TUẦN 30
Thứ hai
Ngày dạy :08/04/2013
Người dạy: Văn Thị Hiền Trang
Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy , trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
- GDKNS: Xác định giá trị. – Nhận thức về bản thân. – Lắng nghe tích cực. – Tư duy phê phán.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ. SGK, bảng con .
TUẦN 30 Thứ hai Ngày dạy :08/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy , trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). - GDKNS: Xác định giá trị. – Nhận thức về bản thân. – Lắng nghe tích cực. – Tư duy phê phán. II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ. SGK, bảng con . III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Đọc bài : Chú công . Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? .Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc thế nào ? Nhận xét – ghi điểm B Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : - Treo tranh 3. Hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc tiếng , từ ngữ . ở lớp - đứng dậy vuốt tóc - bôi bẩn Phân tích tiếng : lớp, dậy,bẩn , vuốt. Giảng từ : trêu - bôi bẩn *Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn , cả bài Nhận xét - tính điểm thi đua 4. Ôn vần : uôc , uôt .Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? . Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ? Nhận xét - khen ngợi . 2 hs đọc và trả lời câu hỏi . -Quan sát tranh ở sgk / 100 -Theo dõi bài ở sgk . - Hs đọc nhiều em . HS phân tích , đánh vần . - Hs lắng nghe - Hs tiếp nối đọc từng dòng thơ trong bài . -Tiếp nối đọc từng khổ trong bài. - Thi đọc toàn bài - Hs : sen , ven , chen - Hs đọc câu mẫu. Máy tuốt lúa ; rước đèn - Hs tìm và ghi vào bảng con. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc: H: Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ? +Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? -Gv đọc mẫu bài thơ Theo dõi giúp đỡ c. Luyện nói Hãy kể với cha mẹ : Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào . Đóng vai : 1 nhóm cử 2 em 1 em đóng vai mẹ 1 em đóng vai bé Giúp đỡ - uốn nắn Gv động viên – khen ngợi 5. Củng cố dặn dò: -Khen những em học tốt . - Về nhà đọc lại bài vừa học - Xem trước bài : Mèo con đi học. Nhận xét tiết học - 3 hs đọc khổ thơ 1, 2 ở sgk/ 100. -Trả lời : Bạn Hoa không học bài ... Bạn Hùng cứ trêu con . Bạn Mai tay đầy mực ... - 2 hs đọc khổ thơ cuối . Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào ? - Theo dõi - 3 hs đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh ở sgk/100. 1 hs đọc yêu cầu 2 hs nhìn tranh và nói theo mẫu . Thảo luận nhóm , chọn người sắm vai . Đại diện các nhóm lên trình bày . Vd : Mẹ : - Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào ? Con : - Mẹ ơi , hôm nay con làm trực nhật , lau bảng sạch , Cô giáo khen con làm trực nhật giỏi . Mẹ : - Con mẹ ngoan quá nhỉ ! Lớp nhận xét - bổ sung . Thứ hai Ngày dạy :08/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG I.Mục tiêu - Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người . - Nêu được việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên - Biết bảo vệ hoa và cây ở trường, ở đưòng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhăc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. – Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II.Tài liệu và phương tiện Vở bài tập đạo đức. Bài hát “Ra chơi vườn hoa ” III.Các hoạt động dạy học GV 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? Khi nào cần chào hỏi ? Cần tạm biệt khi nào ? Chào hỏi tạm biệt thể hiện điều gì 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa Hoạt động 1 : quan sát cây và hoa ở sân trường , vườn hoa , ( hoặc qua tranh ảnh ) GV yêu cầu HS đàm thoại các câu hỏi : -Ra chơi ở sân trường , vườn trường các em có thích không ? -Sân trường , vườn trường có đẹp , có mát không ? - Để sân trường , vườn trường luôn đẹp – mát em phải làm gì ? GV kết luận : Hoạt động 2 : GV cho HS làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi sau : -Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? -Những việc làm đó có tác dụng gì ? -Em có thể làm được như các bạn đó không ? GV kết luận Hoạt động 3 : GV cho HS thảo luận bài tập 2 -Các bạn đang làm gì ? -Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ? GV kết luận : 4.Củng cố , dặn dò HS Ổn định Chào hỏi và tạm biệt Khi gặp gỡ Khi chia tay Sự tôn trọng lẫn nhau HS quan sát HS trả lời Thích Đẹp , mát Chăm sóc và bảo vệ hoa HS lắng nghe HS cả lớp làm bài tập Trồng cây , tưới hoa Làm cho sân trường , vườn trường thêm đẹp 1 số hs trả lời HS thảo luạn theo nhóm 2 HS tô màu vào hành động đúng trong tranh. số HS lên trình bày trước lớp Thứ ba Ngày dạy :09/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu - Nhìn sách hoặc nhìn bảng HS chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp ” . 20 chữ khoảng 10 phút - Điền đúng vần uôt, uôc; chữ k, c vào chỗ trống Bài tập 2,3 (SGK) II.Chuẩn bị Bảng phụ , GV viết sẵn nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.KTBC GV chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài : GV nhận xét 3.Bài mới GV viết đoạn văn cần chép lên bảng GV yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai GV kiểm tra HS viết . Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại GV cho HS viết bài Khi HS viết bài , GV h/d HS cách ngồi viết , cầm bút , đặt vở , cách viết đề bài vào giữa trang vở , viết lùi vào 1 ô ở chữ đầu của đoạn văn , nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa. GV cho HS chữa bài : GV đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại . GV dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần lại tiếng đó . Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến GV cho HS đổi vở , chữa bài cho nhau GV chấm điểm Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả Điền en hay oen đ..èn.. bàn cưa x..oèn.. xoẹt ; thợ r..èn.. Điền g hay gh GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.Củng cố GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò Lớp hát HS mang vở lên cho GV kiểm tra 1 HS lên làm Đọc : 2 HS – đồng thanh HS tìm và viết lần lượt vào bảng con HS chép bài vào vở HS lắng nghe HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài HS gạch chân những chữ viết sai , sửa bề lề , ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết HS theo dõi HS thực hiện 15 HS nộp vở 2nhóm thi đua điền(tiếp sức ) 1 HS nhận xét Lớp tuyên dương HS cả lớp đọc yêu cầu HS cả lớp thực hiện 1 HS lên bảng làm Lớp làm vào vở. Lớp chữa bài Thứ ba Ngày dạy :09/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHÔNG NHỚ ) I.Mục tiêu Bước đầu giúp HS ; -Biết đặt tính và làm tính trừ có hai chữ số không nhớ ( dạng 65 – 30 và 36 – 4) II.Chuẩn bị Các bó , mỗi bó 1 chục que tínhvà các que tính rời III.Các hoat động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1.KTBC GV gọi HS lên bảng làm 59 78 - - Có : 64 trang 24 32 Đã đọc : 24 trang 35 46 Còn : trang ? GV nhận xét 2.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa a)Giới thiệu cách làm tính trừ Trường hợp phép trừ có dạng 65-30 BƯỚC1 : GV H/D thao tác trên que tính GV yêu cầu HS lấy 65 que tính ( gồm 6 bó chục và 5 que rời )xếp 6 bó chục ở bên trái , các que rời ở bên phải Có 6 chục que tính viết 6 ở cột nào ? Có 5 que tính rời viết 5 ở cột nào ? GV yêu cầu HS tách 30 que tính ( 3 bó chục) ,yêu cầu HS xếp như trên Có3 chục que tính viết 3 ở cột nào ? Có 0 que tính rời viết 0 ở cột nào ? GV nói :Thao tác tách tương tự với phép trừ. Số que tính còn lại là bao nhiêu 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy ta viết 3 ở đâu và 5 ở đâu ? BƯỚC 2 : H/D kỹ thuật làm tính trừ +Đặt tính +Tính ( từ phải sang trái ) THỰC HÀNH - HD làm bài tập 3.Củng cố Hoạt động của HS 1 số HS nhắc 2 HS lên làm HS thực hiện theo