Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 29

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 29

I.Mục đích: Giúp HS:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài học, vật thật hoa sen

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, bộ chữ học Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Ngày soạn: 30/3/ 2013 
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I.Mục đích: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại; bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
- Hiểu nội dung bài: Vẽ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học, vật thật hoa sen
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, bộ chữ học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS đọc bài và TL các câu hỏi sau:
+ Ở nhà một mình, cậu bé đã làm gì?
+ Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
+ Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài: HD HS xem tranh và giới thiệu bài: Đầm Sen.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
- Gọi 1 học sinh giỏi đọc lại bài 
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ai.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần an.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần iêt.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần ang?
- GV dùng phấn màu gạch chân các từ vừa nêu.
c. Luyện đọc tiếng, từ: 
d. Luyện đọc câu:
- GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu?
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Suốt... hái hoa”
- HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi khi hết câu.
đ. Đọc lại từng câu :
- Yêu cầu HS thi đọc 1 câu.
e. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn
- Đoạn 1 : “Đầm sen ... mặt đầm”
- Đoạn 2 : “Hoa sen ... xanh thẫm”
- Đoạn 3 : “Suốt mùa sen ... hái hoa”.
+ Gv uốn sửa lỗi phát âm sai của HS
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn:
-YC1/92: Tìm tiếng trong bài có vần: en ?
-YC2/92:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
i. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn:
- HD HS luyện đọc: en # eng 
 khen ngợi # đánh kẻng
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn: 
- Yêu cầu các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn : en, oen.
- Yêu cầu HS đọc câu mẫu.
- Tìm tiếng có vần đang ôn.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3 . Luyện đọc SGK:
a. HS đọc bài tiết 1( Bảng lớp)
b. Luyện đọc SGK 
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :- Đ1: Lá sen có màu gì?
- Đ2 : Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào ? Câu văn nào tả hương sen?
+ Bài văn nêu lên điều gì?
Bài văn tả vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc của loài sen.
5/ Luyện nói: Nói về sen
- GV yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp về sen:
+ Lá sen như thế nào?
+ Hoa sen có màu gì?
+ Sen mọc ở đâu?
- Gọi 1 số nhóm lên trình bày.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
+ Câu văn nào tả hương sen?
- Bài sau : Mời vào.
- 3 HS đọc bài.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... đài sen, lại, hái hoa
+ ... thuyền nan, ngan ngát, 
+ ... thanh khiết
+ ... ven làng, nhị vàng, sáng sáng
- HS yếu đánh vần các tiếng khó: sen, khiết, sáng.
- Cá nhân, ĐT.
- Trong bài có 8 câu
- Hs đọc thầm, đọc thành tiếng từng câu
- Đọc cá nhân nối tiếp câu 
- Hs luyện đọc câu dài.
Suôt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc nối tiếp đoạn.
- Hs đọc ( CN , ĐT)
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- HS xem hình vẽ, đọc câu mẫu
 Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay.
- HS tìm tiếng có vần en ( mèn)
Lan nhoẻn miệng cười.
- Hs tìm tiếng có vần oen( nhoẻn)
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn: en, oen.
- Hs thi nhau nói câu.
- HS đọc ĐT 
- HS đọc bài SGK/91.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lá sen có màu xanh mát.
- ... khi nở, cánh hoa... nhị vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- Hs hiểu nội ding bài văn.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS hỏi đáp nhau về sen.
- HS đọc và trả lời.
--------------------bad-------------------
Tiết 5: ÔN TẬP
Rèn chữ: BÀI 29
I. Mục tiêu: 
HS viết đúng đẹp các con chữ, rèn kỹ năng viết cho HS. 
Áp dụng để viết vở đúng đẹp. 
II Đồ dùng: 
Vở luyện viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
 - Kiểm tra vở luyện của HS
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
- HĐ1: Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu lên bảng
Vừa viết vừa hướng dẫn HS quy trình viết
- Cho HS viết vào bảng con
- Kiểm tra nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn viết vở
Lưu ý HS tư thế ngồi viết. Nét nối giữa các con chữ.
- Y/cầu viết vào vở
-Thu chấm và nhận xét.
III. Dặn dò: Tập viết thêm ở nhà.
- HS theo dõi
- HS thực hành viết theo yêu cầu
--------------------bad-------------------
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
- Hs làm bài tập 1,2,3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời.
- Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Trên cành có 15 con chim, 4 con chim đã bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim?
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ):
a. Phép cộng có dạng 35 + 24:
- GV yêu cầu HS lấy 35 que tính
- GV cũng thể hiện ở bảng: Có 3 bó chục, viết 3 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị.
- Cho HS lấy 24 que tính nữa rồi đặt dưới 35 que tính.
- GV cũng thể hiện ở bảng:
 Thêm 24 que rời, viết 2 ở cột chục dưới 3; có 4 que tính rời, viết 4 ở cột đơn vị, dưới 5.
