Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Học vần : Bài 100 : uân -uyên
I) Mục tiêu : Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng. Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Em thích đọc truyện
II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói .
III) Hoạt động dạy và học :
1/ ổn định :
2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất
Th.ở xưa , thức khu.
Giấy pơ l.a ,phéc -mơ -tuy.
Viết :huơ vòi ,đêm khuya
3/ Bài mới :
* Dạy vần uân
-GV ghi và đọc vần uân và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi .
-Có vần uân muốn được tiếng xuân thêm âm gì ?
-Hãy phân tích tiếng xuân
-GV ghi tiếng xuân
--Tranh vẽ mùa gì ?
--GV ghi từ mùa xuân
TUẦN : 24 Caùch ngoân : Moät con ngöïa ñau caû taøu boû coû Thứ Môn Đề bài Thứ 2 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức Âm nhạc Nói chuyện đầu tuần Bài 100 : uân - uyên Bài 100 : uân - uyên Đi bộ đúng qui định (t2) Học hát bài quả Thứ 3 Thể dục Toán Học vần Học vần Bài thể dục Đội hình đội ngũ Luyện tập Bài 101 : uât - uyêt Bài 101 : uât - uyêt Thứ 4 Học vần Học vần Toán TNXH Bài 102 : uynh – uych Bài 102 : uynh – uych Cộng các số tròn chục Cây gỗ Thứ 5 Mĩ thuật Học vần Học vần Toán Thủ công Vẽ cây, vẽ nhà Bài 103 : Ôn tập Bài 103 : Ôn tập Luyện tập Cắt dán hình chữ nhật (t1) Thứ 6 Tập viết Tập viết Toán HĐTT Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn Tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ Trừ các số tròn chục Vui chơi hai hoa học tập Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Học vần : Bài 100 : uân -uyên I) Mục tiêu : Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền ; từ và câu ứng dụng. Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền . Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Em thích đọc truyện II) Đồ dùng dạy và học : Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III) Hoạt động dạy và học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ ổn định : 2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất Th....ở xưa , thức khu..... Giấy pơ l.....a ,phéc -mơ -tuy.... Viết :huơ vòi ,đêm khuya 3/ Bài mới : * Dạy vần uân -GV ghi và đọc vần uân và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần uân muốn được tiếng xuân thêm âm gì ? -Hãy phân tích tiếng xuân -GV ghi tiếng xuân --Tranh vẽ mùa gì ? --GV ghi từ mùa xuân * Dạy vần uân ( quy trình tương tự như dạy vần uyên ) uân uyên xuân chuyền mùa xuân bóng chuyền So sánh 2 vần uân ,uyên *Đọc từ ngữ ứng dụng huân chương chim khuyên tuần lễ kể chuyện -GV đọc mẫu .và giải thích từ GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết -GV viết mẫu và nêu quy trình viết uân mùa xuân ,uyên ,bóng chuyền TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về GV đọc mẫu . HĐ 2: Luyện viết -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói -Trong tranh vẽ gì ? Trong các cuốn truyện em đã xem em thích cuốn truyện nào nhất ? 4/ Củng cố : Tìm tiếng có vần đang học Nhận xét : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . 2HS điền chữ bị mất 3HS đọc lại các từ đã điền 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con -HS phân tích và cài vần uân -HS đánh vần vần uân -Thêm âm x -HS cài tiếng xuân -âm x,vần uân HS đánh vần tiếng xuân -mùa xuân -Hs đọc từ :mùa xuân HS đọc uân -xuân - múa xuân -HS đọc cả hai phần ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) -Giống nhau âm u đứng trước và âm n đứng sau khác nhau ,âm â ,yê đứng giữa 2 HS đọc các từ ngữ HS tìm tiếng có chứa vần uân ,uyên phân tích và đánh vần tiếng đó -HS đọc từ ngữ ( đọc cá nhân , nhóm ,cả lớp ) HS viết vào bảng con -Hs lần lượt đọc toàn bộ tiết 1 -Đọc nhóm ,cá nhân ,cả lớp HS luyện đọc tiếng từ khó 2 HS đọc toàn bài HS đọc từng câu Đọc cả bài 4 HS đọc ( cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) HS viết bài vào vở tập viết uân ,uyên ,mùa xuân ,bóng chuyền HS đọc tên bài luyện nói “Em thích đọc truyện “ -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hs đọc toàn bài trong SGK HS tham gia trò chơi HS tiếng có chứa vần uân -uyên Đạo đức : Ði bộ đúng quy định (tt). I/Mục tiêu : Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện *(KNS) Không yêu cầu học sinh nhận xét một số tranh minh hoạ chưa thật phù hợp với nội dung bài học. II Đồ dùng dạy học : Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên đường phố , đường ở nông thôn). Khi đi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ? 3.Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Làm BT3 Giáo viên treo tranh , đọc yêu cầu BT : Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với các bạn ? Giáo viên mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận . Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận : * Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác Các KNS -Kĩ năng an toàn khi đi bộ. -Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. Hoạt động 2 : Làm BT4 GV giải thích yêu cầu BT4 Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định . Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười GV kết luận : + T1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác . Hoạt động 3 : TC “ Đèn xanh , đèn đỏ ” Giáo viên nêu cách chơi : Học sinh đứng hàng ngang , đội nọ đối diện với đội kia , cách nhau khoảng 5 bước . Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc : “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Đèn vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi ” ( Đi nhanh ! đi nhanh !Nhanh, nhanh!) - Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần . Qua 5,6 phút , em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi . Học sinh thảo luận theo nhóm 2 bạn . Học sinh lên trình bày . Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến . Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh ở BT4 Học sinh đánh dấu vào vở . Cho Học sinh lên trình bày trước lớp Học sinh nối tranh . Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định Học sinh nắm luật chơi : + Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ . + Đèn vàng : vỗ tay . + Đèn đỏ : đứng yên . Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh . Ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài . - Học sinh đọc đt câu này . 4.Củng cố dặn dò : Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “ Đi bộ trên vỉa hè”. Nhận xét tiết học. Dặn Học sinh học bài . Thực hiện đúng những điều đã học. Xem trước bài hôm sau . Âm nhạc : Học hát bài quả Cô Kim Thu dạy Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Thể dục: Bài thể dục - đội hình đội ngũ I/Mục tiêu: Biết cách thực hiện sáu động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp. Phương pháp: Quan sát, trò chơi, thực hành. II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, Giáo viên chuẩn bị 1 còi. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Giáo viên cho cả lớp hát múa tập thể. II. Phần cơ bản: - Học động tác : Điều hoà Giáo viên nêu tên động tác, sau đó làm mẫu, giải thích động tác và cho học sinh tập bắt chước theo. + Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai đồng thời đưa 2 tay ra trước, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay. + Nhịp 2: Đưa 2 tay dang ngang, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay. + Nhịp 3: Đưa 2 tay về trước, bàn tay sấp. Lắc 2 bàn tay. + Nhịp 4: Về TTCB. + Nhịp 5 , 6 , 7 , 8 : Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. - Ôn toàn bài thể dục đã học: 1 –2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho học sinh tập theo. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số: Giáo viên điều khiển lần 1, lần 2 giúp cán sự điều khiển. * Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh ”. III . Phần kết thúc: * Chơi trò chơi “ Trời ta, đất ta”. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học Giáo viên nhận xét bài học và giao bài tập về nhà. - Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Học sinh tập động tác điều hoà 3 – 4 lần theo nhịp hô của giáo viên . Chú ý: Động tác điều hoà cần thực hiện với nhịp hô chậm, cổ tay, bàn tay và các ngón tay lắc thả lỏng hết sức. - Học sinh tập các động tác theo lời hô cửa giáo viên . - Học sinh tập hợp hàng dọc, điểm số theo thứ tự cả lớp từ 1 đến hết. - Học sinh đứng vỗ tay và hát. - đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các bài tập . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60 40 . 50 70 . 90 3. Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3, 4 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1 -Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp . Mẫu : tám mươi –( nối ) 80 -Sửa bài trên bảng lớp Bài 2 : Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “ Bài 3 : Khoanh tròn vào số bé nhất b) Khoanh tròn vào số lớn nhất Hoạt động 2:Trò chơi Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh. Bài 4 : Viết số theo thứ tự a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn - 80 , 20, 70, 50, 90. b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé - 10, 40, 60, 80, 30. -Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi -Học sinh nêu : “ Nối ( theo mẫu ) “ -Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng -Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm bài -Học sinh tự chữa bài . -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài a) 70 , 40, , 50 , 30 b) 10, 80 , 60, , 70 - 1 em lên bảng chữa bài -2 đại diện tổ ... ,tờ giấy kẻ ô lớn. Giấy màu, giấy vở,dụng cụ thủ công. III/Hoạt động dạy – học : 1/Ổn định lớp : Hát tập thể. 2/Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn. 3/Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giáo viên treo bảng hình chữ nhật mẫu,hỏi : Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên kết luận : Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. a) Cách kẻ hình chữ nhật : Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong thả.Giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô,từ A đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D .Từ A và D đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được B và C.Nối lần lượt AgB,BgC,C với D,D với A ta được hình chữ nhật ABCD. b) Cắt và dán hình chữ nhật : Cắt theo cạnh AB,BC,CD,DA được hình chữ nhật,bôi hồ,dán cân đối. Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát. c) Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 : Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước,như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ,cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô. Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi. Học sinh nhắc lại kết luận. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu,ghi nhớ. Với HS khéo tay : Kẻ và cắt , dán được hình chữ nhật theo hai cách . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng. Có thể kẻ , cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác nhau. Học sinh quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán.Học sinh kẻ,cắt hình chữ nhật trên giấy vở. Học sinh theo dõi. Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy vở. 4. Củng cố – Dặn dò : Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật. Tinh thần,thái độ của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tập viết: hoà bình, giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 2. Rèn học sinh viết đúng và đẹp các chữ trên. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. III/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Cả lớp viết bảng con: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp. 2/Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : hoà bình. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : sách giáo khoa. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : hí hoáy. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : hí hoáy. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : khoẻ khoắn. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : khoẻ khoắn. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : áo choàng. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : áo choàng. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : kế hoạch. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : kế hoạch. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : khoanh tay. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : khoanh tay. 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ sách giáo khoa gồm 2 chữ đó là chữ hoà, chữ bình. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ hí hoáy gồm 2 chữ đó là chữ hí và chữ hoáy. Học sinh viết bảng con : khoẻ khoắn. Học sinh viết bảng con : áo choàng. - Học sinh viết bảng con : kế hoạch. - Học sinh viết bảng con : khoanh tay. Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi từ 1 hàng. HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Tập viết: tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. I/Mục tiêu: Viết đúng các chữ : tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 2. Phương pháp: Quan sát, thực hành theo mẫu. II/Đồ dùng: Chữ mẫu : tàu thuỷ, giấy pơ luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng viết : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. Cả lớp viết bảng con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. 2/Bài mới: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : tàu thuỷ. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : tàu thuỷ. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : giấy pơ luya. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : giấy pơ luya. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : tuần lễ - Giáo viên viết mẫu lên bảng : tuần lễ Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết : * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : chim khuyên. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : chim khuyên. Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn cách viết, * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : nghệ thuật. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : nghệ thuật. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : tuyệt đẹp. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : tuyệt đẹp. * Giáo viên giới thiệu chữ mẫu : khoanh tay. - Giáo viên viết mẫu lên bảng : khoanh tay. - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em, nhất là những học sinh viết chậm. 2. Hướng dẫn viết trong vở tập viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết trong vở Tập viết : - Giáo viên theo dõi luyện viết và sửa sai từng em. - Giáo viên thu vở ghi điểm 1 số em. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ tàu thuỷ gồm 2 chữ đó là chữ tàu và chữ thuỷ. - Học sinh viết bảng con : tàu thuỷ - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ giấy pơ luya. gồm 3 chữ đó là chữ giấy, chữ pơ và chữ luya. - Học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ tuần lễ gồm 2 chữ đó là chữ tuần và chữ lễ. -Học sinh viết bảng con : chim khuyên. - Học sinh viết bảng con : nghệ thuật. - Học sinh viết bảng con : tuyệt đẹp. - Học sinh viết bảng con : khoanh tay. - Học sinh viết trong vở Tập viết mỗi từ 1 hàng. HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2 3/Củng cố: Chơi trò chơi : Viết đúng và đẹp. Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết 1 số nét. 4/Dặn dò: Dặn học sinh luyện viết đúng và đẹp hơn Toán : Trừ các số tròn chục I. Mục tiêu : Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học : Các bó, mỗi bó có 10 que tính ( 1 chục ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Ổn Định : Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các số tròn chục Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ? .Học sinh làm vào bảng con Bài mới : Làm bài tập 1, 2, 3 Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : Giới thiệu trừ các số tròn chục - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng - Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính ) - Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK ) -Tiến hành tách 20 que tính ra ( 2 bó que tính ) - Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK) Chục Đơn vị - 5 0 2 0 3 0 -Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính trừ -Đặt tính : viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái Hoạt động 2 :Thực hành - Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài -Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép trừ Bài 2 : Tính nhẩm -Hướng dẫn học sinh nhẩm : 50 – 30 = -Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy : 50 - 30 = 20 -Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài Bài 3 : Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài -Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài - 1 học sinh giải bài toán trên bảng -Học sinh thao tác trên que tính -Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó que tính = 30 que tính 0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3 Vậy 50 – 20 = 30 Học sinh nêu lại cách trừ như trên 80 50 - - Học sinh nêu cách tính -Học sinh tự làm bài -Học sinh chữa bài theo từng cột Số kẹo An có tất cả : 30 + 10 = 40 ( cái kẹo ) Đáp số : 40 cái kẹo 4.Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực. Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán. Chuẩn bị bài : Luyện tập Hoạt động tập thể : Vui chơi hái hoa học tập văn nghệ ca múa trò chơi mùa xuân mới I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt HS nắm được : các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới. Tiết sinh hoạt còn giúp cho HS có tinh thần phấn chấn để vui chơi học tập văn nghệ ca múa các trò chơi mừng xuân mới. II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân 2/ Nội dung sinh hoạt Cho học sinh chuẩn bị một cành hoa trên đó có gắn một số câu hỏi về các môn học, các kiến thức về đội, trường sau đó gọi học sinh của từng tổ đại diện lên hái hoa và trả lời câu hỏi sau đó giáo viên tổng kết. 3/ Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét chung tổng kết buổi sinh hoạt Chuẩn bị chủ đề sau
Tài liệu đính kèm: