Bài O - C
I MỤC TIÊU: Sau bài học
· HS đọc và viết được âm o, âm c, bò, cỏ
· HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ
· Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó, bè
· Nhận ra được chữ :o, c có trong các từ đã học của một văn bản bất kì
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· GV: Tranh minh hoạ các tiếng khoá, từ khoá
· Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè
· HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
Bài soạn lớp1 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2005 Tiếng việt: tiết 21, 22 Bài O - C I MỤC TIÊU: Sau bài học HS đọc và viết được âm o, âm c, bò, cỏ HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó, bè Nhận ra được chữ :o, c có trong các từ đã học của một văn bản bất kì II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ các tiếng khoá, từ khoá Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Gọi 2 HS lên viết vàđọc các tiếng l –lê, h - hè và phân tích tiếng lê, hè 2 HS lên đọc từ ứng dụng sgk GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện chữ Phát âm và đánh vần tiếng HD HS viết chữ o trên bảng con Đọc tiếng ứng dụng Trò chơi Tiết 1 * GV treo tranh lên bảng để HS quan sát và hỏi Trong tranh vẽ gì ? Trong tiếng bò và tiếng cỏø có chữ và âm nào ta đã học rồi? Hôm nay ta học chữ và âm mới đó là o và c Chữ o GV đồ lại chữ o in và giới thiệu chữ o viết sau đó hỏi: Chữ o gồm có nét nào? Tìm cho cô chữ o trên bộ chữ? GV phát âm mẫu o và HD HS ( khi phát âm miệng mở rộng, môi tròn ) Cho HS phát âm. GV sửa phát âm cho HS - Cho HS dùng bộ chữ ghép chữ “bò” - Ai phân tích cho cô tiếng “ bò ”nào? GV đánh vần mẫu : bờ – o – bo – huyền – bò Cho HS đánh vần tiếng bò GV uốn nắn, sửa sai cho HS * Cho HS viết chữ o, bò vào bảng con GV viết mẫu, HD cách viết GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm tiếng mới có âm o vừa học? Chữ c Tiến hành tương tự như chữ o So sánh chữ c và chữ o GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Cô có bo ( co ) hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa GV ghi bảng và kết hợp giải nghĩa Cho 2 HS đọc đánh vần hoặc đọc trơn, GV kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng Cho HS đọc tiếng ứng dụng GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và thảo luận HS trả lời câu hỏi HS theo dõi HS theo dõi và nhận xét HS cài chữ o trên bảng cài HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT HS ghép tiếng bò HS phân tích tiếng bò HS đánh vần tiếng bò HS viết lên không trung HS viết bảng con HS tìm tiếng mới HS so sánh c với o HS lắng nghe và tìm tiếng có nghĩa HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài trên bảng GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc cho cô câu dưới tranh? GV đọc mẫu câu ứng dụng ( chú ý HS khi đọc phải ngắt hơi ) Cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập viết chữ o, c, bò, cỏ trong vở tập viết. Chú ý quy trình viết chữ * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? Trong tranh em thấy những gì? Vó bè dùng để làm gì? Vó bè thường được dùng ở đâu? Quê em có vó bè không? Trong bức tranh có vẽ một người. Người đó đang làm gì? Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác? Ngoài dùng vó người ta còn dùng cách nào đểbắt cá? ( Chú ý: không được dùng thuốc nổ để bắt cá ) * Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm tiếng có âm vừa học trong sách báo HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh 1 HS đọc câu HS đọc cá nhân HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe GV : Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp1 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2005 Tiếng việt: tiết 23, 24 Bài Ô , Ơ I MỤC TIÊU: Sau bài học HS đọc và viết được âm ô, âmơ, cô, cờ HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng: bé có vở vẽ So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản bất kì Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ các tiếng khoá, từ khoá Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : bé có vở vẽ Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Gọi 2 HS lên viết và đọc các tiếng o, c, bò, cỏ và phân tích cấu tạo tiếng : bò, cỏ 2 HS lên đọc từ ứng dụng sgk GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện chữ Phát âm và đánh vần tiếng HD HS viết chữ ô trên bảng con Đọc tiếng ứng dụng Trò chơi Tiết 1 * GV treo tranh lên bảng để HS quan sát và hỏi - Trong tranh vẽ gì ? - GV đưa ra lá cờ và hỏi: trên tay cô có gì? Trong tiếng côø và tiếng cờ chữ và âm nào ta đã học rồi? Hôm nay ta học chữ và âm mới đó là ô và ơ Chữ ô GV đồ lại chữ ô in và chữ ô viết sau đó hỏi: Chữ ô gồm có nét nào? So sánh chữ ô với chữ o ? Tìm cho cô chữ ô trên bộ chữ? GV phát âm mẫu ô và HD HS ( khi phát âm miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn ) Cho HS phát âm. GV sửa phát âm cho HS - Cho HS dùng bộ chữ ghép chữ “ cô” - Ai phân tích cho cô tiếng “ cô ”nào? GV đánh vần mẫu :cờ – ô – cô Cho HS đánh vần tiếng cô GV uốn nắn, sửa sai cho HS * Cho HS viết chữ ô, cô vào bảng con GV viết mẫu, HD cách viết GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm tiếng mới có âm ô vừa học? -Chữ ơ Tiến hành tương tự như chữ ô So sánh chữ ô và chữ ơ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Cô có hô ( và chữ bơ ) hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa GV ghi bảng và kết hợp giải nghĩa Cho HS đọc đánh vần hoặc đọc trơn, GV kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng Cho HS đọc tiếng ứng dụng GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và thảo luận HS trả lời câu hỏi HS theo dõi HS theo dõi và nhận xét HS cài chữ o trên bảng cài HS lắng nghe phát âm HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT HS ghép tiếng cô HS phân tích tiếng cô HS đánh vần tiếng cô HS viết lên không trung HS viết bảng con HS tìm tiếng mới HS so sánh ô vớiơ HS lắng nghe và tìm tiếng có nghĩa HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài trên bảng GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới tranh? GV đọc mẫu câu ứng dụng ( chú ý HS khi đọc phải ngắt hơi ) Cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập viết chữ ô, ơ, cô, cờ trong vở tập viết. Chú ý quy trình viết chữ * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? HS luyện nói tự nhiên qua thảo luận Tranh vẽ gì? Ba mẹ con dạo chơi ở đâu? Các bạn nhỏ có thích đi chơi ở bờ hồ không? Tại sao em biết? Cảnh trong tranh vẽ vào mùa nào? Tại sao em biết? Ngoài ba mẹ con ra trên bờ hồ còn có ai không? Vậy bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì? Em đã được đi chơi ở bờ hồ như vậy chưa? Em đã làm gì hôm đó? Chỗ em ở có hồ không? Bờ hồ được dùng vào việc gì? * Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm tiếng có âm vừa học trong sách báo HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh 1 HS đọc câu HS đọc cá nhân HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe GV : Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp1 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2005 Tiếng việt: tiết 25, 26 Bài ÔN TẬP I MỤC TIÊU: Sau bài học HS đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ đã học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng. Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa Đọc được các từ và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: hổ II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng ôn ( sgk trang 24 ) Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ Tranh minh hoạ cho truyện kể : hổ HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Gọi 2 HS viết và đọc ô –cô , ơ - cờ 2 HS lên đọc từ ứng dụng sgk 1 HS đọc câu ứng dụng GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Oân tập Các chữ và âm đã học Ghép chữ thành tiếng Đọc từ ứng dụng Viết từ ứng dụng Tiết 1 GV hỏi ... ra GV kiểm tra vở mĩ thuật và màu của HS Tuyên dương các em có bài vẽ đẹp, tô màu hài hoà Nhắc nhở một số khuyết điểm còn tồn tại HS mở dụng cụ ra để kiểm tra Hoạt động 1 Giới thiệu màu sắc GV giới thiệu 3 màu đỏ, vàng, lam Cho HS xem tranh và hỏi: Kể tên các màu có ở hình 1? Kể tên các đồ vật, (các quả) có màu đỏ, màu vàng, màu lam? Kết luận: mọi vật xung quanh ta đếu có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, màu vàng, màu lam là ba màu chính HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Hoạt động 2 Thực hành GV yêu cầu HS mở vở ra và quan sát Ơû hình 2 vẽ gì? Lá cờ màu gì? Giữa lá cờ có gì? Ngôi sao màu gì? Ơû hình 3 vẽ gì? Xoài chưa chín màu gì? Quả xoài chín màu gì? Hình 4 vẽ gì? GV hướng dẫn các em tô màu vào hình vẽ Dãy núi có thể vẽ màu tím, màu xanh lá cây hoặc màu lam, các em có thể vẽ màu tuỳ thích Chú ý: không vẽ màu ra ngoài hình, nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau HS thực hành vẽ màu vào vở GV uốn nắn một số em yếu HS quan sát, nhận xét, thảo luận với nhau HS lắng nghe HS thực hành vẽ màu vào hình Hoạt động 3 Nhận xét đánh giá Dặn dò GV cho HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm Trình bày sản phẩm trước lớp. Lớp nhận xét đánh giá bài của các ba Cho HS tìm bài mà mình thích Hôm nay học bài gì? Tuyên dương một số bài vẽ đẹp Nhắc nhở một số bài còn bị vẽ ra ngoài hình Dặn các em về nhà quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng Chuẩn bị cho bài vẽ sau HS trình bày sản phẩm theo nhóm sau đó nhóm chọn và trình bày trước lớp HS lắng nghe GV : Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợ Bài soạn lớp 1 Thủ công : tiết 4 XÉ - DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU HS làm quen với kĩ thuật xé dán để tạo hình HS xé, dán được hình vuông theo hướng dẫn. Biết xé cho cân đối HS yêu thích môn thủ công. Có ý thức xé dán đúng quy trình Biết dọn vệ sinh sau khi làm xong II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : giấy màu, bài xé mẫu, khăn tay HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước, khăn tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập của HS HS mở dụng cụ ra để kiểm tra Hoạt động 1 Quan sát và nhận xét mẫu * GV giới thiệu bài mẫu và hỏi: Đây là hình gì? Tìm xem những đồ vật nào có dạng hình vuông => Muốn xé được lọ hoa, con vật, ngôi nhà vv ta phải học cách xé dán các hình cơ bản trước. Hôm nay ta học tiếp cách xé dán hình vuông HS quan sát và trả lời câu hỏi Hoạt động 2 Hướng dẫn thao tác kĩ thuật GV làm mẫu Bước 1: vẽù mẫu hình vuông Lật mặt sau tờ giấy đánh dấu điểm A ở góc tờ giấy màu. Từ điểm A đếm ngang qua 8 ô đánh dấu điểm B. từ B đếm xuống 8 ô đánh dấu điểm C. từ A đếm xuống 8 ô đánh dấu điểm D. nối các điểm đó lại với nhau ta được hình vuông Bước 2: Xé rời hình vuông Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy bằng cách: tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải cầm hình. Dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy. Sau khi xé xong, lật mặt có màu lên ta được một hình vuông Bước 3: vẽ hình tròn Lật mặt sau giấy màu vẽ hình vuông có cạnh 8 ô Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy Xé 4 góc của hình vuông Xé dần và sửa thành hình tròn Bước 4: xé hình tròn HS làm tương tự như cô HD vào giấy nháp Bước 5: hướng dẫn dán hình Ướm hình vào vở sao cho cân đối. Lật mặt trái hình phết hồ vừa phải sau đó dán hình vào vị trí vừa ướm. Dùng tờ giấy trắng đặt lên trên và miết cho phẳng Chú ý : GV làm chậm cho HS quan sát HS quan sát HS thực hành ra nháp Hoạt động 3 Thực hành Củng cố GV cho HS thực hành làm và dán vào vở theo các bước Vẽ hình Xé hình ra khỏi tờ giấy Ướm hình vào vị trí dán cho cân đối Phết hồ vào mặt trái tờ giấy sau đó dán vào vị trí vừa ướm GV uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu GV và HS cùng nhận xét và đánh giá sản phẩm Bình chọn bài xé đẹp Nhận xét, tuyên dương HD HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị tiết sau học: xé dán quả cam HS thực hành xé và dán vào vở HS lắng nghe GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Đạo đức: tiết 3 Bài : GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 1) I MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ Ích lợi của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân đầu tóc, áo quần sạch sẽ gọn gàng II TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN GV: vở bài tập đạo đức, bài hát “Rửa mặt như mèo” một số dụng cụ như lược, bấm móng tay HS:vở bài tập đạo đức III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định Kiểm tra dụng cụ học tập của các em Bài mới Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Khởi động GV cho HS hát bài “ Rửa mặt như mèo” Em có thích đi học không? GV giới thiệu bài học hôm nay Học sinh hát cả lớp Hoạt động 2 Học sinh kể về kết quả học tập của mình GV yêu cầu HS kể về một tuần qua mình đi học đã đạt được kết quả gì? Cô giáo cho em những điểm gì? Em thích đi học không? Tại sao? Vài em trình bày trước lớp Kết luận: Sau một tuần, các em đã học viết chữ, học đếm, tập tô màu, tập vẽ vv.. nhiều em trong lớp đã đạt được điểm 9, 10, được cô khen. Cô tin tưởng các em sẽ học tốt, sẽ chăm ngoan HS học nhóm trả trả lời câu hỏi HS trình bày trước lớp Hoạt động3: HS kể chuyện theo tranh (BT 4) Củng cố dặn dò GV giới thiệu tranh 1 và yêu cầu HS hãy đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh. Nêu nội dung của từng bức tranh Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? Cho HS hoạt động theo nhóm 2 người Một số bạn trình bày trước lớp GV nhắc lại nội dung các bức tranh Tranh 1: Ai cũng có một cái tên. Cô đặt tên cho bạn ấy là Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai vào lớp Tranh 3:Ở lớp,Mai được cô dạy bảo nhiều điều mới lạ. Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự mình đọc được truyện, tự mình viết thư cho bố. Mai cố gắng học cho giỏi Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Mai và các bạn đang chơi ở sân trường thật vui vẻ Tranh 5: Về nhà Mai kể cho bố mẹ nghe về chuyện ở trường, ở lớp của mình, về cô giáo, về các bạn vv.. cả nhà đều vui vẻ. Mai đã là HS lớp 1 rồi Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh cũng đi học như chúng ta. Trước khi đi học bạn đã được cả nhà chuẩn bị cho mọi thứ. Đến lớp cô giáo đón chào, các bạn yêu quý. Về nhà bạn kể cho mọi người nghe chuyện ở lớp GV cho HS múa hát về trường mình, về việc đi học vv Nhắc lại nội dung bài học GV hướng dẫn HS học thuộc câu thơ cuối bài Nhận xét tiết học Tuyên dương một số em hoạt động tốt trong giờ học Hướng dẫn HS về nhà tập kể lại nội dung theo các bức tranh HS chia nhóm mỗi nhóm 2 em. Kể cho nhau nghe nội dung của từng tranh HS thảo luận HS trình bày trước lớp Cả lớp lắng nghe HS sinh hoạt theo nhóm, theo lớp, cá nhân HS đọc theo cô giáo HS lắng nghe cô dặn dò GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 THỂ DỤC:tiết 3 Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU Ôn hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh, trật tự hơn tiết 2 Làm quen với đứng “nghiêm, nghỉ”. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng Oân trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi ở mức tương đối chủ động II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN Dọn vệ sinh trường, nơi tập. Tranh các con vật có hại III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung Định lượng VĐ Phương pháp tổ chức Phần mở đầu GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 , 1 - 2 1 => 2 phút 2 phút 1 phút x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x Phần cơ bản Oân hợp hàng dọc, dóng hàng Lần 1: GV hướng dẫn và điều khiển GV hô khẩu lệnh “ Thành 4 hàng dọc tập hợp” HS tập hợp như đã hướng dẫn ở tiết trước Khẩu lệnh: “ Nhìn trước! Thẳng” HS chỉnh sửa, dóng hàng như ở tiết 2 GV cho HS giải tán sau đó tập hợp lại Lần 2, 3 cán sự điều khiển. GV uốn nắn HS còn lúng túng Tư thế đứng “Nghiêm”. Khẩu lệnh “ Nghiêm” HS đứng chân chữ v, hai tay buông xuôi, thẳng người, mắt nhìn về phía trước. Khi nghe khẩu lệnh “thôi” HS đứng về tư thế bình thường Tư thế “nghỉ”. Khẩu lệnh: “nghỉ” HS đứng trùng gối chân trái, đứng dồn trọng tâm vào chân phải. Hai tay buông tự nhiên. Khi mỏi có thể đổi chân Tập phối hợp nghiêm, nghỉ Cán sự điều khiển, GV uốn nắn sửa sai Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” Cách chơi tương tự như tiết 8 phút 3 lần 8 phút 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Phần kết thúc Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 -2 GV cùng HS hệ thống lại bài học Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt, nhắc nhở HS chưa trật tự Giao bài tập về nhà 1 phút 1 => 2 phút 1 phút 1 phút X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi
Tài liệu đính kèm: