Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 33 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 33 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Tập đọc Cây bàng

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sửng, khẳng khiu, trụi là, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK )

*(BVMT)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 33 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 33
Caùch ngoân : Coù coâng maøi saéc coù ngaøy neân kim
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Cây bàng
Cây bàng
Ôn tập các số đến 10
Ôn đi tới trường Địa phương tự chọn 
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Đội hình đội ngũ TC vận động
Tô chữ hoa U, Ư, V
Ôn tập các số đến 10
Cây bàng
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Đi học
Đi học
Ôn tập các số đến 10
Trời nóng trời rét
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ tranh bé và hoa 
Ôn tập các số đến 100
Đi học
Cắt dán trang trí ngôi nhà (t2)
Dành cho địa phương
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Nói dối hại thân
Nói dối hại thân
Cô chủ không biết quí tình bạn
Tìm hiểu về hoạt động của Bác Hồ
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc Cây bàng
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sửng, khẳng khiu, trụi là, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(BVMT)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(BVMT) Để có cây bang đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào ?
Kể tên những cây được trồng ở sân trường em
GV lien hệ về ý thức BVMT giúp HS them yêu quý trường lớp
Cây bàng thay đổi như thế nào ? 
Vào mùa đông ?
Vào mùa xuân ?
Vào mùa hè ?
Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Lắng nghe.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Khoảng.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
Mùa xuân, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Toán: Ôn tập : các số đến 10 ( tiếp )
I/Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10 , tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác .
Không làm bài tập 2b (cột 3), bài tập 3 (cột 3). 
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con : 5 + 3 + 0 = ; 7 – 3 – 2 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Tính: 
2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 =
2 + 2 = 3 + 2 = 4 + 2 =
5 + 3 = 6 + 3 = 7 + 3 =
7 + 2 = 8 + 2 = 9 + 1 =
* Bài 2: Tính:
a) 6 + 2 = 1 + 9 = 4 + 0 =
 2 + 6 = 9 + 1 = 0 + 4 =
b) 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 =
 3 + 2 + 2 = 4 + 4 + 0 = 4 + 0 + 5 =
* Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3 + . . . = 7 6 – . . . = 1 . . . + 8 = 8
 . . + 5 = 10 5 + . . . = 9 5 – . . . = 5
Giáo viên gợi ý, chẳng hạn : với 3 +  = 7.
Giáo viên có thể nêu : 3 cộng mấy bằng 7 ?
* Bài 4: Nối các điểm để có :
a) Một hình vuông.
b) Một hình vuông và một hình tam giác. 
Học sinh tự nêu yêu cầu của bài. Nêu các kết quả của phép cộng.
- Học sinh nêu nhiệm vụ bài làm: Nêu kết quả tính.
6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Học sinh dựa vào bảng cộng để trả lời : 3 cộng 4 bằng 7, ta viết 4 vào chỗ chấm  
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài : Dùng thước và bút nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác 
 Học sinh thực hành nối các điểm để có:
a) Một hình vuông.
b) Một hình vuông và một hình tam giác.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 7 + 2 + 1 = 8 + 1 + 1 = 9 + 1 + 0 =
 3 + 2 + 2 = 4 + 4 + 0 = 4 + 0 + 5 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh học và chuẩn bị bài : Ôn các số trong phạm vi 10 ( Tiếp theo).
Âm nhạc : Ôn đi tới trường Địa phương tự chọn
Cô Kim Thu dạy
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Thể dục: Đội hình đội ngũ – trò chơi
I/Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ ; quay phải, quay trái (nhận biết đúng hướng và xoay người theo). Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (số lần có thể còn hạn chế).
Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người .
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ để cho học sinh tập luyện.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giáo viên cho học sinh khởi động.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
Giáo viên chia tổ, tổ trưởng điều khiển tập luyện.
3. Phần kết thúc:
* Trò chơi hồi tĩnh:
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh khởi động: xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
- Học sinh ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần.
- Học sinh tập thi đấu giữa các tổ.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
- Học sinh đi theo đội hình vòng tròn chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
Tập viết Tô chữ hoa U, Ư, V
I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V Viết đúng các vần: Khoảng trời, áo khoác, khăn dỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.
Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán: Ôn tập : các số đến 10 ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con :
 6 + 2 = 1 + 9 = 4 + 0 =
 2 + 6 = 9 + 1 = 0 + 4 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2 = 1 + . . . 8 = 7 + . . . 9 = 5 + . . .
 3 = 2 + . . . 8 = +2 9 = + 2
 5 = 4 +  8 = 4 +  10 = + 4
7 = + 2 6 = 4 + 10 = 8 + 
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
* Bài 3: Lan gấp được 10 cái thuyền, Lan cho em 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn mấy cái thuyền?
Giáo viên nên khuyến khích học sinh nêu các câu lời giải khác nhau và trao đổi ý kiến để chọn câu lời giải hợp lí, rõ, gọn nhất.
* Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.
Khi chữa bài, giáo viên giúp học sinh nhớ lại các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài học sinh đọc, chẳng hạn : 2 = 1 + 1 đọc là hai bằng một cộng một . . .
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài : Viết số thíc ... đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thủ công: Cắt , dán và trang trí hình ngôi nhà ( Tiết 2 )
I/Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng 
Phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Kéo, hồ dán, Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. 1 tờ giấy trắng làm nền. Vở thủ công.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2/Bài mới:
 Giáo viên 
Học sinh 
1. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời . . .
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá, có cành. Mặt trời, mây, chim . . . bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp.
2. Học sinh thực hành dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền:
* Giáo viên nêu trình tự dán, trang trí:
- Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau (H7).
- Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ (H8).
- Dán hàng rào hai bên nhà.
- Trước nhà dán cây, hoa, lá nhiều màu.
- Trên cao dán ông Mặt Trời, mây, chim . . .
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động (H9).
- Giáo viên gợi ý cho học sinh dán trang trí xung quanh ngôi nhà.
- Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, Mặt Trời, mây, chim, núi  tuỳ theo ý thích của học sinh .
- Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào.
- Học sinh theo dõi từng thao tác của giáo viên .
Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
- Học sinh thực hành dán vào vở thủ công theo trình tự giáo viên đã hướng dẫn.
3/Củng cố: Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, việc chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán của học sinh .
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Đạo đức : Không tham cuả rơi 
I/ Mục tiêu : Mỗi con người cần phải thật thà ngay thẳng không nên gian dối. Giáo dục Hs thật thà.
II/ Chuẩn bị : Các hoạt động các tình huống
Phương pháp : thảo luận nhóm, kể chuyện
III/ Các hoạt động : 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/ Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Giới thiệu bài ghi đề bài lên bảng
a/Hoạt động 1 Đi học về em nhặt được cái ví không biết trong đó có những điều quí giá gì ? 
Em hãy chọn đáp án cho là đúng nhất 
b/Hoạt động 2 : giờ ra chơi em nhặt được cây bút em cần phài là gì ?
4/ củng cố : Gv cần nhắc nhở HS phải thật thà ngay thẳng không tham của rơi
Nếu gặp của rơi cần phải trả lại người mất
5/dặn dò : chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
a/Đem đến trả người mất
b/không trả
c/Không nhặt mặc kệ
Hs trả lời : đem trả lại người mất
a/Đến đưa cô giáo
b/Để lại sử dụng
c/đưa bạn khác
HS đến đưa cô giáo để trả lại bạn nào mất
Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Nói dối hại thân
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bạn thân. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Xác định giá trị 
-Phản hồi, lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán
 Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
2 em.
Nghỉ giữa tiết
Thịt. 
It: quả mít, mù mịt, bưng bít, 
uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, 
Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.
2 em đọc lại bài.
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả.
Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người.
Nói dối làm mất uy tín của mình.
Kể chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn
I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, ngưòi ấy sẽ sống cô độc. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
*(KNS ; BVMT) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
2.Bài mới : 	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. 
Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
(KNS) -Xác định giá trị ; Ra quyết định, giải quyết vấn đề ; Lắng nghe tích cực ; Tư duy phê phán
(BVMT) Cần sống gần gũi chan hoà với các loài vật quanh ta vì biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, . Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” 
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống vẻ ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Hoạt động: Tìm hiểu về Bác hồ, kể chuyện Bác Hồ
* Tổng kết các hoạt động trong tuần qua:
	Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục, truy bài, nề nếp ra vào lớp, đi học đều, . . . các em tham gia tốt phong trào ủng hộ “ Quỹ bạn nghèo”, các em biết giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn.
Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau : 
- Hay nói chuyện trong giờ học : 
- Đi học trễ : 
- Sinh hoạt hát , múa chưa đều
* Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục , truy bài, . . .Củng cố nề nếp sinh hoạt. Sao, củng cố các bài hát múa. Nhắc nhở học sinh đi học đều và đúng giờ. Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . Tiếp tục vận động học sinh ủng hộ quỹ bạn nghèo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T33 LONG GHEP.doc