Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 25, 26

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 25, 26

I Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.

- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ ít nhất viết được 1 lần).

- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.

II Chuẩn bị:

- Chữ hoa A, Ă, Â, B vần ai, ay.ao,au

- Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:.................................................
Tập viết
TÔ CHỮ A, Ă, Â,B
I Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.
- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ ít nhất viết được 1 lần).
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II Chuẩn bị:
Chữ hoa A, Ă, Â, B vần ai, ay.ao,au
Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
- Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
 -Chữ A hoa gồm những nét nào?
 -Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Tương tự cho chữ hoa Ă, Â
-Chữ B hoa gồm những nét nào?
-Viết mẫu và nêu quy trình viết.
Hoạt động 2: Viết vần, từ : ai, mái trường, ay, điều hay.ao, au, sáng mai, mai sau. 
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
 - Giáo viên treo bảng phụ.
 - Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần ai – ay viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 - gồm 1 nét cong lượn,1 nét móc dưới và 1 nét ngang.
Nét móc dưới, hai nét cong phải có thắt ở giữa.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
-Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
-Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.................................................
Chính tả
TRƯỜNG EM 
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3 (SGK).
II Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.
 - Bộ chữ Tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập đọc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng có đoạn văn.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu chấm. - Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay.
Bài tập 3: Điền c hay k.
cá vàng, thước kẻ, lá cọ -Nhận xét.
Củng cố:-Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp.
Dặn dò:- Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đoạn văn.
Học sinh nêu: đường, ngôi, nhiều, giáo.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh.
Lớp làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
Lớp làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.................................................
Tập đọc
TẶNG CHÁU 
I Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, ước non.
- Hiểu nội dung bài: Báoc Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Học thuộc lòng bài thơ.
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au.
*Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK.
SGK.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Trường em.
Đọc bài SGK.
Trường học được gọi là gì?
Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ?
Học bài: Tặng cháu.
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: vở, gọi là, nước non, tỏ, rõ, .
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
*Hoạt động 2: Ôn vần ao – au.
Tìm trong bài tiếng có vần ao, au.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au.
Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu.
Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới.
Nhận xét, ghi điểm.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu thơ đầu.
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Đọc 2 câu cuối.
Bác mong các bạn nhỏ làm gì?
Bài thơ nói lên Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 4: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
+ Đọc câu đầu – xóa dần.
+ Đọc 2 câu cuối.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Hoạt động 5: Hát các bài hát về Bác Hồ.
Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng.
Bài hát ca ngợi ai?
Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa?
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức.
4/ Củng cố:
Nhận xét.
Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài thơ
Hát.
- Học sinh đọc bài: Trường em.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh dò bài.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.
Luyện đọc câu.
3 học sinh đọc 2 câu đầu.
3 học sinh đọc 2 câu cuối.
Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức.
- cháu, sau, .
Học sinh thảo luận và nêu.
Học sinh đọc các tiếng đúng:
bao giờ tờ báo
bạo dạn con dao
cáu kỉnh mai sau 
Học sinh nói câu có vần ao – au.
 cho bạn học sinh.
2 học sinh đọc.
Ra sức học tập để thành người.
Học sinh đọc toàn bài.
 Học sinh luyện đọc thuộc lòng câu đầu.
Học thuộc lòng.
Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ.
 Học sinh hát.
 Bác Hồ.
Học sinh xung phong thi đua theo tổ.
Học sinh cử đại diện thi đua đọc.
Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua.
Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.................................................
Chính tả
TẶNG CHÁU 
I Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15-17 phút
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống, hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
 Bài tập (2) a hoặc b.
II Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Vở viết.
III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền vần ai – ay.
 m trường
 m bay
Chấm vở của những em viết lại bài.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả.
 *Hoạt động 1: Học sinh nghe viết.
 - Giáo viên treo bảng phụ.
 - Tìm tiếng khó viết.
 - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
 - Cho viết bài vào vở.
 - Đọc toàn bài cho học sinh soát.
 - Giáo viên thu chấm.
*Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
Bài 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
- Giáo viên sửa bài.
- Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống l, n, hỏi, ngã.
 cái oa núi on
 té nga rô rá
Nhận xét.
Dặn dò:
Ôn lại các quy tắc viết chính tả.
Về nhà tập viết thêm ở vở 1.
Hát.
 mái trường
 máy bay
Học sinh đọc bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Viết bảng con.
- HS viết vở
- HS soát lỗi
Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài.
Học sinh ghi lỗi ra lề đỏ.
- Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
nụ hoa
con cò bay lả 
Học sinh làm vào vở.
Học sinh đọc yêu cầu.
2 học sinh làm miệng.
quyển vở tổ chim
Học sinh làm vở.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên tham gia tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:..................................................
Toán
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình ,biết vẽ 1 điểm ở trong hoăc ở ngoài 1 hình.
-Biết cộng trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Bài tập: Lan có 2 chục nhãn vở, mẹ cho Lan thêm 10 nhã vở nữa. Hỏi lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở?- Gọi 1 HS lên bảng
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài một hình.
- Giáo viên vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ?
- Giáo viên vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong hình vuông. “
- Giáo viên vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài hình vuông”
- Giáo viên vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ?
- Giáo viên vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình tròn hay trong hình tròn “
- Giáo viên vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở ngoài hình tròn “
- Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, hỏi học sinh : “ Đây là hình gì ? “
- Giáo viên vẽ điểm E ở trong hình tam giác, hỏi học sinh : “ Điểm E nằm ở trong hay ở ngoài hình tam giác “
-Vẽ Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác, hỏi học sinh:“Điểm B nằm ở vị trí nào của hình tam giác?“ 
- Gọi học sinh lặp lại : “ Điểm E ở trong hình tam giác. Điểm B nằm ở ngoài hình tam giác “ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
- Giáo viên đọc qua các câu cho học sinh nghe.
- Giáo viên gắn bảng phụ có bài tập 1 yêu cầu học sinh cử 6 học sinh mỗi đội lên chơi gắn chữ đúng hay sai sau mỗi câu 
- Giáo viên hỏi lại : “ Những điểm nào ở trong hình tam giác? Những điểm nào ở ngoài hình tam giác ?”
Bài 2 : Vẽ hình. Sử dụng phiếu bài tập.
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Cho học sinh làm bài trong phiếu bài tập.
-Giáo viên nhận xét, quan sát học sinh làm bài 
Nghỉ 5 phút
Bài 3 : Tính 
- Cho học sinh nêu cách tính 
-Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm 2 biểu thức / 1 em 
- Nêu cách nhẩm 
- Giáo viên chốt bài. Lưu ý bài : 
 30 + 10+20= 
 - Tính chất giao hoán 30 + 20 + 10 = 
 60 – 10 – 20 = 
 - Số trừ giống nhau 60 – 20 – 10  ... y tan trong nước được đưa vào máu cá.
HĐ2: SGK
Mục tiêu :
Biết được cách bắt cá và ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
- GD Kỹ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá.
Cách tiến hành
 GV cho HS thảo luận nhóm 
 GV theo dõi, HS thảo luận.
 - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời: GV nhận xét.
GV kết luận : An cá rất có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
3. Thực hành:
- Bước 1: Quan sát cặp 
 +chỉ và nêu tên các bộ phận của cá.
 + Cá có mấy bộ phận chính?
 +Quan sát hoạt động thở của cá.
_ Bước 2:Làm việc cả lớp:
 + Đại điện nhóm trình bày kết quả quan sát.
 - GV nhận xét , kết luận
 4. Vận dụng: Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các con cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. Về nhà quan sát lại các tranh SGK.
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS quan sát
- HS lấy ra và giới thiệu.
- Hoạt động nhóm.
- Có đầu, mình, đuôi.
- Bằng vây, đuôi
- Thảo luận nhóm.
- SGK
- Cho thảo luận nhóm 2
RÚT KINH NGHIỆM.
Tự nhiên xã hội
BÀI 26 : CON GÀ
I. MỤC TIÊU: - Nêu ích lợi của con gà.
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay trên vật thật.
- Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. On định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Con Cá)
 - Cá có những bộ phận chính nào?	(Đầu, mình, đuôi và vây)
 - Ăn cá có lợi gì?	(Có lợi cho sức khoẻ)
 - GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Gà
HĐ1: Liên hệ thực tế,kết hợp quan sát SGK.
Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
 Cách tiến hành. 
GV nêu câu hỏi.
 - Nhà em nào nuôi gà?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì?
 - Nuôi gà để làm gì?
Làm việc với SGK
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - An thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
Củng cố: - Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
Dặn dò: 
Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn điều độ.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA A, Ă, Â, B
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
-Tô đúng mẫu các chữ hoa:A, Ă, Â, B .
- Viết đúng mẫu các từ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: A,A, Â, B.
Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: giấy pơ - luya.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: mái trường, điều hay, sao sáng
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA : C, D, Đ
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
 -Tô đúng mẫu các chữ hoa: C, D, Đ.
- Viết đúng mẫu các từ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: A,A, Â, B.
Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: A, Ă, Â, B, mái trường, sao sáng.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ.
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, chấm.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 22.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/ 22.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: Thứ tự các từ cần điền: hai, dạy, hay, mái 
 Câu 2: Có cô giáo và các bạn
Toán
LT: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI 1 HÌNH
I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình.
 - Củng cố về cấu tạo số, giải toán.
 - Bài tập:3, 4, 5, 6, 7/ trang19 ( HS yếu làm bài 3, 4, 7 )
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: củng cố cho hs về giải toán
- Bài tập: Bài 3/ trang 19:
 YC HS đọc đề
 HD HS tìm hiểu đề bài, nêu lại bài toá
 Chọn đáp án đúng ( Đáp án a, b)
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: củng cố cho về điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình 
- Bài tập:
+ HD HS làm BT 4, 5, 6/ trang 19.
+ Đáp án: bài 4,6: Điểm A, M, D, P ở trong hình vuông.
 Điểm C, B, N ở ngoài hình vuông
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: củng cố cho HS về cấu tạo số .
- Bài tập: HD HS làm BT 7- Đáp án: a, d( Đ), b, c( S)
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:TẶNG CHÁU 
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Tặng cháu. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả
- Làm đúng các bài tập điền vần ai, ay; điền chữ c hay k. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần ai, ay; điền chữ c hay k. 
- HS làm bài: 1, 2, 3/trang 22, 23.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần ai: tai, mái
 Vần ay: bay, chạy
 + Bài 2: đôi tai, thợ may.
 + Bài 3: đàn kiến, lá cờ, cây cối
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC:CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, chấm.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 27.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/ 27.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: Thứ tự các từ cần điền: sàng, trơn, gánh 
 Câu 2: Bống khéo sảy, sàng.
Toán
LUYỆN TẬP : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết thứ tự các số từ 50 đến 69; Biết phân tích cấu tạo số .
- Bài tập:4, 5, 6/ trang 21,22(HS yếu làm bài 4, 5)
II. Các HĐ dạy học:
Hoạt động 1: 
-Mục tiêu: Củng cố cho HS đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69.
- Bài tập:
+ HD HS làm BT 4/ trang 22: Yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện
 GV HD thêm cho HS yếu
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: củng cố cho HS phân tích cấu tạo số .
- Bài tập:+ HD HS làm BT 5, 6/ trang 22: 
 >Bài 5:số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị
 số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị
 số 58 gồm 5 chục và 8 đơn vị
 >Bài 6 :a/ S, b/ Đ, c/ Đ, d/ S, e/ Đ
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Cái Bống. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng có vần anh, ach; điền vần anh, ach; điền chữ ng hay ngh. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần ai, ay; điền chữ c hay k. 
- HS làm bài: 1, 2, 3/trang 27, 28.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần anh: bánh, chanh
 Vần ach: xách, gạch
 + Bài 2: a/ lá chanh; mua hành, .
 b/ quyển sách
 + Bài 3: bắp ngô, , củ nghệ, con ngựa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25,26.doc