- Bây giờ, ta gộp lại được 5 bó chục và 9 que tính rời, viết 5 ở cột chục và 9 ở cột đơn vị
* GV hướng dẫn cách đặt tính:
+ Viết 35 rồi viết 24 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
+ Viết dấu +
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
- Hướng dẫn cách tính: Tính từ phải sang trái
 35 . 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 + . 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
 24
 59
 35 cộng 24 bằng 59 (35 + 24 = 59)
b. Phép cộng có dạng 35 + 20:
- GV có thể bỏ qua bước thao tác với que tính mà hướng dẫn HS làm kĩ thuật tính như trên.
b. Phép cộng có dạng 35 + 2:
- GV có thể bỏ qua bước thao tác với que tính mà hướng dẫn HS làm kĩ thuật tính như trên.
- Chú ý cho HS: Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị.
2. Thực hành:
* Bài 1 (SGK/154): Tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/155): 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/155)
- Yêu cầu HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm cả hai lớp trồng bao nhiêu cây ta làm phép tình gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Mỗi lần 2 đội chơi. Đội này nêu một phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, đội kia tính kết quả và ngược lại.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
1 HS lên bảng
 cả lớp làm vào vở nháp.
- HS thao tác trên que tính.
- HS lấy 35 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 35 có 3 chục và 5 đơn vị.
- HS lấy 24 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 24 có 2 chục và 4 đơn vị.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Hs nêu lại cách cộng ( Nhiều em nhắc lại)
- HS quan sát và nêu lại cách cộng.
- HS quan sát và nêu lại cách cộng.
- HS múa, hát tập thể.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- HS đọc bài toán.
- ... lớp 1A trồng 35 cây, lớp 2A trồng 50 cây
- ... cả hai lớp trồng bao nhiêu cây?
- ... phép cộng.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm phiếu bài tập
 - HS tham gia chơi.
--------------------bad-------------------
Tiết 2: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : L, M, N
I.Mục đích : Giúp HS :
- Tô được các chữ hoa: L, M, N.
- Viết đúng các vần en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cái xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* HS khá, giỏi viết đều nét dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết, tập 2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết: hiếu thảo, yêu mến
II. Dạy bài mới:
1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
* Chữ L, M, N 
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của chữ hoa L
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
* Chữ M, N thực hiện tương tự
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: 
 ong, trong xanh, oong, cải xoong
- GV đọc HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết:
- GV yêu cầu HS mở vở TV/25, 26, 27.
+ Tô mỗi chữ hoa : L, M, N một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ: en, oen, ong, oong trong xanh, cái xoong một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/25, 26, 27.
- Bài sau : Tô chữ hoa :O, Ô, Ơ, P.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS đọc đề bài
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- Hs nêu chữ trong: tr + ong
 Chữ xoong : x + oong
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS múa, hát tập thể.
- HS mở vở TV/25, 26, 27 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
--------------------bad-------------------
Tiết 3: CHÍNH TẢ
HOA SEN
I.Mục đích: Giúp HS:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12-15 phút.
- Điền đúng vần en hay oen; chữ g hay gh vào chỗ trống. 
- Bài tập 2, 3 SGK.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt đ ... lời ca.
- Giáo dục các em tình yêu hòa bình, yêu quê hương, đất nước
II. Các hoạt động dạy học :
	1. Ổn định lớp:
	- Hát tập thể
	2. Bài mới:
	Học hát bài: “Em như chim câu trắng”
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dạy bài hát “Em như chim câu trắng”
+ Giới thiệu bài hát:
+ Hát mẫu:	
+ Đọc lời ca:
+ Tập hát từng câu:
Hoạt động 2: Hát 
+ Củng cố và dặn dò
- Đây là một bài hát về tình yêu hòa bình, yêu quê hương, đất nước - GV hát mẫu toàn bộ giai điệu bài hát 1-2 lần cho lớp nghe.
- GV chia bài hát thành những câu hát ngắn (hướng dẫn HS tập đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc theo tiết tấu lời ca.
- Mỗi câu hát GV cho học sinh hát lại 2-3 lần để thuộc lời ca và giai điệu bài hát.
+ Hướng dẫn HS theo lối móc xích, để hoàn thiện bài hát.
+ GV chú ý sửa cao độ cho học sinh.
+ GV cho học sinh hát theo nhóm, tổ, dãy.
+ GV nhận xét.
- GV làm mẫu 1-2 lần, yêu cầu HS lắng nghe và hướng dẫn thực hiện.
- GV chia lớp thành từng dãy, tổ thực hiện.
- GV nhận xét - đánh giá
- Giao việc cho HS.
- HS lắng nghe
- HS nghe hát mẫu.
- HS đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- HS hát theo nhóm, tổ, dãy.
- HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo dãy.
- HS ghi nhớ.
--------------------bad-------------------
 Tiết 7:THỦ CÔNG : 
 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Kẻ cắt, dán được hình tam giác.,Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
+ HS khéo tay: Kẻ, cắt đường cắt thẳng, Có thể kẻ, cắt , dán được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu, giấy màu.
- HS : Giấy màu, hồ, bút chì, kéo, vở thực hành thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem lại bài mẫu và giới thiệu bài.: Cắt, dán hình tam giác.