yêu cầu của GV Cột chục Cột đơn vị Cột chục, dưới 6 Cột đơn vị , dưới 5 1 số HS nhắc lại 35 que tính 3 chục , 5 đơn vị 3 ở cột chục, 5 ở cột đơn vi 1 số HS nhắc lại cách trừ Thứ ba Ngày dạy :09/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập viêt TÔ CHỮ HOA O , Ô , Ơ , P I. Mục tiêu -HS biết tô chữ hoa O , Ô , Ơ, P -HS viết đúng các vần : uôt, uôc, uư, ươu; các từ ngữ: chải chuốt , thuộc bài, con cừu, ốc bươu ; kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) II.Chuẩn bị GV viết trước nội dung bài lên bảng III.Các hoạt động dạy học 1 GV I.I.KTBC GV cho HS viết lần lượt vào bảng con : cá loóc , quần soóc GV nhận xét 2.Bài mới (23 phút ) GV giới thiệu – ghi tựa GV gọi HS đọc bài trên bảng GV h/d tô chữ hoa : -Cho HS q/s chữ O , Ô , Ơ , P hoa trên bảng: GV nhận xét xét về số lượng nét . Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung ) GV hướng dẫn cách viết uôt : Viết chữ uô, sau đó viết nối nét với t chải chuốt : Viết chữ chải , cách 1 nét cong kín viết chữ chuốt uôc :Viết chữ uô , sau đó viết nối nét với c thuộc bài : Viết chữ thuộc , cách 1 nét cong kín viết chữ bài uôt uôc chải chuốt thuộc bài GV cho HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS cách ngồi viết , cách cầm bút, cách để vở 4.Củng cố GV nhận xét chữ viết của HS GV phân tích và viết lại những chữ mà HS viết sai 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học HS HS viết vào bảng con : mỗi dãy viết 1 từ 1 số HS nhắc 3 HS đọc HS quan sát HS theo dõi HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con Học sinh quan sát chữ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV Thứ tư Ngày dạy :10/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi ,cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối môic dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà .Cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). - GDKNS: Xác đinh giá trị. – Tự nhận thức bản thân. – Hợp tác. – Tư duy phê phán. – Kiểm soát cảm xúc. II.Chu ... 1 tờ lịch bóc hàng ngày II.Chuẩn bị 1quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khóa biểu của lớp III. Các hoạt động dạy học GV 1.Ổn đinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ Các em đã học bài gì? GV gọi HS lên làm bài 75 + 24 = 67 88 51 – 50 = - - 26 38 GV cho HS làm bảng con : 3.Bài mới : GV giới thiệu –ghi tựa GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày ( treo quyển lịch lên bảng ), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là thứ mấy ?” VD : “Hôm nay là thứ năm” GV cho HS mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày : chủ nhật , thứ hai , thứ ba , thứ tư , thứ năm , thứ sáu , thứ bảy . GV gọi nhắc : “1 tuần lễ có 7 ngày là : chủ nhật , thứ hai , thứ ba , thứ tư , thứ năm , thứ sáu , thứ bảy” . GV tiếp tục chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : “Hôm nay là ngày bao nhiêu ?”Chẳng hạn :“Hôm nay là ngày 16 ” THỰC HÀNH Bài 1 : GV yêu cầu HS phải trả lời được: Trong 1 tuần lễ phải đi học vào ngày nào , được nghỉ ngày nào ? Bài 2 : GV cho HS làm bài Bài 3 : GV cho HS làm bài 4.Củng cố , dặn dò HS Lớp hát Luyện tập 2 HS lên bảng làm 2 HS khác nhận xét Mỗi dãy làm 1 trường hợp 1 số HS nhắc HS quan sát 1 số HS trả lời 1 số HS nhắc lại 1 số HS lên mở lịch và giới thiệu tên ngày 1 số HS nhắc lại HS tựu tìm ra số chỉ ngày và trả lời . 1 số HS nhắc 1 số HS trả lời 1 số HS nhận xét Thứ năm Ngày dạy :11/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Kể chuyện SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh . - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi nguy hiểm. - GDKNS: Xác định giá trị bản thân. – Thể hiện sự tự tin. – Lắng nghe tích cực. – Ra quyết định. – Thương lượng. – Tư duy phê phán II.Chuẩn bị Tranh minh họa , mặt nạ sói và sóc III. Các hoạt động dạy học GV 1KTBC GV gọi HS kể lại câu chuyện : Niềm vui bất ngờ 2Bài mới GVgiới thiệu GV kể chuyện : GV kể 2 lần với giọng diễn cảm, kết hợp dùng tranh minh họa để HS dễ nhớ câu chuyện GV chú ý kỹ thuật kể GV cho HS tập kể chuyện Tranh 1 : GV treo tranh lên bảng Tranh 2,3 ,4 : tương tự GV cho HS phân vai kể toàn truyện GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện GV hỏi : Sói và sóc , ai là người thông minh ?Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó? 3Củng cố , dặn dò : Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho bo,á mẹ nghe HS 2HS nối tiếp kể 1 HS nêu ý nghĩa HS lắng nghe HS quan sát và lắng nghe HS đọc câu hỏi dưới tranh 1 sô HS kể lai đoạn truyện theo tranh Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai Sóc là nhân vật thông minh .Khi sói hỏi , sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước . Nhờ vậy ,sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói . Thứ sáu Ngày dạy :12/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Tập đọc: NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn ngọng nghịu ,... - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK). - GDKNS: Xác định giá trị. – Tự nhận thức về bản thân. – Hợp tác. – Ra quyết định. – Phản hồi, lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài tập đọc Bộ chữ HVTH ( HS ) và bộ chữ HVBD ( GV ) III.Các hoạt động dạy học GV 1.KTBC ( 7 phút ) Các em đã học bì gì ? GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK -Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? -Vì sao mèo con lại đồng ý xin đi học ? GV nhận xét 2.Bài mới ( 25 phút ) a. GV giới thiệu – ghi tựa b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc : GV đọc mẫu bài văn : Chú ý đổi giọngkhi đọc đoạn đối thoại GV đánh số thứ tự vào đầu câu Luyện đọc tiếng , từ GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc GV gạch chân những tiếng do HS tìm được( liền , sửa lại , nằm , ngượng nghịu Luyện đọc câu : GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất Tiếp tục với các câu còn lại GV h/d cách ngắt nghỉ Luyện đọc đoạn , bài GV gọi HS đọc câu bất kỳ GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu ) Luyện đọc đoạn , bài GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV gọi HS đọc cả bài GV cho HS đọc từ , câu bất kỳ c. Ôn các vần : ut , uc GV nêu yêu cầu 1 SGK ( Tìm tiếng trong bài có vần ut , uc ) GV nêu yêu cầu 2SGK ( Nói câu chứa tiếng có vần en , oen ) MẪU : -Hoa cúc nở vào mùa thu . -Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ . TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC GV hỏi : Ở tiết 1 các` em học bài gì ? 3.Bài mới GV yêu cầu HS đọcthầm bài GV gọi HS đọc nối tiếp câu GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn GV nhận xét – ghi điểm GV gọi HS đọc cả bài * Tìm hiểu bài GV gọi HS đọc đoạn 1 -Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? GV gọi HS đọc đoạn 2 -Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp ? GV gọi HS đọc cả bài -Em hiểu như thế nào là người bạn tốt ? * Luyện nói GV gọi HS nêu yêu cầu của bài ( Nói về người bạn tốt ) GV gắn tranh lên bảng GV gọi HS kể về người bạn tốt 4.Củng cố ( 2 phút ) GV GDTT 5.Dặn dò ( 1 phút ) GV nhận xét tiết học HS Mèo con đi học Đọc : 6 HS Mèo kêu đuôi ốm Mèo con sợ bị cắt đuôi HS lắng nghe HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu. HS theo dõi 1 số HS tìm 1 số HS luyện đọc 1 số HS luyện đọc 1 số HS luyện đọc 2 – 3 HS đọc Từng dãy , bàn đọc nối tiếp Từng dãy , bàn đọc nối tiếp Đọc : 3 HS – đồng thanh 1 số HS đọc 1 HS tìm nhanh(Cúc , , bút ) 2 HS nói theo mẫu Các nhóm thi nói( tiếp sức), nhóm nào nói được nhiều câu thì thắng cuộc. Lớp hát Người bạn tốt HS đọc thầm 1 số HS đọc ( mỗi HS đọc 1 câu ) 1 số HS đọc ( mỗi HS đọc 1 đoạn ) Đọc : 3 HS – đồng thanh 2 HS đọc Cúc từ chối , Nụ đã giúp Hà 2 HS đọc Hà tự đến giúp Cúc 2 HS đọc Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn LỚP HÁT HS dựa theo gợi ý trong SGK trao đổi , kể với nhau về người bạn tốt -Trời mưa , Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. -Hải ốm , Hoa đến thăm và mng theo vở đã chép bài giúp bạn . -Tùng có chuối .Tùng mời Quân cùng ăn . -Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 . 