo đức : Ði bộ đúng quy định . I/Mục tiêu : Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện *(KNS) Không yêu cầu học sinh nhận xét một số tranh minh hoạ chưa thật phù hợp với nội dung bài học. II Đồ dùng dạy học : Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ , vàng , xanh . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2.Kiểm tra bài cũ : Trẻ em có quyền gì và có bổn phận gì ? Em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ? 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS TIẾT : 1 Hoạt động 1 : Làm bài tập 1 Cho Học sinh quan sát tranh , Giáo viên hỏi : + Trong Tp , người đi bộ phải đi ở phần đường nào ? + Ở nông thôn, khi đi bộ ta phải đi ở phần đường nào ? + Tại sao ta phải đi ở phần đường như vậy ? * Giáo viên kết luận : Ở nông thôn cần đi sát lề đường , ở TP cần đi trên vỉa hè . Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn hiệu và đi vào vạch quy định . Hoạt đông 2 : Làm BT2 Các KNS -Kĩ năng an toàn khi đi bộ. -Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. GV treo tranh T1,3 : Các bạn nhỏ đi bộ đúng quy định ở đường nông thôn . Các bạn qua đường đúng quy định ở đường trong thành phố. T2 : Bạn nhỏ chạy băng qua đường trong khi xe cộ qua lại như trên là sai quy định .. Hoạt động 3 : TC “ Qua đường ” Giáo viên vẽ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn Học sinh vào các nhóm : Người đi bộ , xe đạp , xe máy , ô tô Giáo viên phổ biến luật chơi : mỗi tổ chia 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường . Khi người điều khiển đưa đèn đỏ cho tuyến đường nào thì người đi bộ và xe phải dừng lại trước vạch , còn người đi bộ và xe ở tuyến đường có đèn xanh được phép đi, những người nào phạm luật sẽ bị phạt . Giáo viên nhận xét , nhắc nhở những em còn vi phạm . Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời . Đi trên vỉa hè , qua đường phải đi vào vạch quy định dành cho người đi bộ . Đi sát lề đường bên phải . Để tránh xảy ra tai nạn giao thông . Học sinh quan sát tranh nêu nhận xét , thảo luận Đại diện lên trước lớp chỉ vào từng tranh trình bày . Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Học sinh đóng vai người đi xe đạp , ô tô , xe máy , đi bộ ( đeo hình trước ngực). Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai qquy định Học sinh tham gia chơi nhiều lần để nắm được cách đi lại trên đường . 4.Củng cố dặn dò : Khi đi bộ trên đường phố nên đi ở phần đường nào là đúng quy định ? Ở đường nông thôn em phải đi ở đâu là đúng ? Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực . Dặn Học sinh về nhà ôn lại bài . Xem trước BT 3 ,4,5 để học tiết sau . Âm nhạc : Ôn 2 bài hát : “Bầu trời xanh ; Tập tầm vông” Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - trò chơi Vận động I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện năm động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham được vào trò chơi. Phương pháp: Quan sát, thực hành, trò chơi. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi “nhảy nhanh, nhảy đúng”. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Trò chơi và hát múa tập thể. II. Phần cơ bản: - Động tác phối hợp + Nhịp 1: Bước chân trái ra trước, khuỵu gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn phía trước. +Nhịp 2: Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân, mắt nhìn theo tay. + Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mặt hướng phía trước. + Nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp 5,6,7,8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải ra trước. - Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh - Ôn 6 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp. - Điểm số hàng dọc theo tổ: giáo viên cho học sinh điểm số lần lượt từ tổ1 đến tổ cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ 2 điểm số tiếp, lần lượt như vậy cho đến hết. * Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 3. Phần kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Học sinh quan sát các động tác làm mẫu của giáo viên. Học sinh tập các động tác theo từng tổ. - Học sinh ôn từng động tác theo từng tổ, theo cả lớp. - Học sinh điểm số theo hàng dọc từ tổ1 đến hết lớp. - Học sinh chơi trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh”. Chơi theo cả lớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. Toán : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I. Mục tiêu : Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh lên bảng làm bài 3/19 . 