2. Hướng dẫn HS thực hành :
a. Nhắc lại quy trình :
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- Yêu cầu HS vừa nhắc lại quy trình vừa thực hiện.
- GV nhận xét.
b. Thực hành :
- GV yêu cầu HS chọn giấy màu tùy thích.
- HS kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- Yêu cầu các em xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Cắt, dán hàng rào đơn giản (T1)
- HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát mẫu.
- 2 HS nhắc lại quy trình.
- 2 HS vừa trình bày vừa làm động tác. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS chọn giấy màu.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành sản phẩm.
- Trưng bày sản phẩm.
--------------------bad-------------------
SINH HOẠT LỚP VÀ SAO NHI ĐỒNG
TUẦN 29
1/Tập hợp hàng dọc, điểm danh, báo cáo:
Sao trưởng trực hướng dẫn thực hiện.
2/Báo cáo thành tích tuần qua:
Sao trưởng báo cáo với cô phụ trách.
Cô phụ trách nhận xét chung: Tuần qua lớp học tập tiến bộ, thi giữa học kỳ nghiêm túc, tích cực làm vệ sinh lớp. khu vực, ăn mặc đúng tác phong
Tồn tại: Còn 1 vài em đi học muộn 
3/ Sinh hoạt:
Ôn các bài hát, múa đã học
Chơi trò chơi dân gian: Bỏ khăn
Ôn 5 điều Bác Hồ dạy
4/ Nhận xét , đọc lới hứa nhi đồng.
 --------------------bad-------------------
Tiết 7: Ôn Thể dục
BÀI THỂ DỤC 
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô.
Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường, 1 còi. Mỗi HS một quả cầu
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
tg
Phương pháp tổ chức
I/ MỞ ĐẦU
GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dễ hiểu cho hs nắm.
Khởi động:
Xoay cổ tay, chân, hông, gối , theo đội hình vòng tròn.
Chạy nhẹ nhàng về trước. (2 x 6 m)
6 – 8’
Lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số cho giáo viên.
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
GV
Từ đội hình trên các HS di chuyển thành vòng tròn khởi động.
 II/ CƠ BẢN:
a. Ôn bài thể dục
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét:
b. Tâng cầu
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
HS luyện tập Tâng cầu cá nhân
 Nhận xét:
22 – 24’
Đội hình tập luyện
* * * * * * 
 * * * * * * 
* * * * * * 
 GV
GV quan sát nhắc nhở, sửa sai ở hs.
GV nhắc lại lại nội dung ôn tập, sau đó chia lớp ra thành nhiều nhóm cho hs tập luyện.
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát .
Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.
Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.
6 – 8’
Lớp tập trung 2 -3 hàng ngang, thả lỏng các cơ .
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
--------------------bad-------------------
Tiết 6: Luyện Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT 
I.Mục tiêu: 
1. Học sinh hiểu: Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
	-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
	-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi)  .
Khi chia tay nhau  .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại?
Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ:
Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?)
Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
--------------------bad-------------------
Tiết 1: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
+ HS khá, giỏi: Nêu điểm giống(hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc một số con vật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Muỗi thường sống ở đâu ?
- Người ta diệt muỗi bằng cách nào ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu bài mới : Nhận biết cây cối và con vật
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Quan sát mẫu vật, tranh ảnh
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm trình bày các mẫu vật các em mang đến lớp
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và băng dính; yêu cầu các nhóm dán các tranh ảnh về động vật , thực vật vào tờ giấy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày : Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : Có nhiều loại cây như : cây rau, cây hoa, cây gỗ, ... Các loại cây khác nhau về hình dáng, kích thước, ... Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá.
Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống. Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
+ GV giới thiệu thêm một số cây cối, con vật.
* GIẢI LAO
b. Hoạt động 2 : Trò chơi : “Đố bạn cây gì, con gì ?
- GV hướng dẫn cách chơi :
+ Một HS được GV đeo một tấm bìa có vẽ hình cây hoặc con vật ở sau lưng. Em đó không biết đó là cây hay con gì, nhưng cả lớp thì biết rõ.
+ HS đeo tấm bìa đặt câu hỏi, cả lớp chỉ trả lớp đúng hoặc sai.
Ví dụ : Đó là cây gỗ phải không ?
 Đó là cây rau phải không ?
 ...
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thảo luận cả lớp
+ Kể tên một số loại cây và ích lợi của chúng.
+ Kể tên các con vật có ích và con vật có hại đối với sức khỏe con người ?
+ Em yêu thích và chăm sóc cây cối và con vật trong nhà như thế nào ?
C. Củng cố, dặn dò
- Cây rau có những bộ phận nào ?
- Các con vật có những bộ phận nào ?
 - Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Trời nắng, trời mưa.
- 2HS trả lời.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS bày các mẫu vật các em mang đến lớp
- Các nhóm dán các tranh ảnh về động vật , thực vật vào tờ giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cùng kết luận
- Giới thiệu qua hình ảnh
- HS múa, hát tập thể.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi thử, sau đó chơi theo tổ.
- HS kể tên và nêu ích lợi của cây.
- HS kể.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
--------------------bad-------------------
 ---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • dochuyen gui hoai.doc