Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 30 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 30 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Tập đọc : Chuyện ở lớp

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )

*(KNS)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+Đọc mẫu bài văn lần 1

+Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là trêu ?

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 30 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 30
Caùch ngoân : Laøm khi laønh ñeå daønh khi ñau
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Chuyện ở lớp
Chuyện ở lớp
Phép trừ trong phạm vi 100
Ôn tập bài hát “Đi tới trường”
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Trò chơi “Vận động”
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
Luyện tập
Chuyện ở lớp
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Mèo con đi học
Mèo con đi học
Các ngày trong tuần lễ
Trời nắng trời mưa
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Xem tranh TN đề tài sinh hoạt 
Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
Mèo con đi học
Cắt dán hàng rào đơn giản
Bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Người bạn tốt
Người bạn tốt
Sói và sóc
Sưu tầm bức tranh mẫu chuyện đại thắng mùa xuân 75
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc : Chuyện ở lớp
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là trêu ?
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. 
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
(KNS) -Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân ; Lắng nghe tích cực ; Tư duy phê phán. 
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: 
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn mình và là chuyện ngoan ngoãn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ không nhớ )
I/Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4.
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 1 số que tính rời.
III/các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con: 34 – 4 = ; 42 – 22 	= 
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1 , 3 )
Giáo viên
Học sinh
1.Giáo viên giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ).
a) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30.
* Bước 1: Giáo viên HD học sinh thao tác trên các que tính.
* Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30.
b) Trường hợp phép trừ dạng 36 – 4.
 Giáo viên HD ngay cho học sinh cách làm tính trừ, bỏ qua bước thao tác trên que tính .
2. Thực hành:
* Bài 1: Tính.
 82 75 69 55
 - - - -
 50 3 6 55 
 Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hiện phép tính trừ của học sinh và lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 - 55
* Bài 2: Đúng ghi đ; sai ghi s .
 57 57 57 57
 - - - -
 5 5 5 5 
 50 52 07 52
* Bài 3: Tính nhẩm.
a) 66 – 60 = 98 – 90 = 72 – 70 =
 78 – 50 = 59 – 30 = 43 – 20 =
b) 58 – 4 = 67 – 7 = 99 – 1 =
- Học sinh lấy ra 65 que tính; gồm 6 bó que tính và 5 que tính rời. Xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải.
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
 Trong bài này các kết quả sai do làm tính sai hoặc do đặt tính sai.
- 6 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 48 – 8 = ; 75 – 0 = ; 69 – 60 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập.
Âm nhạc : Ôn tập bài hát đi tới trường
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Thể dục Trò chơi vận động .
I.Mục tiêu: Bước đầu biết cách chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ). Bước đầu biết cách chơi trò chơi (có kết hợp với vần điệu)
Thay trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người bằng nội dung tâng cầu.
II.Chuẩn bị: Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng  để chuyền cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần mỗi động tác 2 X 8 nhịp, do lớp trưởng điều khiển.
Múa hát tập thể do giáo viên chọn 1 – 2 phút.
2.Phần cơ bản:
Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút
Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1.5 đến 3 mét
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đôïng tác 2 x 8 nhịp.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
4.Nhận xét giờ học.Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh quan sát lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi. Một đôi làm mẫu. Cả lớp theo dõi để nắm cách chơi. 
Tổ chức chơi theo nhóm.
Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu.
Tổ chức chơi thành từng nhóm.
Các nhóm thi đua nhau.
Tập viết : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần:uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần )
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.Chữ hoa: O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cóc, cá lóc, quần soóc, đánh moóc.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai 
Toán: Luyện tập
I/Mục tiêu: - Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng . cả lớp làm bảng con : 78 – 23 = ; 56 – 26 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5
Giáo viên
Học sinh
* Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 45 – 23 57 – 31 70 – 40 72 – 60
- Giáo viên lưu ýkiểm tra học sinh đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính.
* Bài 2: Tính nhẩm.
 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 =
 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 30 =
 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 =
* Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 35 – 5  35 – 4 43 + 3  43 - 3 
 30 – 20  40 – 30 31 + 42  41 + 32
* Bài 4: Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ?
* Bài 5: Nối ( theo mẫu )
- Giáo viên tổ chức thành trò chơi : Nối nhanh và đúng.
- Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài . 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
 Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
+ 3 học ... thực hiện theo các bước :
+ Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
+ Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô, dài 9 ô làm nan ngang.
+ Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào
3/Củng cố: Học sinh nhắc lại các thao tác kẻ, cắt các nan giấy.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2).
Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
*(BVMT; KNS)
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động 
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết trước.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh)
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không?
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1:
(BVMT) Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa.
(KNS) -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 
Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi:
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc làm đó có tác dụng gì?
Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2:
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
Các bạn đang làm gì ?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh.
Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích.
Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát.
Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, 
Bảo vệ, chăm sóc cây.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận .
Trèo cây, bẻ cành, 
Không tán thành, vì làm hư hại cây.
Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.
- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống 
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tập đọc : Người bạn tốt
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK )
*(KNS)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
(KNS) -Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản than ; Hợp tác ; Ra quyết định ; Phản hồi, lắng nghe tích cực 
1/Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
2/Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
3/Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
 5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 học sinh đọc lại bài.
Cúc, bút. 
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên:
Kể chuyện : Sói và sóc
I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
*(KNS)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bài.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: 
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
(KNS) -Xác định giá trị bản thân ; Thể hiện sự tự tin ; Lắng nghe tích cực ; Ra quyết định ; Thương lượng ; Tư duy phê phán
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chửng tỏ sợ thônh minh đó.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh
HĐTT : Sưu tầm một bức ảnh một mẫu chuyện đại thắng mùa xuân 1975
I/ Giáo dục HS nhân kỷ niệm ngày 30/4 và ngày 19/5
nắm được một số công tác đã thực hiện rút ra những ưu khuyết điểm cần khắc phục và một số công tác mới 
II/ Hoạt động ;
1/ ổn định tổ chức 
Tổ trực báo cáo kết quả thi đua của lớp 
GV tổng kết bổ sung tiến hành kiểm tra một số môn 
Nền nếp chất lượng duy trì tốt tinh thần ý thức học tập nghiêm túc 
thực hiện nội qui giờ giấc đầy đủ 
Công tác tuần 31 hoàn thành thi đua học kỳ 2 
Tổ chức trình bày tranh ảnh về đại thắng mùa xuân năm 1975 
tiếp tục giới thiệu tranh ảnh sưu tầm và giải thích nội dung giáo dục tinh thần chiến thắng ngoan cường của nhân dân ta và giáo dục lòng tự hào dân tộc 
tổng kết sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T 30 LONG GHEPdoc.doc