2 học sinh lên bảng làm bài 4 / 19 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0. Chấm 1 điểm trùng với vạch 4 -Dùng bút nối từ điểm 0 đến điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước -Nhấc thước ra viết A vào điểm số 0 và B vào điểm số 4 của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng -AB có độ dài 4 cm -Giáo viên đi xem xét hình vẽ của học sinh, giúp đỡ học sinh yếu Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm -Yêu cầu học sinh tập các thao tác như trên và tập đặt tên các đoạn thẳng -Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu Bài 2 :-Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải miệng -Giáo viên treo bảng tóm tắt bài toán -Học sinh tự giải bài toán -1 học sinh lên sửa bài -Giáo viên nhận xét , sửa sai chung -Bài 3 : Nêu yêu cầu của bài tập . Giáo viên giải thích rõ õ yêu cầu của bài A 5 cm B 3 cm C 3 cm C A 5 cm B A B 5 cm 3 cm C -Giáo viên uốn nắn , hướng dẫn thêm cho học sinh yếu -Học sinh lấy vở nháp , thực hiện từng bước theo sử hướng dẫn của giáo viên - Học sinh vẽ vào vở -Từng đôi học sinh -Học sinh nêu bài toán . Đoạn thẳng ... huệ -Aâm h,vần uê và dấu nặng HS đánh vần tiếng huệ -bông huệ -Hs đọc từ :bông huệ HS đọc uê - huệ -bông huệ -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm u đứng trước và khác nhau ,âm ê ,u đứng sau 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần uê ,uy phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp HS luyện đọc tiếng từ khó 2 HS đọc toàn bài HS đọc từng câu HS viết bài vào vở tập viết uê ,uy, bông huệ ,huy hiệu HS đọc tên bài luyện nói “Tàu hỏa ,tàu thủy ,ô tô ,máy bay “ -HS quan sát tranh và nêu Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS tiếng có chứa vần uê,uy Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ; biết giải bài toán có nội dung hình học. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2, 4/125. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3/21 / Vở Bài tập : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài toán. Gọi 2 em lên bảng. 1 em ghi tóm tắt bài toán, 1 em trình bày bài giải. 3.Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 :Luyện tập thực hành Giáo viên cho học sinh mở SGK Bài 1 : Khuyến khích học sinh tính nhẩm -Khi sửa bài nên cho học sinh đọc các phép tính và kết quả tính . Chẳng hạn : 11 + 4 + 2 = 17 đọc là : mười một cộng bốn bằng mười lăm, mười lăm cộng hai bằng mười bảy Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu nhiệm vụ phải làm Bài 3 : Khi chữa bài có thể cho học sinh đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng, vẽ được có đúng bằng 4 cm không ? Bài 4 : Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ, nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC . Đọc đó có bài giải như sau : Bài giải : Độ dài đoạn thẳng AC là : 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số : 9 cm -Học sinh mở sách -Học sinh nêu yêu cầu : “ Tính “. Học sinh tự làm bài. -1 học sinh lên bảng chữa bài . -Học sinh tự nêu nhiệm vụ (đọc “ lệnh “)rồi làm và chữa bài -Khi chữa bài học sinh khoanh vào a) Số lớn nhất b) Số bé nhất -Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi tự làm - 1 em lên bảng chữa bài -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh ngoan. Xem lại bài học . Làm bài tập vở Bài tập toán. Chuẩn bị bài : Các số tròn chục Thủ công : Kẻ các đoạn thẳng cách đều I/Mục tiêu : - Biết cách kẻ đoạn thẳng . Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều . Đường kẻ rõ ràng tương đối thẳng II/Đồ dùng dạy học : Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. Bút chì,thước kẻ,1 tờ giấy vở. III/Hoạt động dạy – học : 1.Ổn định lớp : Hát tập thể. 2.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3. Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Giáo viên ghim hình vẽ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB. - Hỏi : Em có nhậnx ét gì về 2 đầu của đoạn thẳng? 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau? Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. Ø Đoạn thẳng : Lấy 2 điểm A và B,giữ thước cố định bằng tay trái,tay phải cầm bút nối A sang B ta được đoạn thẳng AB. Ø Hai đoạn thẳng cách đều : Trên mặt giấy ta kẻ đoạn thẳng AB.Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 ô.Đánh dấu C và D.Nối C với D ta có đoạn thẳng CD cách đều với AB. Hoạt động 3 : Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát và uốn nắn những em còn lúng túng. Cho học sinh quan sát hình vẽ mẫu,trả lời câu hỏi ( có 2 điểm ) ,2 ô,2 cạnh của bảng,của cửa sổ. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu,thực hiện kẻ đoạn thẳng nháp trên mặt bàn. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,tập kẻ không trên mặt bàn. Học sinh tập kẻ trên tờ giấy vở. 4. Nhận xét – Dặn dò : Tinh thần,thái độ của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Học vần : Bài 99 : uơ - uya I) Mục tiêu : Đọc được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya ; từ và câu ứng dụng. Viết được uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Sáng sớm ,chiều tối ,đêm khuya II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất Làm th...