1 số HS kể về người bạn tốt ( dựa vào thực tế ) Thứ sáu Ngày dạy :12/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Thủ công CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II. Chuẩn bị : -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. -Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS. 3.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. GV hướng dẫn HS cách dán hàng rào. Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. 4 ô Đường chuẩn Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vởt thủ công. Kẻ đường chuẩn Dán 4 nan đứng. Dán 2 nan ngang. Trang trí cho thêm đẹp. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập của các em Hát. -Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. -Vài HS nêu lại -Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. -Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành theo mẫu của giáo viên. -Thực hành ở nhà. Thứ sáu Ngày dạy:12/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Toán CỘNG , TRỪ ( KHÔNG NHỚ )TRONG PHẠM VI 100 I.Mục tiêu - Biết cộng và trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học II.Các hoạt động dạy học GV 1.KTBC Các em đã học bài gì ? Trong 1 tuần lễ các em phải đi học vào những ngày nào ? Được nghỉ ngày nào ? Một tuần lẽ đi học mấy ngày ? Nghỉ mấy ngày ? Kỳ nghỉ tết vừa qua em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày ? Hỏi em được nghỉ tất cả mấy ngày ? GV nhận xét 2.Bài mới Bài 1 : GV cho HS làm bài Với những HS khá , giỏi yêu cầu nhắc lại kỹ thuật cộng , trừ nhẩm các số tròn chục Bài 2 : GV cho HS làm bài GV kiểm tra cách đặt tính của HS Qua việc làm tính , biết đầu cho HS nhận biết quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ Bài 3 : GV cho HS đọc đề toán GV lưu ý kỹ năng viết bài giải của HS Bài 4 : GV cho HS tự làm bài 4.Củng cố, dặn dò HS Các ngày trong tuần lễ Thứ hai , thứ ba , thứ tư , thứ năm , thứ sáu ;Thứ bảy , chủ nhật 5 ngày ; 2 ngày Bài giải 1 tuần = 7 ngày Số ngày em được nghỉ là : 7 + 2 = 9 ( ngày ) Đáp số : 9 ngày HS tự làm bài và chữa bài HS tự làm bài và chữa bài HS đọc đề toán HS tự tóm tắt bằng lời Bài giải Số que tính cả hai bạn có là: 35 + 43 = 78 ( que tính ) Đáp số : 78 que tính HS đọc đề toán HS tự tóm tắt bằng lời Bài giải Số bông hoa Lan hái là : 68 – 34 = 34 ( bông ) Đáp số : 34 bông Thứ sáu Ngày dạy :12/04/2013 Người dạy: Văn Thị Hiền Trang Sinh ho¹t tËp thÓ. KiÓm ®iÓm tuÇn 30 I/ Môc tiªu. 1/ HS thÊy ®îc trong tuÇn qua m×nh cã nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm g×. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. 3/ Gi¸o dôc ý thøc phª vµ tù phª. II/ ChuÈn bÞ. - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t. - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu. III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t. 1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua. + C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ. - Tæ trëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm. - Líp trëng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chung c¸c ho¹t ®éng cña líp. - B¸o c¸o gi¸o viªn vÒ kÕt qu¶ ®¹t ®îc trong tuÇn qua. - §¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. - Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mÆt ho¹t ®éng cña líp . + VÒ häc tËp: +VÒ ®¹o ®øc: +VÒ duy tr× nÒ nÕp, vÖ sinh, móa h¸t, tËp thÓ dôc gi÷a giê: +VÒ c¸c ho¹t ®éng kh¸c. - Tuyªn d¬ng, khen thëng. - Phª b×nh. 2/ §Ò ra néi dung ph¬ng híng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi. - Ph¸t huy nh÷ng u ®iÓm, thµnh tÝch ®· ®¹t ®îc. - Kh¾c phôc khã kh¨n, duy tr× tèt nÒ nÕp líp. 3/ Cñng cè - dÆn dß. - NhËn xÐt chung.
Tài liệu đính kèm: