Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 3 năm 2013 - 2014

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 3 năm 2013 - 2014

ĐẠO ĐỨC

 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1).

I-Mục tiêu:

 - Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 -Hs KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

 - GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.

- GD Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường.

- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt.), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.

 

doc 14 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 3 năm 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
THỨ
NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
02/09
ĐẠO ĐỨC
TIẾNG VIỆT
TOÁN
3
2
9
Gọn gàng, sạch sẽ (tiết 1)
Âm /ch/
Luyện tập
BVMT, TKNL
03/09
TIẾNG VIỆT
THỂ DỤC
TOÁN
10
3
2
Âm /d/
Đội hình đội ngũ – Trò chơi
 Bé hơn. Dấu <
Không làm BT 2
04/09
TOÁN 
THỦ CÔNG
TIẾNG VIỆT
11
3
2
Lớn hơn. Dấu >
Xé, dán hình tam giác
Âm /đ/
05/09
TN-XH 
MĨ THUẬT
TIẾNG VIỆT
3
3
2
Nhận biết các vật xung quanh
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Âm /e/
KNS
.
BVMT
 06/09
TOÁN
TIẾNG VIỆT
ÂM NHẠC 
SHL
12
2
3
3
Luyện tập
Âm /ê/
Học hát: Bài Mời bạn vui múa ca
Sinh hoạt lớp
Không làm BT3
Ngày soạn: 31/08/2013
Ngày dạy: 02/09/2013
 Thứ hai ngày 02 tháng 09 năm 2013
 PPCT: 3	ĐẠO ĐỨC
 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1).
I-Mục tiêu:
 - Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 -Hs KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
 - GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.
- GD Tiết kiệm năng lượng: Gọn gàng, sạch trong ăn mặc, sinh hoạt là một cách góp phần tiết kiệm nước sinh hoạt, tiết kiệm năng lượng trong việc khai thác sản xuất nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường.
- Giữ quần áo sạch sẽ trong sinh hoạt hàng ngày làm cho quần áo thêm bền, đẹp, giảm được chi phí trong sinh hoạt gia đình (điện, nước, chất đốt...), giảm chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất, thân thiện với môi trường, tiết kiệm được nguồn năng lượng cho sản xuất. – Gọn gàng, sạch sẽ trong ăn mặc, sinh hoạt góp phần giữ gìn sức khỏe, giảm thiểu các chi phí – sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
II-Phương tiện:
.GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”.
.HS: -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.
III-Hoạt động daỵ-học:
 Hoạt đông của GV
TG
 Hoạt đông của HS
1/ Ổn định: 
2/.Kiểm tra bài cũ:
-Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không?
-Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một? 
Nhận xét, ghi điểm
3/.Các hoạt động chủ yếu DH bài mới:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
Hoạt động 1: 
+Mục tiêu: Hs kể tên được bạn gọn gàng ,sạch sẽ.
Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. 
-Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng không.
-Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
 -Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs có nhận xét chính xác.
 Hoạt động 2: Bài tập
 +Mục tiêu: Biết giải thích việc cho rằng bạn gọn gàng sạch sẽ.
Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ?
 Hoạt động 3: Bài tập
 +Mục tiêu: Biết chọn trang phục phù hợp.
 *Hướng dẫn các em làm BT.
 + Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và bạn nữ trong tranh.
GV chốt: Cần phải biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ sinh cá nhân khi đi học cũng như ở nhà .Áo quần phẳng phiu, gọn gàng, không rách, không nhàu, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch
 4/ Củng cố: 
 -Các em học được gì qua bài này?
 -Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?
Liên hệ GD bảo vệ môi trường, TKNL
5/ Dặn dò: 
HS về xem tiếp các bài tập còn lại để học tiết 2
1’
4’
26’
3’
1’
Hát tập thể.
2 HS trả lời
2 HS trả lời
-Hs làm theo yêu cầu của Gv.
Hs nêu lý do của mình để trả lời câu hỏi của Gv: áo quần sạch, không có vết bẩn, ủi thẳng, tém thùng và đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ, không dính bùn đất
 Cả lớp bổ xung ý kiến.
Hs nhắc lại giải thích trên và nêu VD một bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ.
ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giầy dép
-Hs làm BT, lý giải cho sự lựa chọn của mình.
-Cả lớp theo dõi và cho lời n xét.
1 HS trả lời
1 HS trả lời
HS lắng nghe
 PPCT: 9 TOÁN
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU:
 	 - Nhận biết các số trong phạm vi 5; Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
 - HS làm bài 1,2,3.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
 III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1/ Ổn định lớp: 
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
 HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1.
 3/ Bài mới Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập 
+Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
 -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
Bài 1: Gv nêu yêu cầu: Điền số
 - Hướng dẫn HS: đếm số lượng của mỗi hình rồi ghi số tương ứng
Chấm, chữa bài
 -Bài 2: Gv nêu yêu cầu: Điền số
 Hướng dẫn HS: đếm số lượng của mỗi hình rồi ghi số tương ứng
chấm ,chữa bài 
-Bài 3 : Gv nêu yêu cầu: Điền số
 Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1
GV chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Trò chơi
 +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết thứ tự các số.
 + GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý .
GV nhận xét thi đua của 2 đội.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì? 
 Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
5/ Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
 2 HS đếm
 2 HS viết bảng lớp - cả lớp viết bc.
Làm vào bảng con, 
điền các số lần lượt là: 
4 5 5 
3 2 4
Hđ theo nhóm 4
HS thảo luận và điền số: 
1 2 3 4 5 
HS làm bài vào vở
 chữa bài: HS đọc từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3 HS )
2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó rồi các em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS khác theo dõi và cổ vũ.
Trả lời (Luyện tập).
3 HS đếm.  
Ngày soạn: 01/09/2013
Ngày dạy: 03/09/2013
 Thứ ba ngày 03 tháng 09 năm 2013
	 PPCT: 3	 THỂ DỤC
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI
 PPCT: 10	 TOÁN
 BÉ HƠN, DẤU <
I.MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu < để so sánh các số. 
 - HS làm bài tập 1, 3, 4
 II. PHƯƠNG TIỆN:
 -GV: Các nhóm đồ vật có số lượng đến 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1/ Ổn định. 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Ghi điểm.
 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 
 Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3/ Bài mới
 Giới thiệu bài trực tiếp.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
+Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu <
1. Giới thiệu 1 < 2:
 GV hướng dẫn HS:
“Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?”
“1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?”
+Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên.
GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn”)
GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc:
2. Giới thiệu 2 < 3.
+ Quy trình dạy 2<3 tương tự như dạy 1< 2.
+GV có thể viết lên bảng :1< 3; 2< 5; 3 < 4; 4 < 5.
 Lưu ý: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: bài 1 
 +Mục tiêu : HS viết được dấu <
GV hướng dẫn HS cách viết dấu <
GV cho HS viết dấu < vào VBT
GV nhận xét bài viết của HS.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài 3
Mục tiêu: Biết so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
GV hướng dẫn HS đếm số lượng ở mỗi hình và so sánh sau đó điền vào bảng con
Nhận xét bài làm của HS, sửa bài 
Hoạt động 4: bài 4
MT: HS biết sử dụng từ Bé hơn, dấu < để so sánh
HD HS làm bài so sánh các số rồi điền dấu, lưu ý đầu nhọn của dấu < quay về bên trái
 GV chấm và chữa bài
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì? Một bé hơn những số nào?
5/ Dặn dò : 
Chuẩn bị Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Lớn hơn -Dấu >”.Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
HS hát
3 Hs đếm, cả lớp đt 1 lần
Viết các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV
- HS nhăc lại“1 ô tô ít hơn 2 ô tô”. 
 -Vài HS nhắc lại: “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”
3HS đọc: “Một bé hơn hai” (đ t).
-HS nhìn vào 2<3 đọc được là: “Hai bé hơn ba”.
-HS đọc: “Một bé hơn ba”
-nhắc yêu cầu:”Viết dấu <”
-HS thực hành viết dấu <.
-nhắc yêu cầu:Viết (theo mẫu):
HS làm vào bảng con
2 < 5 3 < 4 1 < 5
-HS nhắc lại YC: Viết dấu < vào ô trống
-HS làm bài vào vở
1 < 2 2 < 3 3 < 4
4 < 5 2 < 4 3 < 5
4 Trả lời.
HS lắng nghe
Ngày soạn: 1/09/2013
Ngày dạy: 4/09/2013
 Thứ tư ngày 04 tháng 09 năm 2013
 PPCT: 11 TOÁN
 LỚN HƠN – DẤU >
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết so sánh số lượng; Biết sử dụng từ “lớn hơn”,dấu > để so sánh các số.
- HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4
II. PHƯƠNG TIỆN:
-GV: Các nhóm tranh ảnh có số lượng đến 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH BÀI MỚI
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1 Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ
-Làm bài tập 2: Điền dấu < vào ô trống: 
 1  2 ; 2  3 ; 3  4
 4  5 ; 2  4 ; 3  5
 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3.Bài mới:
Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn
+Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu >.
a. Giới thiệu 2 > 1:
 GV hướng dẫn HS:
“Bên trái có mấy con bướm?” ;“ Bên phải có mấy con bướm ?”
“2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?”
+Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên.
GV giới thiệu : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”;”2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”.Ta nói :” Hai lớn hơn một” và viết như sau: 2 > 1 (Viết bảng 2 >1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”)
GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc:
b.Giới thiệu 3 > 2 :
 + Quy trình dạy 3 > 2 tương tự như dạy 2 > 1.
+GV có thể viết lên bảng :3 >1; 3 > 2 ; 4 > 2; 5 > 3
Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác về tên gọi và cách sử dụng).
Lưu ý: Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
HOẠT ĐỘNG II: Bài 1: 
MT: HS viết được dấu >
 Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >:
 GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 3: Bài 2, 3
MT:  ... ọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài Nhận biết các vật xung quanh.
-Ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
*Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, sần sùi, trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) 
 -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: 
 -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểm như nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi )
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: 
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh ?
+ Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? 
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?
?Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các bộ phận của cơ thể?
?Em đã làm gì để bảo vệ mắt ,tai,mũi,lưỡi,da?
Kết luận: 
 -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.
4. Củng cố:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học. cbbs
1’
4’
26’
3’
1’
HS hát
1 HS trả lời
1 HS trả lời
-Hs dùng khăn sạch che mắt một bạn ,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số vật :viên phấn, bút chì,cái kẹo,khăn ướp lạnhbạn đó phải đoán xem đó là cái gì. Ai đoán đúng là thắng cuộc.
-HS làm việc theo từng cặp 
quan sát và nói cho nhau nghe
-HS nói về những gì các em đã quan sát.
-Các em khác bổ sung
* KNS: kĩ năng tự nhận thức
PP/ KT: Thảo luận nhóm
HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
Nhờ mắt
Nhờ nhìn bằng mắt
Nhờ dùng mũi ngửi
Dùng lưỡi nếm
Dùng tay sờ
Tai nghe
-HS trả lời,không nhìn thấy
-HS trả lời,không nghe được.
-Không ngửi được , không biết mùi vị của thức ăn
-Không chơi ở nơi khói,bụi,ở nơi thiếu ánh sángkhông nghe nhạc quá to
 -HS theo dõi và nhắc lại
-HS trả lời
HS lắng nghe
 PPCT: 3	 MĨ THUẬT
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu :
-Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam.
-Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình.
- Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu 
- HS K-G cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
- GDBVMT: GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường.
II.Phương tiện:
HS:	-Vở tập vẽ 1. Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1. Ổn định
2 KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
3Bài mới:Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, xanh lam.
GV cho học sinh quan sát hình 1, Bài 3, Vở Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi:
Hãy kể tên các màu ở hình 1. Nếu học sinh gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam.
Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
*GV kết luận :
Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc.
Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh vẽ màu vào các hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1)
GV đặt câu hỏi và gợi ý về màu của chúng:
Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu học sinh vẽ đúng màu cờ.
Hình quả và dãy núi. 
Hướng dẫn học sinh cách cầm bút và cách vẽ màu:
Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.
Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
Theo dõi và giúp học sinh:
Tìm màu theo ý thích.
Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
4Nhận xét, đánh giá:
-Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về -ý thức học tập của các em.
-GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
-Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích.
BVMT: GD hs biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức giữ gìn môi trường. Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường.
5. Dặn dò:
-Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng.
-Chuẩn bị cho bài học sau.
1’
4’
26’
3’
1’
hát
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
-Màu đỏ, vàng, lam
- Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam,
Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam.
Màu đỏ ở hộp sáp,..
Lắng nghe.
-Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1).
-Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng.
-Vẽ màu theo ý thích:
* Quả xanh hoặc quả chín.
* Dãy núi có thể màu lam, màu tím,
Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút và cách vẽ màu.
Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác.
Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.
HS lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 3/09/2013
Ngày dạy: 6/09/2013
 Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
 PPCT: 12 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Biết sử dụng dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2) 
- HS làm bài tập 1, 2
 II. PHƯƠNG TIỆN:
 - Gv: tranh ảnh tương tự SGK
 - HS: Sách Toán 1.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Làm bài tập 4/20 :(viết dấu > vào ô trống). 
 3  1 ; 5  3 ; 2  1 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG 1: 
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Hoạt động 1: Bài tập1: 
+Mục tiêu: Biết sử dụng dấu khi so sánh hai số.
+Y cầu HS Làm vào bảng con.
 Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự các số để so sánh
 GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2: Bài 2: Làm vào vở 
+Mục tiêu: Biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn
Hướng dẫn HS làm vở
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Vừa học bài gì? 
5. Dặn dò:
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”.Nhận xét tuyên dương.
1’
4’
31’
3’
1’
Hs hát
1 HS nêu yêu cầu.
2 HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con
 Nhắc lại yêu cầu: Điền dấu 
2 HS làm BL, cả lớp làm BC
3 2 1 < 3 2< 4
4 > 3 2 1 4 > 2
Nêu yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)
HS làm bài và chữa bài.
 5 > 3 3 < 5
5 > 4 4 3
Trả lời (Luyện tập).
Lắng nghe.
 PPCT: 3 	ÂM NHẠC
MỜI BẠN VUI MÚA CA (T1)
I.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
II/ Phương tiện:
- GV: thuộc lời bài hát
- HS: sách âm nhạc.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”.
Nhận xét, đánh giá
3/ Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca.
Giới thiệu bài hát.
Hát mẫu (hoặc nghe băng).
Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo.
Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi:
	Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
	Bầu trời xanh. Nước long lanh
	La la lá la. Là là la là
	Mời bạn cùng vui múa vui ca.
Hoạt động 2 :
Hs vỗ tay theo bài hát dưới sự hướng dẫn của Gv
	Chim ca líu lo. Hoa như đón chào
	 x x x x x x x x 
4.Củng cố :
HS hát + vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca, tập hát và vỗ tay cho bố mẹ cùng xem.
1’
4’
26’
3’
1’
Hát
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Lắng nghe.
Đọc lời ca theo GV. 
Chú ý lắngnghe và thực hiện theo 
Học sinh thực hiện cá nhân
Các tổ thi đua
Thực hiện.
Thực hiện ở nhà
	PPCT: 3	SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 3
I .Nhận định:
-Đã ổn định nề nếp lớp.Hs đi học đều và đúng giờ.
-Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp.
-Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Vệ sinh lớp ,thân thể sạch sẽ.
-Các tổ giữ vệ sinh chăm sóc cây xanh tốt.
* Trong tuần có một số em còn làm việc riêng chưa chú ý trong giờ học .
II. Kế hoạch
-Học ppct tuần 4. Hs tiếp tục đi học đều .Học và viết bài ở nhà .
-Không trèo lên bàn ghế, Không quên sách,vở đồ dùng ở nhà.
-Ngoan ,lễ phép với thầy, cô.
-Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp.
-Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
-Học và làm bài trước khi đến lớp. 
-Thu các khoản thu theo quy định
THỂ DỤC PPCT:3
TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I/MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc
- Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ (bắt chước đúng theo GV)
- Tham gia chơi được (có thể vẫn còn chậm)
- Khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được.
II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
-Trên sân trường
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG GV
TG
HOẠT ĐỘNG HS
1) Phần mở đầu
-Gv nhận lớp
-Phổ biến nội dung
-Yêu cầu học bài
2) Phần cơ bản
-Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2-3 lần
-Lần 1: gv chỉ huy sau đó cho hs giải tán , gv giúp đỡ
-Gv hô: “ thôi”
-Gv hướng dẫn tập phối hợp: nghiêm, nghỉ 2-3 lần
-Gv cho hs giải tán sau đó hô khẩu hiệu tập hợp, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ nhận xét
3)Phần kết thúc
-Gv cùng hs hệ thống bài: 1-2 phút
-Gv nhận xét giờ học tuyên dương những tổ cx tập tốt nhắc nhở những hs em mất trất tự. Giao bài về nhà 1-2 phút
-Hs chỉnh đốn trang phục 1 lần 
-Đứng tại chỗ, vỗ tay hát : 1-2 phút
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2; 2 phút
-Lần 2-3 để cán sự điều khiển
-Tư thế nghiêm 2-3 lần xen kẽ giữa các lần hô “nghiêm”
-Để hs đứng bình thường chú ý sửa chữa động tác sai cho các em
-Tư thế đứng nghỉ 2-3 lần
-Tập phối hợp, tập hợp hàng dọc dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ ( 2 lần )
-Hs giải tán để tậplần 2
*Trò chơi diệt các con vậtcó hại (5-6 phút
-Hs giậm ch6n tại chỗ 1-2 phút
-Kết thúc giờ học
-Hs hô: thể dục-khỏe hô (3 lần )

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 THLQ NH 1314.doc