Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 1

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 1

TUẦN 1

Tiết 1 SINH HOẠT TUẦN 1

I/ Mục tiêu:

 Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.

 Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.

 Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

II/ Chuẩn bị:

 Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.

 Một số bài hát múa để tập cho các em.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Ổn định lớp:

2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:

 Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.

 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).

 Quy định về nề nếp lớp

 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh.

 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.

 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.

 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.

 Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.

 - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:

 * Chúng em là học sinh lớp 1.

 * Đưa tay ra nào.

 -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.

 -Chơi 1 số trò chơi.

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết 1 SINH HOẠT TUẦN 1 
I/ Mục tiêu:
v Học sinh học tập 5 điều Bác Hồ dạy và nắm được các qui định về nề nếp trong năm học.
v Rèn các kĩ năng thực hiện các qui định trên.
v Giáo dục cho học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật cao.
II/ Chuẩn bị:
v Nội dung 5 điều Bác Hồ dạy, các qui định về nề nếp.
v Một số bài hát múa để tập cho các em.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Giáo viên hướng dẫn học sinh sinh hoạt:
v Giáo viên đọc và giảng về 5 điều Bác Hồ dạy cho học sinh nghe.
 -Tập cho các em đọc thuộc từng câu (điều).
v Quy định về nề nếp lớp
 -Nhắc nhở học sinh ra vào lớp, đi học đúng giờ, học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép, mặc đồng phục quần xanh, áo trắng, áo len xanh...
 -Cách xếp hàng ra vào lớp, khi tập thể dục và khi ra về.
 -Cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh trường lớp phải sạch sẽ.
 -Hướng dẫn cho các em cách chào hỏi lễ phép với người lớn, phải luôn thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thật thà và trung thực.
v Cho học sinh sinh hoạt, vui chơi, hát múa.
 - Giáo viên tập cho học sinh 1 số bài hát như:
 * Chúng em là học sinh lớp 1.
 * Đưa tay ra nào.
 -Học sinh hát, múa cả lớp, cá nhân.
 -Chơi 1 số trò chơi.
3/ Củng cố:
v Cho học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy, hát múa các bài hát vừa tập.
4/ Dặn dò: Nhận xét, nhắc học sinh thực hiện tốt. 
Tiết 2 , 3 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.
_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.
_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.
Chuẩn bị:
_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.
_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
 Tiết 3:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3: 
Dặn dò:
Giới thiệu nội qui
Đọc, giảng nội qui.
Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt
Nội qui nói những gì ?
Phân công tổ chức
Chia tổ, phân chỗ ngồi
Phân công lớp trưởng, lớp phó tổ trưởng ,tổ phó.
Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng
Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh.ở trường như thế nào.
Ôn nội qui
Hỏi một số nội qui.
Nhận xét.
Làm việc theo kí hiệu
Qui định các kí hiệu:S,V, B, G,O 
Nhận xét.
Trò chơi
Hướng dẫn HS chơi trò chơi.
“Làm theo hiệu lệnh”
Theo dõi HS chơi.
Nhận xét.
Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi.
Công bố các tổ chơi đúng. 
Thực hiện hàng ngày cho tốt.
Nghe nội qui
Nhắc lại
Ổn định chỗ ngồi.
Nhận nhiệm vụ.
Thực hiện xếp hàng.
Nghe hướng dẫn.
Nhắc lại nội qui.
Nhớ và thực hiện.
Nghỉ 5 phút.
Theo dõi.
Thực hiện.
Chơi trò chơi.
Tiết 4
Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1)
I/Mục tiêu:
v Học sinh biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ học đươc thêm nhiều điều mới lạ.
v Học sinh có kĩ năng về giao tiếp như tự giới thiệu tên mình và tên của các bạn, tôn trọng sở thích riêng của bạn khác, người khác.
v Giáo dục học sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : Sách BT đạo đức , tranh phóng lớn.
v Học sinh : Sách BT đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
*Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài :Em là học sinh lớp Một.
Quan sát tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Giảng : Các bạn trong tranh cũng giống các em năm nay các bạn là học sinh lớp 1.
Giáo viên ghi bảng: Em là học sinh lớp Một.
Trò chơi vòng tròn giới thiệu tên (BT 1 )
Treo tranh 2
 Các bạn đang làm gì ?
Cho hai em cùng bàn giới thiệu tên với nhau. Giáo viên quan sát các nhóm xem giới thiệu có đúng không ?
Hướng dẫn học sinh thảo luận
 Trò chơi giúp em điều gì ?
 Em có thấy sung sướng và tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
 Có bạn nào trong lớp không có tên? 
Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
Học sinh giới thiệu về sở thích của mình (BT2 )
Treo tranh 3
 Các bạn trong tranh có những ý thích gì ?
Giới thiệuvới bạn về ý thích của em ?
 Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
Kết luận :Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích.Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
 ( BT 3 )
Giáo viên yêu cầu
 Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ?
 Bố mẹ và mọi người trong nhà đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
 Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không ? Em có thích trường lớp mới của mình không ? Có nhiều bạn không ?
 Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một?
Kết luận :Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa.
Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1.
 Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan Cho học sinh xem tranh ở SGK.
Gọi HS nêu lại nội dung bài học phần kết luận.
Học thuộc tên các bạn .tự hào mình là học sinh lớp Một.
Học sinh quan sát
Các bạn đang đi học.
Nhắc đề bài.
Quan sát
Chơi giới thiệu tên mình và tên các bạn.
Giới thiệu về mình với các bạn.
Thảo luận cả lớp.
Mình biết tên bạn và các bạn biết tên của mình.
Gọi một số em trả lời .
Không có
Nhắc lại kết luận : cá nhân.
Quan sát
Đá bóng, thả diều, đọc sách , xem hoạt hính, vẽ tranh.
Học sinh lần lượt nêu ra các ý thích của từng em trước lớp.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận
HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
Học sinh nêu sự chuẩn bị của mình
HS kể lại cho cả lớp nghe
HS lần lượt đứng lên trả lời.
Học giỏi chăm ngoan...
Nhắc lại nội dung.
Nêu nội dung các tranh.
Tiết 5: Toán
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I/Mục tiêu :
v HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học.
v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt.
II/Chuẩn bị :
GV : Sách Toán 1.
v Bộ đồ dùng học toán 1.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4 :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1
Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang...
Yêu cầu học sinh thực hành.
Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách.
Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát.
 Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ?
Giáo viên tổng kết lại: Tranh1giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên.
Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán.
Học toán các em sẽ biết : 
Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch...
Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng...
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1.
Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng.
Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính...
Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận.
-Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán.
Học sinh mở sách đến trang có “ù tiết học đầu tiên”
Học sinh quan sát.
Học sinh gấp sách, mở sách
Học sinh quan sát,lắng nghe.
Học sinh mở sách , quan sát.
Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp...
Học sinh lắng nghe giáo viên nói.
Nhắc lại ý bên.
Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra.
Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên
Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu
Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán.
Tiết 1 Học vần
CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu:
_Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản.
_Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp.
_Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết.
Chuẩn bị:
_Giáo viên: Mẫu các nét
_Học sinh: Đồ du ... u bài :Cơ thể chúng ta .
Giáo viên ghi đề.
Quan sát tranh
Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2.
Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK.
Hoạt động cả lớp : gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Treo tranh.
Quan sát tranh.
Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay.
Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần?
Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Hoạt động cả lớp : yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình.
 Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh.
Tập thể dục.
Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát:
Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này
Là hết mệt mỏi.
 Giáo viên hát, làm mẫu động tác.
Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng.
Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay.
Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải.
Câu 4: Đưa chân trái, chân phải.
Gọi 1 em làm trước lớp.
v Chơi trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng.”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
-Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét.
-Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
v Biết nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt
Nhắc đề
Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể.
HS quan sát tranh.
Học sinh thảo luận nhóm 2 , trả lời.
Học sinh trả lời.
Nhắc lại kết luận.
Học sinh hát từng câu.
Học sinh theo dõi.
Cả lớp làm theo từng động tác.
1 em tập cho cả lớp làm theo.
Cả lớp tập 3 lần. 
Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần.
	Tiết 4: Toán
Hình vuông-Hình tròn
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn.
v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực.
v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế.
v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt đông 3:
Hoạt đông 4:
Củng cố – dặn dò
Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn.
Giáo viên ghi đề.
Giới thiệu hình vuông.
Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông.
