Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31, 32

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31, 32

1.Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa Q, R.

 - Viết đúng các vần: ăc,ăt,ươc,ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.

 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.

2.Chuẩn bị: - Bảng chữ mẫu.

 - Vở viết, Bảng con.

3.Hoạt động dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1006Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31, 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...................................
Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q, R
1.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa Q, R.
 - Viết đúng các vần: ăc,ăt,ươc,ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
 - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
2.Chuẩn bị: - Bảng chữ mẫu.
 - Vở viết, Bảng con.
3.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết bảng con: con hươu, quả lựu.
Nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ Q, R hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ Q, R hoa.
Treo chữ Q.
Chữ Q gồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Treo chữ R
Chữ Rgồm nét nào?
Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Treo bảng chữ mẫu.
Nhắc lại cách nối nét.
Hoạt động 3: Viết vở.
Cho học sinh viết vở tập viết.
Giáo viên khống chế học sinh viết từng dòng.
Thu chấm – nhận xét.
3 Củng cố:-Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.
Nhận xét.
Học sinh quan sát.
2 nét : nét cong tròn, nét lượn .
Học sinh viết bảng con.
Nét móc trái và nét thắc ở giữa.
 - Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc bảng chữ.
Phân tích tiếng có vần ăc, ăt, .ươc,ươt
Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:..........................................
Chính tả
NGƯỠNG CỬA
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8- 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống.
 Bài tập 2, 3(SGK).
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ.
 -Vở viết, Bảng con.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Củng cố:- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:- Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học sinh viết.
Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
 bắt tay nhau.
 treo áo lên mắc.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày dạy:.........................................
Tập đọc
KỂ CHO BÉ NGHE 
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , đồ vât trong nhà, ngoài đồng.
Trả lời được câu hỏi 2 (SGK).
- HS KG tìm được tiếng có vần ươc, ươt.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK.
SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu?
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Giáo viên ghi bảng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Con trâu sắt trong bài là con gì?
Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
Hoạt động 4: Luyện nói.
Nêu nội dung luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.
3.Củng cố:
Thi đọc trơn cả bài.
Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
Nhận xét.
4.Dặn dò:
Đọc lại cả bài.
Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Học sinh đọc.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Học sinh luyện đọc từng câu nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
 nước.
Học sinh KG thi đua tìm.
Đồng thanh.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc.
 chiếc máy cày.
Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
Hỏi đáp về những con vật mà em thích.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Con gà trống.
Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:............................................
Chính tả
KỂ CHO BÉ NGHE
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3(SGK).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Vở viết, Bảng con.
III,Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Gõ thước cho hS viết từng dòng.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1:
+ Treo tranh 1.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:......................................
Kể chuyện
DÊ CON VÂNG LỜI MẸ
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
- HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Các KNS cơ bản được GD trong bài:
KN xác định giá trị.
Lắng nghe tích cực
KN ra quyết định.
Tư duy phê phán
III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực:
Động não, tưởng tượng
Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học:
Tranh minh họa cho từng đoạn câu chuyện.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói và Sóc: 3 học sinh lên kể.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
a/ Khám phá: GV hỏi: 
- Loài dê thường ăn gì?
- Chó sói thường ăn gì?
- Chó Sói gặp những con vật khác hoặc người nó sẽ làm gì? 
-Chúng ta cùng theo dõi ND câu chuyện Dê con nghe lời mẹ.
b/ Kết nối: HS nghe kể chuyện.
HS làm việc theo nhóm.
Quan sát các bức tranh trong SGK: Tranh vẽ những con vật nào? Đọc các câu hỏi ghi dưới tranh; đoán nội dung câu chuyện.
Các nhóm trình bày: Hãy nói trước lớp xem các em đã khám phá được những gì
-Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh..
Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
3. Thực hành: HS thực hành kể chuyện.
- Hình thức: HS trả lời các câu hỏi dưới tranh, GV lập sơ đồ câu chuyện trên bảng lớp để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Thực hành kể chuyện trước lớp theo hình thức kể chuyện mà nhóm đã lựa chọn (kể phân vai, kể bằng lời của mình, đóng vai diễn lại câu chuyện).
-Lớp bình chọn nhóm kể hay.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá giỏi).
4. Vận dụng:
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Câu chuyện khuyên em điều gì?
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
3 học sinh lên sắm vai và kể.
Học sinh trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Các nhóm kể trong nhóm, chọn hình thức kể.
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
2 HS kể.
HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện.
Phải biết vâng lời người lớn.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU : 
 - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng . 
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài 
+ Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Học sinh dùng thước đo và nêu số cm em đo được ( 11 cm ) 
+ Hỏi lại cách đo độ dài đoạn thẳng 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ?
- Giáo viên kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn 
- Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ 
- Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ Sách giáo khoa ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ 
- Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy 
- Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? 
- Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? 
- Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cho lần lượt  ... (1C)
Kể cho bé nghe 
Dê con nghe lời mẹ
Thực hành
Thực hành quan sát bầu trời
Tô chữ hoa: Q, R
Luyện chính tả: Kể cho bé nghe
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
23/4/2012
5
6
7
TC (1C)
TC (1B)
TC (1A)
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1)
Ba
24/4/2012
1
2
3
4
Tập viết (1A)
Chính tả (1A)
Tập viết (1B)
Chính tả (1B)
Tô chữ hoa: S, T.
Hồ Gươm
Tô chữ hoa: S, T.
Hồ Gươm
Tư
25/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Tập đọc (1A) 
Tập đọc (1A) 
T (1A)
TNXH (1A)
T (1C)
On TV (1C)
On Toán (1C)
Lũy tre (tiết 1)
Lũy tre (tiết 2)
Luyện tập chung
Gió
Luyện tập chung
Luyện đọc: Lũy tre
Luyện tập chung
Năm
26/4/2012
1
2
3
4
5
6
7
Chính tả (1B)
Kể chuyện (1B) 
Toán (1B) 
TNXH (1B)
MT
LVCĐ (1C)
On TV (1C)
Lũy tre
Con Rồng cháu Tiên
Kiểm tra
Gió
Tô chữ hoa: S, T
Luyện tập
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA Q, R
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
-Tô đúng mẫu các chữ hoa:Q, R .
- Viết đúng mẫu các từ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: Q,R.
- Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: ốc bươu.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: dòng nước, xanh mướt.
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Luyện viết chữ đẹp
TÔ CHỮ HOA : S, T
I/ Mục tiêu: Luyện cho HS:
 -Tô đúng mẫu các chữ hoa: S, T.
- Viết đúng mẫu các từ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng.
- Viết liền mạch, đều nét, bài viết sạch , đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa: S, T
Bảng kẻ ô li, bài viết mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
-Nhận xét bài trước
- Viết bảng con: xanh mướt
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu bài mẫu- gọi HS đọc ND bài viết.
- Giải nghĩa từ: Kiểm tra HS giải nghĩa lại 1 số từ trong bài viết.
b/Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV treo chữ mẫu, yêu cầu HS tô lại đúng quy trình
c/ Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, Hướng dẫn quy trình viết các chữ: nườm nượp, tiếng chim.
d,Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- Yêu cầu HS nêu lại khoảng cách giữa 2 tiếng trong 1 từ, khoảng cách giữa 2 từ
- Thu vở chấm bài (khoảng 5 bài)
- Nhận xét tuyên dương.
3/ củng cố- dặn dò:
- Rèn viết lại những chữ viết chưa đúng , chưa đẹp – tiết sau cô kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng- cả lớp viết bảng con.
- HS đọc ND bài viết.
HS giải nghĩa những từ GV yêu cầu.
- HS tô.
- HS quan sát ,viết bảng con
- HS viết bài
.
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 48.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn thơ
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/ 48.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: nước, chiếc
 Câu 2: a/ con nhện.
 b/ Chiếc máy bơm.
Toán
LUYỆN TẬP: ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Củng cố cho HS Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày .
 - Bài tập:1, 2, 3, 4, 5/ trang 34,35 ( HS yếu làm bài 1, 2, 3 )
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: củng cố cho hs biết đọc giờ đúng
- Bài tập: 
+ HD HS làm bài tập 1, 3, 4/ trang 34.
+ Đáp án: Bài 1: 9 giờ, 2giờ, 7 giờ, 4 giờ.
 Bài 3: 2 giờ.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Củng cố cho HS vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
- Bài tập:
+ HD HS làm BT 2,5/ trang 34.
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:KỂ CHO BÉ NGHE 
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Kể cho bé nghe. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả
- Làm đúng các bài tập điền vần ươt, ươc; điền chữ ng hay ngh. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần ươt, ươc; điền chữ ng hay ngh. 
- HS làm bài: 1, 2, 3/trang 49.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần ươt: ướt, trượt
 Vần ươc: lược, thước
 + Bài 2: Hà được điểm 10.
 Tú thi trượt.
 + Bài 3: Mẹ dặn bé buổi trưa phải đi ngủ. Không được đùa nghịch. Bé không nghe lời mẹ đùa nghịch ầm ĩ.
Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC:LŨY TRE
I.Mục tiêu:
 - Luyện đọc trơn bài, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
 - Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Làm được các bài tập: 1, 2/ trang 51.
II. Hđ dạy- học: 
1 Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu cả bài- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu hs luyện đọc cá nhân:
 + Hs yếu đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ thơ
 + Hs Tb đọc cả bài.
. + Hs khá, giỏi đọc cả bài biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ 
- Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp:
 + Hs khá, giỏi đọc trước; TB, yếu đọc sau.
2 HD HS làm bài tập:
- Gv hd hs làm bài tập trắc nghiệm:1,2/45.
 + Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của từng bài.
 + Gv hd hs nắm yêu cầu từng bài.
 + Hs làm bài cá nhân
- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.
- Đáp án: Câu 1: nắng, tiếng 
 Câu 2: a/ Ngọn tre cong gọng vó kéo mặt trời lên cao.
 b/ Trâu nằm nhai bóng râm
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS cộng trừ các số trong phạm vi 100; giải toán có lời văn
- Bài tập:5, 6, 7/ trang 39(HS yếu làm bài 6, 7)
II. Các HĐ dạy học:
Hoạt động 1: 
-Mục tiêu: Củng cố cho HS trừ các số trong phạm vi 100.
- Bài tập:
+ HD HS làm BT 5, 6/ trang 39: Yêu cầu HS xác định yêu cầu, thực hiện
 GV HD thêm cho HS yếu
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: củng cố cho HS về giải toán có lời văn .
- Bài tập:+ HD HS làm BT 7/ trang 39: 
 >Bài 7: Số bông hoa mẹ đã tặng tất cả là:
 10 + 8 = 18( bông hoa)
 ĐS: 18 bông hoa
Tiếng việt
LUYỆN CHÍNH TẢ:LŨY TRE
I.Mục tiêu:
- Sửa được lỗi sai trong bài CT: Mèo con đi học. HS khá giỏi nghe viết đúng bài chính tả, HS TB yếu chép lại đúng bài chính tả.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng có vần iêng, yêng; điền vần iêng,yêng; điền chữ l hay n; điền dấu hỏi hay ngã. 
II Hoạt động dạy học:
1. Viết chính tả: 
a/ HD sửa lỗi
 - Đọc lại bài chính tả.
 - Hs nêu những lỗi trong bài của mình.
 - GV ghi lên bảng HD HS sửa lỗi
 - Hs tự sửa lỗi của mình.
b/ HD Viết lại bài:
 - GV đọc cho HS khá giỏi viết lại bài chính tả; YC HS TB, yếu chép lại đúng bài chính tả.
 - YC HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả.
2. Ôn chính tả: điền vần iêng, yêng; điền chữ l hay n; điền dấu hỏi hay dấu ngã. 
- HS làm bài: 1, 2, 3,4/trang 52.
- Sửa bài-Đáp án: + Bài 1: vần iêng: chiêng, tiếng, liệng
 Vần yêng:yểng
 + Bài 2: Chim yểng biết bắt chước tiếng người.
 + Bài 3: Đầm sen ở ven làng.Bà uống nước chè xanh.
 + Bài 4: a/ Trời mưa bé đi cẩn thận kẻo ngã.
 b/ Trời lạnh, mẹ đội mũ cho bé
Ngày dạy:...................................
Kể chuyện
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I, Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II, Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
 Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
 Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 Nhận xét.
Bài mới:
 Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
 Kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về.
Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn 
Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Giáo viên treo tranh 1.
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?
+ Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện.
 Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức.
 Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
 Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố:
 Kể lại đoạn chuyện thích nhất.
 Qua câu chuyện khuyên con điều gì?
Dặn dò:
Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Học sinh nghe.
Học sinh quan sát.
 người ở biển, người ở núi.
 100 trứng.
 rất đầm ấm.
Kể lại nội dung tranh 1.
Mỗi em kể 1 tranh.
Nhận xét.
 vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng.
Học sinh kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31,32.doc