Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 34 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 34 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần

Tập đọc Bác đưa thư

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )

*(KNS)

II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?

2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.

Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

Đọc mẫu bài văn lần 1

Đọc mẫu lần 2

Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

+Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

+Luyện đọc câu:

 

doc 12 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 34 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 34
Caùch ngoân : Coù chí thì neân
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc
Toán
Âm nhạc 
Nói chuyện đầu tuần
Bác đưa thư
Bác đưa thư
Ôn tập các số đến 100
Ôn tập và biểu diễn 
Thứ 3
Thể dục 
Tập viết
Toán
Chính tả
Trò chơi Vận động
Tô chữ hoa X, Y
Ôn tập các số đến 100
Bác đưa thư
Thứ 4
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
Làm anh
Làm anh
Ôn tập các số đến 100
Thời tiết
Thứ 5
Mĩ thuật 
Toán
Chính tả
Thủ công
Đạo đức
Vẽ tự do 
Luyện tập chung
Chia quà
Ôn tập chương 3 Kĩ thuật cắt
Giúp đỡ gia đình
Thứ 6
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
HĐTT
Người trồng na
Người trồng na
Hai tiếng kì lạ
Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần
Tập đọc Bác đưa thư
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Xác định giá trị 
-Tự nhận thức bản thân
-Thể hiện sự cảm thông
-Giao tiếp lịch sự, cởi mở
1/Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
2/Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
Nghỉ giữa tiết
Minh.
inh : xinh xinh, hình ảnh, cái kính, 
uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, 
Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay.
Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.
Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. 
Toán: Ôn tập : các số đến 100 (Tiếp)
I/Mục tiêu - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước , số liền sau của một số ; biết cộng trừ số có hai chữ số .
Phương pháp: Thực hành – luyện tập
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 5 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con :
 _ 68 _ 74 _ 96 _ 87 _ 60
 32 11 35 4 10 
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Viết các số :
Ba mươi tám, hai mươi tám, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
* Bài 3: 
a) Khoanh vào số bé nhất :
 59 , 34 , 76 , 28 
b) Khoanh vào số lớn nhất :
 66 , 39 , 54 , 58 
* Bài 4: Đặt tính rồi tính :
68 – 31 52 + 37 35 + 42
98 – 51 26 – 63 75 – 45 
* Bài 5: Thành gấp được 12 máy bay. Tâm gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay ?
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết các số :
 Học sinh viết các số rồi chữa bài.
 38 , 28 , 54 , 61 , 30 , 19 , 79 , 83 , 77.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số liền trước, số liền sau của 1 số đã cho.
Học sinh tự làm bài và chữa bài.
- Học sinh tự nêu yêu cầu của bài: 
a) Khoanh vào số bé nhất :
b) Khoanh vào số lớn nhất :
 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài : Đặt tính rồi tính :
 Học sinh tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính.
 Bài giải:
 Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
 12 + 14 = 26 ( máy bay)
 Đáp số: 26 máy bay.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con :
 98 – 51 26 – 63 75 – 45 
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo).
Âm nhạc : Ôn tập và tập biểu diễn
Cô KIm Thu dạy
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Thể dục: Trò chơi vận động
I/Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) với số lần tăng dần
Không thực hiện trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người. 
Phương pháp: Trò chơi.
II/Địa điểm, phương tiện: 
	Trên sân trường. Giáo viên chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ cho học sinh tập luyện.
III/Nội dung và phương pháp lên lớp:
Giáo viên 
Học sinh 
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giáo viên cho học sinh khởi động.
* Chơi trò chơi : Đi qua đường lội.
2. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người :
 Chia tổ để học sinh tự tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc học sinh giờ sau học ở trong lớp để tổng kết môn học.
- Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp theo 4 hàng dọc.
* Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, cánh tay.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thể sâu.
- Học sinh cả lớp tham gia chơi trò chơi : Đi qua đường lội.
- Học sinh tập bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Học sinh chuyền cầu theo nhóm 2 người , dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát.
Tập viết Tô chữ hoa X, Y
I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa X, Y Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán: Ôn tập : các số đến 100
I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bìa toán có lời văn 
Phương pháp: Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng; cả lớp làm bảng con : 
 68 – 31 52 + 37 35 + 42
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1,2), Bài 3 (cột 1,2), Bài 4 
Giáo viên 
Học sinh 
* Bài 1: Tính nhẩm:
a) 60 + 20 = 80 – 20 = 40 + 50 =
 70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 =
 50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 =
b) 62 + 3 = 85 – 1 = 84 + 1 =
 41 + 1 = 68 – 2 = 85 – 1 =
 28 + 0 = 29 – 3 = 85 – 84 = 
* Bài 2: Tính:
15 + 2 + 1 = 68 – 1 – 1 = 77 – 7 – 0 =
34 + 1 + 1 = 84 – 2 – 2 = 99 – 1 – 1 =
* Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 63 + 25 87 – 14 31 + 56 
 94 – 34 62 – 62 55 – 33
* Bài 4: Lan có sợi dây dài 72cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ?
* Bài 5: Đồng hồ ghi mấy giờ ?
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Khi chữa bài, giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài.
- 3 học sinh lên bảng đặt tinh rồi tính, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh tự tóm tắt rồi ghi bài giải.
 Bài giải:
 Sợi dây còn lại có độ dài là:
 72 – 30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm.
- Học sinh thi nhau lên bảng chỉ đồng hồ.
3/Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi thi đua nói nhanh Đồng hồ chỉ mấy giờ.
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100  ... n đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
2.Bài mới: giới thiệu bài ghi bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. 
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin.
Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Bài tập 2a: Điền chữ s hay x.
Giải 
Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Thủ công Ôn tập chương 3 : Kỹ thuật cắt dán giấy
I/Mục tiêu : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học. Cắt,dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng 
Củng cố về kỹ thuật cắt dán giấy.
Biết kẻ,cắt dán các hình đã học ( hình vuông,hình chữ nhật,hình tam giác,ngôi nhà,hàng rào ).
Biết trình bày sản phẩm cân đối,đường cắt thẳng,đẹp.
II/Đồ dùng dạy học : Một số mẫu cắt,dán đã học. Giấy màu có kẻ ô,thước kẻ,bút chì,kéo,hồ dán,bút màu,giấy trắng làm nền.
III/Hoạt động dạy – học :
1/Ổn định lớp : Hát tập thể.
2/Bài cũ : Học sinh nêu các hình đã học : Học sinh nêu,lớp bổ sung. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét .Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3/Bài mới :
Hoạt động 1 : Nêu quy trình cắt,dán giấy.
Mục tiêu : Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy.
Quan sát hình mẫu và nhận xét.
Thực hành trên giấy trắng kẻ ô.
Đếm ô kẻ hình theo mẫu.
Dùng kéo cắt rời sản phẩm.
Dán sản phẩm vào vở.
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành.
Mục tiêu : Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất.
Yêu cầu thực hiện đúng quy trình.
Hoạt động 3 : Chấm bài,nhận xét.
 Học sinh nêu,lớp bổ sung.
 Học sinh lắng nghe.
 Học sinh thực hành.
Với HS khéo tay: 
- Cắt, dán được ít nhất 3 hình trong các hình đã học. Có thể cắt, dán được hình mới. Sản phẩm cân đối. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
4/Đánh giá – Nhận xét : Hoàn thành : Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,đường cắt thẳng,dán hình phẳng,đẹp. Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo.
Chưa hoàn thành : Thực hiện quy trình không đúng,đường cắt không phẳng,dán hình không phẳng,có nếp nhăn.
Giáo viên nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
Đạo đức ; Giúp đỡ gia đình
I/Mục tiêu : Giúp HS biết một số công việc để giúp gia đình Nhỏ làm việc nhỏ
II/ Chuẩn bị : các tình huống
PP : Trực quan, thảo luận nhóm
III/Các hoạt động : 
1/Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới :
a/Giới thiệu bài
GV đưa ra các giải pháp cần thực hiện
Các em cần giúp đỡ gia đình những công việc gì ?
GV nhắc nhở Hs biết vâng lời ông bà cha mẹ làm công việc trong gia đình.
Hs trông nhà, quét nhà, trông em. Rửa ấm chén cho gà ăn
Hs không nên bỏ nhà đi chơi khi chưa có sự cho phép của bố, mẹ
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Tập đọc Người trồng na	
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng 
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng.
Luyện tập:
Tìm tiếng trong bài có vần oai?
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Điền tiếng có vần oai hoặc oay?
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
1/Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
Cụ tả lời thế nào?
Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài?
Luyện nói:
Đề tài: Kể về ông bà của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già.
Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm.
2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Nghỉ giữa tiết
Oai: củ khoai, phá hoại, 
Oay: hí hoáy, loay hoay, 
Điền vào chỗ trống:
Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người.
Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả.
Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi.
Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na?
Cụ trồng chuối có phải hơn không?
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Ông tớ rất hiền.
Ông tớ kể chuyện rất hay.
Ông tớ rất thương con cháu. 
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại.
Thực hành ở nhà.
Kể chuyện Hai tiếng kì lạ
I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ 
*(KNS) 
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
2.Bài mới :giới thiệu bài và ghi bảng.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
(KNS) -Xác định giá trị 
-Thể hiện sự cảm thông, hợp tác
-Ra quyết định 
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán 
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu
 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” 
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Pao-lích đang buồn bực.
Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh 
Hoạt động: Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ
* Tổng kết các hoạt động trong tuần qua:
Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nềø nếp: Thể dục tập tương đối đều các động tác, truy bài các em thực hiện nghiêm túc, hát đầu và giữa giờ tương đối đều, khắc phục được tình hình đi học trễ, nề nếp đi học về theo hàng một.
Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số mặt sau:
Sinh hoạt sao hát múa ít đều.
Một số em còn mất trật tự trong giờ truy bài.
* Cả lớp thảo luận chủ đề: Tìm hiểu về đời hoạt động của Bác Hồ.
Từng cá nhân trình bày kết quả học tập rèn luyện trong học kì I trước lớp.
Cả lớp góp ý kiến giúp đỡ lẫn nhau.
* Công tác tuần đến:
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp: Thể dục, truy bài, đi học về
- Tiếp tục củng cố nề nếp sinh hoạt Sao. Tập các bài hát múa theo chủ đề.
- Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
- Nhắc nhở học sinh mua đầy đủ dụng cụ, sách giáo khoa học kì II.
- Tiếp tục rèn chữ giữ vở cho học sinh .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 T34 LONG GHEP.doc