 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau?
Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng.
 Kể tên những vật có hình vuông.
Giới thiệu hình tròn.
Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn.
Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng.
 Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ?
Luyện tập thực hành.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông.
Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn.
Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn.
Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn.
-Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật.
-Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà
Nhắc đề bài.
Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.
Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ...
Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Lấy hình tròn và đọc: hình tròn
Đĩa, chén, mâm...
Học sinh mở sách toán.
Học sinh lấy chì tô màu hình vuông.
Học sinh lấy chì tô màu hình tròn.
Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau.
Học sinh nhận xét bài của bạn.
Tiết 1: Học vần
 Dấu sắc
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé.
v Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc.
v Học sinh : SGK, bảng chữ.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên :
	Hoạt động của học sinh :
TIẾT 1 : 
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết 
Hoạt dộng 3 :
Hoạt động 4:
*Tiết 2 :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Trò chơi giữa tiết:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Quan sát tranh
 Tranh vẽ ai , vẽ gì?
Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/)
Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc.
Hướng dẫn đọc : dấu sắc.
Hướng dẫn gắn dấu sắc(/)
Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải.
Viết mẫu : /
Ghép tiếng và phát âm 
Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé.
Đọc : bé .
 Hướng dẫn đọc toàn bài
Viết bảng con.
Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét.
Chơi trò chơi : thi viết nhanh.
Luyện đọc:
Đọc bài tiết 1.
Luyện viết:
Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết.
Luyện nói:
Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường
Treo tranh.
 Các em thấy những gì trên bức tranh ?
 Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau?
 Nêu lại chủ đề.
Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má...
Học thuộc bài, luyện viết bài.
Quan sát tranh.
bé, cá, lá chuối , chó , khế.
Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Tìm gắn dấu sắc.
Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/)
Gắn tiếng : bé .
Cá nhân .
Cá nhân nhóm , lớp.
Cá nhân, lớp.
Học sinh lấy bảng con 
Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết.
Viết bảng con.
3 em lên thi viết nhanh : / ,bé.
Cá nhân,lớp.
Lấy vở tập viết.
Viết từng dòng.
Nhắc lại.
Quan sat tranh và thảo luận,trình bày.
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau .
Đều có các bạn.
Mỗi người một việc.
Tiết 3: Mĩ thuật
 Tiết 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết và làm quen với tranh của thiếu nhi.
v Bước đầu có khả năng quan sát , mô tả hình ảnh của tranh.
v Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, cảm nhận vẻ đẹp của tranh.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Tranh mẫu.
 v Học sinh : Bộ ĐDHT.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Hoạt động 3 :
Củng cố- dặn dò
nhận biết chủ đề của tranh
Hướng dẫn xem tranh.
Tranh vẽ gì?
Giảng :Người ta gọi đây là tranh “Thiếu nhi vui chơi”
Hướng dẫn xem tranh.
Hướng dẫn xem tranh “đua thuyền”
Giới thiệu tranh: Do Đoàn Trung Thắng 10 tuổi vẽ bằng sáp màu.
Tranh vẽ cảnh gì?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Em thích nhất là màu nào?
Tương tự hướng dẫn xem tranh”Bể bơi ngày hè”.
Giảng: Đây là hai bức tranh vẽ cảnh thiếu nhi đang vui chơi.Khi xem , ta cần biết tranh của ai vẽ, vẽ bằng gì , vẽ cái gì? 
Nêu cách xem tranh cần phải như thế nào.
Dặn học sinh tập quan sát các bức tranh.
Nhận xét giờ học .
Nhắc đề bài
.Xem tranh.
Vẽ các bạn đang nhảy dây, vui chơi, ca múa, kéo co
Nghỉ 5 phút.
Xem tranh.
Lắng nghe.
Vẽ 3 đội đang đua thuyền, nước
Màu tươi sáng, đẹp.
Nêu ý kiến.
Nhận biết.
 	 Tiết 4 Toán :
HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu :
v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác .
v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán.
II/Chuẩn bị :
v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa.
v Học sinh : Bộ học toán,SGK.
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Hình tam giác
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
Trò chơi giữa tiết :
Hoạt động 3 :
Hoạt động 4:
Củng cố – dặn dò
Nhận dạng hình tam giác.
Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác.
Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ.
Luyện tập.
Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán )
_Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình.
 _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất.
Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác
Nhắc đề bài
Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn.
Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau.
Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh.
Vẽ hình tam giác lên bảng con.
Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc