Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Chuẩn kiến thức kỹ năng, kỹ năng sống

Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Chuẩn kiến thức kỹ năng, kỹ năng sống

HỌC VẦN

BÀI:ĂT- ÂT

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăt, ât, các tiếng: mặt, vật.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât.

 -Đọc và viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật.

-Đọc được từ và câu ứng dụng

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ăt, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần ăt.

Lớp cài vần ăt.

GV nhận xét.

HD đánh vần vần ăt.

Có ăt, muốn có tiếng mặt ta làm thế nào?

Cài tiếng mặt.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng mặt.

Gọi phân tích tiếng mặt.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng mặt.

Dùng tranh giới thiệu từ “rửa mặt”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.

Gọi đánh vần tiếng mặt, đọc trơn từ rửa mặt.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.

Vần 2 : vần ât (dạy tương tự )

So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: ăt, rửa mặt, ât, đấu vật.

GV nhận xét và sửa sai.

Đọc từ ứng dụng.

Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.

Thật thà: Một trong các đức tính trong năm điều Bác Hồ dạy. Thật thà là không nói dối, không giả dối, giả tạo.

Đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.

Đọc sơ đồ 2.

Gọi đọc toàn bảng.

3.Củng cố tiết 1:

Hỏi vần mới học.

Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.

NX tiết 1

Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp :

Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn

Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:

Cái mỏ tí hon

Cái chân bé xúi

Lông vàng mát dụi

Mắt đen sáng ngời

Ơi chú gà ơi

Ta yêu chú lắm.

Gọi học sinh đọc.

GV nhận xét và sửa sai.

Luyện nói: Chủ đề: “Ngày chủ nhật”.

GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ngày chủ nhật”.

GV giáo dục TTTcảm.

Đọc sách kết hợp bảng con.

GV đọc mẫu 1 lần.

GV Nhận xét cho điểm.

Luyện viết vở TV (3 phút).

GV thu vở một số em để chấm điểm.

Nhận xét cách viết.

4.Củng cố : Gọi đọc bài.

Trò chơi:

Tìm vần tiếp sức:

Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.

Cách chơi:

Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.

GV nhận xét trò chơi.

5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17 - Chuẩn kiến thức kỹ năng, kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Toán
Đạo đức
Ăt-ât
Luyện tập chung
Trật tự trong trường học (Tiết 2)
Ba
Mĩ thuật
Toán
Học vần
Vẻ tranh ngôi nhà của em
Luyện tập chung
ôt- ơt
Tư
Kĩ thuật
Học vần (2)
Toán
Gấp cái ví
Uôm- ươm
Luyện tập chung
Năm
Thể dục
Aâm nhạc
Học vần (2)
TNXH
-Trò chơi vận động
Tập biểu diễn các bài hát
Ôn tập
Giữ­ gìn lớp học sạch đẹp
Sáu
Tập viết
Tập viết
Toán
HĐNK
HĐTT
Tập viết tuần 15
Tập viết tuần 16
Luyện tập chung
Bom mìn: Bài 5
Sinh hoạt sao
 Thứ hai ngày 22 tháng12 năm 2008
HỌC VẦN
BÀI:ĂT- ÂT
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ăt, ât, các tiếng: mặt, vật.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât.
 	-Đọc và viết đúng các vần ăt, ât, các từ rửa mặt, đấu vật.
-Đọc được từ và câu ứng dụng 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ngày chủ nhật.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăt.
Lớp cài vần ăt.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ăt.
Có ăt, muốn có tiếng mặt ta làm thế nào?
Cài tiếng mặt.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mặt.
Gọi phân tích tiếng mặt. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mặt. 
Dùng tranh giới thiệu từ “rửa mặt”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mặt, đọc trơn từ rửa mặt.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ât (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ăt, rửa mặt, ât, đấu vật.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thật thà: Một trong các đức tính trong năm điều Bác Hồ dạy. Thật thà là không nói dối, không giả dối, giả tạo.
Đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xúi
Lông vàng mát dụi
Mắt đen sáng ngời
Ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Ngày chủ nhật”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ngày chủ nhật”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : bánh ngọt ; N2 : chẻ lạt.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
á – tờ – ăt. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăt và thanh nặng dưới âm ă.
Toàn lớp.
CN 1 em.
mờ – ăt – nặng - mặt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mặt
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : ăt bắt đầu bằng ă, ât bắt đầu bằng â. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ăt, ât.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nhận biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
	-Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10 theo thứ tự đã học.
 	-Rèn kĩ năng về giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. 
Lớp làm bảng con.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh lần lượt mỗi em nêu 1 phép tính và kết qủa của phép tính đó (từ em thứ nhất đến em cuối cùng), nhằm nhận biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hỏi học sinh số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số và hướng dẫn các em viết theo thứ tự:
Cho học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 3: Câu a.
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Có : 4 bông hoa.
Thêm : 3 bông hoa.
Có tất cả: ? bông hoa,
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
Câu b Tóm tắt:
Có : 7 lá cờ
Bớt : 2 lá cờ
Còn : ? lá cờ
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
 5.Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài “Luyện tập chung”
1 em làm bài 3.
1 em làm bài 4.
5 + = 8 , 10 - = 10
Học sinh nêu: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt nêu phép tính và kết qủa. Học sinh khác nhận xét.
Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9
Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2
Viết theo thứ tự bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9
Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2
Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
4 + 3 = 7 (bông hoa)
Có 7 lá cờ, bớt 2 lá cờ. Hỏi còn lại mấy lá cờ?
Học sinh nêu và trình bày bài giải.
Giải:
7 - 2 = 5 (lá cờ)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Đạođức:
BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
	-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
	-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
	-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
GV chia nhóm và yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận nội dung:
Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
Hoạt động 2:
Tô màu tranh bài tập 4:
Yêu cầu: Học sinh tô màu vào quần áo các bạn trật tự trong giờ học.
Cho học sinh thảo luận:
Vì sao tô màu vào áo quần các bạn đó?
Chúng ta cần học tập các bạn đó không? Vì sao?
Học sinh trình bày ý kiến của mình trước lớp.
GV nhận xét chung.
GV kết luận: chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 5.
Cả lớp thảo luận:
Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học:
Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
Làm mất thời gian của cô giáo.
Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Kết luận chung:
Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn,xô đẩy, đùa nghịch.
Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi  ...  2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t
Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ut, ưt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Môn : TNXH
BÀI : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Tác hại của việc không giữ gìn lớp học sạch đẹp.
-Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp.
	-Nhận biết thế nào là lớp học sạch đep, có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
	-Làm được một số công việc để giữ lớp sạch đẹp: lau bàn ghế trang trí lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 17 phóng to.
-Chổi lau nhà, chổi quét nhà, xô có nước sạch, giẻ lau.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Con thường tham gia hoạt động nào của lớp? Vì sao con thích tham gia những hoạt động đó?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Quan sát lớp học:
MĐ: Học sinh biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn.
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi:
Ở lớp chúng ta làm gì để giữ sạch lớp học?
Các em nhận xét xem hôm nay lớp ta có sạch hay không?
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK
MĐ: Học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Chia học sinh theo nhóm 4 học sinh.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2: 
GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Kết luận: Để lớp học sạch đẹp, các con luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp.
Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp.
MĐ: Học sinh biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học.
GV làm mẫu các động tác: quét dọn, lau chùi
Gọi học sinh lên làm các học sinh khác nhận xét.
GV kết luận: Ngoài ra để giữ sạch đẹp lớp học các con cần lau chùi bàn học của mình thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài:
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài m ới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nhắc tựa.
Lau chùi bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn.
Lớp ta hôm nay sạch.
Làm vệ sinh lớp học. Sử dụng chổi, giẻ lau
Trang trí lớp học.
Học sinh nêu nội dung trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em mõi em làm mỗi công việc. Nhóm này làm xong nhóm khác làm. Học sinh khác nhận xét
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nêu nội dung bài học.
 Thứ sáu ngày 26 tháng12 năm 2008
Môn : Tập viết
BÀI: THANH KIẾM – ÂU YẾM – AO CHUÔM 
 BÁNH NGỌT – BÃI CÁT – THẬT THÀ
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 6 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
6 học sinh lên bảng viết:
Đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
Môn : Tập viết
BÀI: XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN
 CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
	-Viết đúng độ cao các con chữ. Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 6 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
6 học sinh lên bảng viết:
Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà.
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b, k. Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t .Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: y còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
Môn : Toán
BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Đề thi GV coi thi, nhà trường phân công.) 
HĐ NK:BOM MÌN
BÀI 5:PHẦN TỔNG KẾT
I: MỤC TIÊU:Hệ thống hóa lại những thông điệp cốt lõi cần khắc sâu cho học sinh sau khi học chuyên đề phòng tránh bom mìn.
II:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Câu hỏi chuẩn bị cho học sinh chơi bốc thăm , các bông hoa đủ màu bằng giấy, cây thông.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1: Cho cả lớp cùng chơi hái hoa ,gọi hs lên bốc thăm bắt trúng câu nào trả lời câu đó
Câu1: Các bạn đã học những bài nào trong chuyên đề phòng tránh bom mìn?
Câu2:Qua bài học này các em ghi nhớ điều gì?
Câu3: Em hãy hát một bài có tiếng quả?
Câu4:Những quả nào không ăn được, những quả nào ăn được?
Câu 5: Khi thấy người lớn cưa đục bom mìn em cần phải làm gì?
Câu6: Khi thấy vật lạ em cần phải làm gì?
Câu 7:Khi thấy người bị nạn em cần phải làm gì?
Câu 8:Em hãy hát một bài mà em thích nhất?
Câu9: Học sinh khuyết tật cần đối xử như thế nào?
2: Giáo viên chốt bài tổng kết moan học. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
1:MỤC TIÊU :Đánh giá hoạt động tuần qua.Học sinh nhận ra ưu, khuyết điểm của mình để khắc phục. Tạo tính mạnh dạn cho học sinh trước tập thể.
Nêu phương hướng tuần tới.
2 :LÊN LỚP :
a: Đánh giá hoạt động tuần qua: 
 -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều đặn ,có chất lượng.
 -Chữ viết đẹp.
 -Đọc bài trôi chảy.Chính tả viết đúng.
-Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
-Bên cạnh đó còn một số em chậm, chưa có ý thức, ngồi trong lớp còn nói chuyện riêng:Trung
b :Phương hướng tuần tới :
 Duy trì tốt sĩ số.
 Ôn tập tốt ,hi cuối học kì I.
 Phát động phong trào thi đua quyên góp sách vở ,áo quần cũ ủng hộ bạn nghèo.
 Hăng say phát biểu xây dựng bài.
c :Cho học sinh ca hát cá nhân về những bài hát có chủ đề về mùa xuân
Giáo viên khen ngợi.
D :Dặn dò:Thu nộp các khoản tiền đợt 2.Ăn mặc đúng mùa. Nhớ luật giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 cktkn kns.doc