ê hoa h....ệ ,kh.....áo ,lính th....ỷ Viết :uê ,thuê nhà ,uy truy tìm ,xum xuê ,xương tủy Đọc câu ứng dụng : 3/ Bài mới : * Dạy vần uơ -GV ghi và đọc vần uơ và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần uơ muốn được tiếng huơ thêm âm gì ? -Hãy phân tích tiếng huơ -GV ghi tiếng huơ --Con voi đang làm gì --GV ghi từ huơ vòi * Dạy vần uơ ( quy trình tương tự như dạy vần uya ) uơ uya huơ khuya huơ vòi đêm khuya So sánh 2 vần uê ,uy *Đọc từ ngữ ứng dụng thuở xưa giấy pơ - luya huơ tay phéc -mơ -tuya -GV đọc mẫu .và giải thích từ GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết uơ ,huơ vòi ,uya ,đêm khuya TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng vầng trên sân GV đọc mẫu Luyện đọc các tiếng khó :khoe ,hoa ,trái . HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Cảnh trong mỗi tranh thấy con vật gì ?( con gà ,đàn gà )đang làm gì ? 4/ Củng cố : Tìm tiếng có vần đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 2HS điền chữ bị mất 3HS đọc lại các từ đã điền 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc các câu ứng dụng -HS phân tích và cài vần uơ -HS đánh vần vần uơ -Thêm âm h -HS cài tiếng huơ -âm h,vần uơ HS đánh vần tiếng huơ -Nó đang huơ vòi -Hs đọc từ :huơ vòi HS đọc uơ -huơ -huơ vòi -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm u đứng trước và khác nhau ,âm ơ ,y,a đứng sau 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần uơ ,uya phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp HS luyện đọc tiếng từ khó 2 HS đọc toàn bài HS đọc từng câu Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết uơ, uya ,huơ vòi ,đêm khuya HS đọc tên bài luyện nói “Sáng sớm ,chiều tối ,đêm khuya “ -HS quan sát tranh và nêu Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS tiếng có chứa vần uơ ,uya Toán : Các số tròn chục I. Mục tiêu : Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học : 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài 3/22/ Vở Bài tập .2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình : 3.Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 :Giới thiệu các số tròn chục 1. Giới thiệu số tròn chục : - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính và nói :” có 1 chục que tính “ -Giáo viên hỏi : 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết : 10 lên bảng -Giáo viên hướng dẫn học sinh nói : “Có 2 chục que tính “ - 2 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu ? -Giáo viên viết 30 lên bảng -Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 Hoạt Động 2 : -Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại -Yêu cầu học sinh đọc các tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90 và ngược lại Hoạt Động 3 : Thực hành Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài trên bảng lớp -Giáo viên cho học sinh chữa bài trên bảng lớp Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dãy số tròn chục theo thứ tự từ bé đến lớn ( a) và thứ tự lớn đến bé (b) Bài 3 : So sánh các số tròn chục -Giáo viên lưu ý các trường hợp 40 60 80 > 40 60 < 90 -Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính -10 ( mười ) - 20 ( hai mươi ) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - ( ba mươi ) 30 - Gọi học sinh đọc lại ba mươi -Có 4 bó chụ que tính; 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau ,đọc là bốn mươi -Cá nhân - đt -10 em đọc – đt -Học sinh nêu yêu cầu bài 1: Viết (theo mẫu) đọc số ,viết số -Học sinh nêu yêu cầu : Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống -gọi vài học sinh đọc lại bài làm của mình (kết hợp giữa đọc số và viết số ) -Học sinh nêu yêu cầu :Điền dấu , =vào chổ trống -cho học sinh tự làm bài 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt Dặn học sinh tập viết số , đọc số . Làm bài tập ở vở Bài tập Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập Hoạt động tập thể: Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần vừa qua, rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới rèn luyện tính kỷ luật trật tự Tìm hiểu về đặc điểm nguồn gốc của hoa theo 4 mùa II/ Hoạt động: 1/ Đánh giá nội dung sinh hoạt trong tuần GV cho tổ trưởng các tổ nhận xét đánh giá tình hình học tập trong tuần Lễ phép tôn trọng mọi người, ăn mặc đồng phục đúng qui định Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp 2/ Nội dung sinh hoạt: Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân Mỗi năm có bốn mùa :Xuân, hạ, thu, đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng 1đến tháng 3 thời tiết tốt trời quang đãng có mưa nhẹ cây cối xanh tốt, rất nhiều loại hoa đua nhau nở vào mùa xuân như: cúc, mai. vạn thọ lay ơn,hồng đào .. 3/ Củng cố chủ đề: GV cho học sinh lần lượt nhận xét. Sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt Chuẩn bị hôm sau thi hoa
Tài liệu đính kèm: