Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 9

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 9

 Bài: EO, AO

I MỤC TIÊU: Sau bài học

· HS hiểu được cấu tạo của vần eo, ao. Đọc và viết được :eo, ao, chú mèo, ngôi sao

· Nhận ra “eo, ao” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì

· Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk

· Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói : gió, mây, mưa, bão, lũ

· HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn lớp1
TUẦN 9	Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2005 
Môn :Tiếng việt:
 Bài: EO, AO
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS hiểu được cấu tạo của vần eo, ao. Đọc và viết được :eo, ao, chú mèo, ngôi sao
Nhận ra “eo, ao” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì
Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lũ
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng vàï phần luyện nói : gió, mây, mưa, bão, lũ
HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
4 HS lên viết bảng : đôi dũa, tuổi thơ, mây bay
Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên
2 HS đọc câu ứng dụng sgk
GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm
HS dưới lớp viết bảng con
HS đọc, lớp nhận xét
Bài mới
Giới thiệu bài 
Nhận diện chữ
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Viết vần 
Đọc tiếng ứng dụng
Trò chơi 
Tiết 1
* GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp tục học 2 vần mới đó là: eo, ao
Vần eo
Vần eo cấu tạo bởi những âm nào?
Cho HS ghép vần eo
Hãy so sánh eo với e ? ( hoặc với e)
Cho HS phát âm vần eo
GV gắn bảng cài
* GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần eo
- Vần eo đánh vần như thế nào?
Cho HS đánh vần vần eo
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Hãy ghép cho cô tiếng mèo?
Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng mèo?
Tiếng “mèo” đánh vần như thế nào?
Cho HS đánh vần tiếng mèo 
GV sửa lỗi cho HS, 
Giới thiệu tranh minh hoạ từ :chú mèo
Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : chú mèo
GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Viết vần ôi
 GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa e và o)
Cho HS viết bảng con
GV hướng dẫn HS viết chữ : chú mèo
GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
Vần ao
- Tiến hành tương tự như vần eo
- So sánh ao với eo?
* GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng 
Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ
GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
GV đọc mẫu. Vài em đọc lại
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết
Vần eo tạo bởi e và o
HS ghép vần “eo” HS 
phát âm eo
HS đáng vần : e – o - eo
HS đánh vần cá nhân
HS ghép tiếng mèo
HS đánh vần cá nhân
HS đọc từ : chú mèo
HS quan sát và lắng nghe
HS viết lên không trung
HS viết bảng con: eo
HS viết bảng chú mèo
HS đọc thầm
HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT
Học sinh chơi trò chơi
Luyện tập
a.Luyện đọc
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Củng cố dặn dò
	Tiết 2
* GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1
GV uốn nắn sửa sai cho 
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng 
Tranh vẽ gì? 
Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức tranh?
Hãy đọc đoạn thơ dưới tranh cho cô?
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
GV đọc mẫu bài thơ ứng dụng. HS đọc lại
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. 
Khi viết vần và tiếng, chúng ta phải lưu ý điều gì?
HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết 
* Treo tranh để HS quan sát và hỏi:
- Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì?
Trong tranh vẽ những cảnh gì? 
Em đã bao giờ được thả diều chưa? Nếu muốn thả diều phải cần có diều và những điều gì nữa? ( gió)
Trước khi có mưa, em thấy trên bầu trời thường xuất hiện những gì?
Nếu đi đâu đó gặp trời mưa thì em phải làm gì?
Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra?
Em có biết gì về lũ không?
Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta không? Vì sao? 
Em có biết chúng ta nên làm gì để tránh bão , lũ?
* GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm tiếng có chứa vần vừa học 
Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Xem trước bài 40
HS đọc CN nhóm đồng thanh
1 HS đọc câu
HS đọc cá nhân
2 HS đọc lại câu
HS mở vở tập viết
Lưu ý nét nối các con chữ với nhau
HS viết bài vào vở
HS đọc tên bài luyện nói
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
Học sinh đọc lại bài 
HS lắng nghe
	Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2004 
Môn :Tiếng việt:
 Bài: AU, ÂU
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS hiểu được cấu tạo của vần au, âu. Đọc và viết au, âu, cây cau, cái cầu
Nhận ra “au, âu” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì
Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng vàï phần luyện nói : Bà cháu
HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
4 HS lên viết bảng : cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ
Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên
2 HS đọc câu ứng dụng sgk
GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm
HS dưới lớp đọc bài
HS đọc, lớp nhận xét
Bài mới
Giới thiệu bài 
Nhận diện chữ
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Viết vần 
Đọc tiếng ứng dụng
Trò chơi 
Tiết 1
* GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp tục học 2 vần mới đó là: au, âu
Vần au
Vần au cấu tạo bởi những âm nào?
Cho HS ghép vần au
Hãy so sánh au với ai?
Cho HS phát âm vần au
GV gắn bảng cài
* GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần au
- Vần au đánh vần như thế nào?
Cho HS đánh vần vần au
GV uốn nắn, sửa sai cho HS
Hãy ghép cho cô tiếng cau?
Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng cau?
Tiếng “cau” đánh vần như thế nào?
Cho HS đánh vần tiếng cau 
GV sửa lỗi cho HS, 
Giới thiệu tranh minh hoạ từ :cây cau
Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : cây cau
GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Viết vần au
 GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa a và u)
Cho HS viết bảng con
GV hướng dẫn HS viết chữ : au, cây cau
GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
Vần âu
- Tiến hành tương tự như vần au
- So sánh âu với au?
* GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng 
Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ
GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
GV đọc mẫu. Vài em đọc lại
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết
Vần au tạo bởi a và u
HS ghép vần “au” HS 
phát âm au
HS đáng vần : a – u – au 
HS đánh vần cá nhân
HS ghép tiếng cau
HS đánh vần cá nhân
HS đọc từ : cây cau
HS quan sát và lắng nghe
HS viết lên không trung
HS viết bảng con: au
HS viết bảng cây cau
HS đọc thầm
HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT
Học sinh chơi trò chơi
Luyện tập
a.Luyện đọc
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Củng cố dặn dò
	Tiết 2
* GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1
GV uốn nắn sửa sai cho 
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng 
Tranh vẽ gì? 
Hãy đọc câu dưới tranh cho cô?
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc lại
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. 
Khi viết vần và tiếng, chúng ta phải lưu ý điều gì?
Những chữ nào cao 2 dòng li? Chữ nào cao 5 dòng li?
HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết 
* Treo tranh để HS quan sát và hỏi:
- Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì?
Trong tranh vẽ những ai?
Em thử đoán xem người bà đang nói gì với hai bạn nhỏ?
Bà em thường dạy em những điều gì?
Khi làm theo lời bà khuyên, em cảm thấy thế nào?
Em hãy kể về một kỉ niệm với bà?
Có bao giờ bà dắt em đi chơi không? Em có thích đi chơi cùng bà không?
Em đã làm gì để giúp bà
Muốn bà vui khoẻ, sống lâu em phải làm gì?
* GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm tiếng có chứa vần vừa học 
Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Xem trước bài 40
HS đọc CN nhóm đồng thanh
1 HS đọc câu
HS đọc cá nhân
2 HS đọc lại câu
HS mở vở tập viết
Lưu ý nét nối các con chữ với nhau
HS viết bài vào vở
HS đọc tên bài luyện nói
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
Học sinh đọc lại bài 
HS lắng nghe
Bài soạn lớp1
	Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2004 
Tiếng việt: tiết 85, 86
Bài: 40	 	IU, ÊU
I MỤC TIÊU: Sau bài học 
HS hiểu được cấu tạo của vần iu, êu. Đọc và viết iu, êu, lưỡi rùi, cái phễu
Nhận ra “iu, êu” trong các tiếng, từ trong sgk hoặc trong sách báo bất kì
Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ai chụi khó
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng vàï phần luyện nói : Ai chịu khó
HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ
4 HS lên viết bảng : rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên
2 HS đọc câu ứng dụng sgk
GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm
HS dưới lớp đọc bài
HS đọc, lớp nhận xét
Bài mới
Giới thiệu bài 
Nhận diện vần
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Viết vần 
Đọc từ ứng dụng
Trò chơi 
Tiết 1
* GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp tục học 2 vần mới đó là: iu, êu
Vần iu
Vần iu cấu tạo bởi những âm nào?
Cho HS ghép vần iu
Hãy so sánh iu với au?
Cho HS phát âm vần iu
GV gắn bảng cài
* GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần iu
- Vần iu đánh vần như thế nào?
Cho HS đánh vần vần iu
GV uốn nắn, sửa sai c ... sao bạn lại đặt tên tranh là “chiều về”? (vì màu sắc trời về chiều, đàn trâu đang lững thững về chuồng)
Màu sắc của tranh như thế nào? ( màu vui tươi)
=> Tranh của bạn là bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc. Màu sắc rực rỡ gợi đến buổi chiều hè ở nông thôn
HS trả lời các câu hỏi
Tranh vẽ ban đêm
Nhiều màu sắc...
HS xem tranh thứ 2
HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi
HS lắng nghe
Hoạt động 3
Kết luận chung
Củng cố dặn dò
GV nói:
Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều loại cảnh khác nhau. 
Cảnh nông thôn : có đường làng, cánh đồng, nhà, ao, vườn, cây đa, giếng nước. 
Cảnh thành phố: có nhà sát nhau, cây, đường phố, có xe chạy trên đường vv
Cảnh núi rừng: có núi đồi, rừng cây, suối, thác
Cảnh biển: có mặt biển, tàu thuyền đánh cá vv..
Có thể dùng màu thích hợp để vẽ về buổi sáng, buổi trưa, hay chiều tối
Hai bức tranh vửa xem là 2 bức tranh phong cảnh đẹp
* GV cho HS xem một số tranh phong cảnh nữa
Hôm nay học bài gì?
Tranh phong cảnh vẽ những gì?
Nhận xét tiết học
Dặn các em về nhà quan sát các con vật và chuẩn bị cho bài sau
Tập vẽ các vật đó vào vở 
HS lắng nghe
Bài soạn lớp1
Tự nhiên xã hội:Tiết 9
	Bài 	 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết
Kể về những hoạt động mà em thích
Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. Biết đi đứng và ngồi học đúng cách, đúng tư thế
Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : hình vẽ ở bài 9 sgk
HS: sgk tự nhiên xã hội, vở bài tập tự nhiên xã hội
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS trả lời câu hỏi
Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn ta phải ăn uống như thế nào?
Kể tên những thức ăn mà em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét đánh giá bài cũ
Học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
Khởi động
 Cho HS chơi trò chơi: “Máy bay đến, máy bay đi”
* GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu:
Khi quản trò hô: “Máy bay đến” người chơi phải ngồi xuống
Khi quản trò hô “Máy bay đi” người chơi phải đứng lên
Ai làm sai sẽ bị thua
GV cho HS chơi trò chơi
* Kết luận: Ngoài những lúc học tập, chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nghỉ ngơiđúng cách
GV ghi bảng và cho HS nhắc lại đề bài
HS chơi trò chơi
HS lắng nghe
Hoạt động 1
Thảo luận theo nhóm
MĐ: nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
Hàng ngày các em chơi trò gì?
HS trao đổi và phát biểu
GV ghi tên các trò chơi lên bảng
Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
* HS thảo luận và trả lời 
* Bước 2:Kiểm tra kết quả thảo luận
Theo em ta nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khoẻ?
Khi chơi chúng ta phải chú ý điều gì? ( an toàn trong khi chơi)
HS học theo nhóm
HS lắng nghe
Hoạt động 2
Làm việc với sgk
MĐ: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khoẻ
Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
GV hướng dẫn HS quan sát các hình 20, 21 trong sgk. Mỗi nhóm 1 hình và trả lời 
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
HS trao đổi và thảo luận
Bước 2: kiểm tra kết quả hoạt động. 
GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu. Các bạn khác bổ sung, nhận xét
=> Khi làm việc nhiều và học hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi. Nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lí? (đi chơi, giải trí, thư giãn, tắm biển  )
HS thảo luận theo nhóm
HS lắng nghe
Hoạt động 
Củng cố dặn dò
Hôm nay học bài gì?
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? (khi làm việc mệt hoặc hoạt động quá sức) 
Cho HS chơi trò chơi 3- 5 phút
Hướng dẫn HS thực hành ở nhà, nghỉ ngơi đúng cách
Chuẩn bị cho tiết học sau
HS trả lời câu hỏi
Bài soạn lớp 1
THỂ DỤC:tiết 9
Bài: 	ĐHĐN – TD RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
Ôn một số kĩ năng về đội hình đội ngũ đã học. 
Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác, nhanh, trật tự 
Ôn tư thế đứng cơ bản và đứng hai tay về trước. Học đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN 
Dọn vệ sinh trường, nơi tập. 
Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Định lượng VĐ
Phương pháp tổ chức 
Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2
. Đi vòng tròn và hít thở sâu
Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
1 => 2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
Tập hợp 4 hàng dọc sau đó chuyển thành hàng ngang
Phần cơ bản
* Oân tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra trước
- Từng tổ làm, GV và cả lớp nhận xét, xếp loại
- GV nhận xét chung
* Học đứng đưa hai tay dang ngang
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. 
- Từ TTĐCB đưa hai tay sang hai bên, lên cao ngang vai, hai bàn tay sấp. Các ngón tay khép lại, thân người thẳng, mặt hướng về trước
- Cho HS tập 3 lần
- Tập phối hợp tay ra trước và tay dang ngang
- GV làm mẫu, HS làm sau
* Học đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. 
- GV làm mẫu, HS quan sát
- Động tác: từ TTĐCB đưa hai tay lên cao chếch chữ V, lòng bàn tay hướng vào nhau. Các ngón tay khép, thân và chân thẳng, mặt hơi ngửa, mắt nhìn lên cao
- Cho HS tập vài lần
- Tập đưa tay ra trước và đưa tay lên cao chếch chữ V. vài lần
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải trái
8 phút
15 phút
5 phút
1- 2 lần
x x x x 
x x x x 
x x x x
x x x x X
x x x x 
x x x x 
x x x x 
Phần kết thúc
Đi thường theo nhịp và hát. Chú ý đi theo hàng, không đùa nghịch và không để đứt hàng
Chơi trò chơi hồi tĩnh
GV và HS cùng hệ thống lại bài học
Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt, 
Giao bài tập về nhà
1 phút
1 => 2 phút
1 phút
1 phút
 X 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x
x x x x x x x
Bài soạn lớp 1
Thủ công : tiết 9
XÉ - DÁN HÌNH CON MÈO (tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
HS biết cách xé dán hình con mèo
Xé được hình con mèo và dán cân đối phẳng
Có ý thức làm việc theo đúng quy trình thực hành, rèn luyện đôi tay khéo léo
Biết dọn vệ sinh lớp học sau khi làm xong
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : giấy màu, bài xé mẫu, khăn tay
HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước, khăn tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Nêu quy trình xé , dán con gà
Nêu ưu, khuyết để HS tự sửa chữa
GV nhận xét, cho điểm
HS mở dụng cụ ra để kiểm tra
1 HS nêu quy trình
Hoạt động 1
Quan sát và nhận xét mẫu
* GV giới thiệu bài mẫu cho HS quan sát và hỏi:
Đây là con gì?
Thân mèo như thế nào?
Đầu mèo hình gì?
Tai mèo ra sao?
Mắt mèo thế nào?
Mèo có mấy chân? Chân mèo như thế nào?
Mèo thường có màu gì?
=> GV nhận xét chung về hình dáng, màu sắc và các đặc tính của con mèo?
HS quan sát và trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe, bổ sung
HS lắng nghe
Hoạt động 2
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
* GV làm mẫu
Bước 1: Xé hình thân mèo
Vẽ hình chữ nhật có cạnh là 8 ô, cạnh là 4 ô
Xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy
Xé lượn 4 góc để tạo hình thân mèo
Tiếp tục xé chỉnh cho giống hình thân mèo
Bước 2: Xé hình đầu mèo và tai mèo
Vẽ hình vuông có cạnh là 3 ô
Xé hình ra khỏi tờ giấy
Xé 4 góc của hình vuông để tạo đầu mèo
Xé chỉnh sửa cho gần tròn giống đầu mèo
	Bước 3: xé hình tai mèo
Vẽ 2 hình vuông có cạnh 2 ô
Từ 2 hình vuông này vẽ hai hình tam giác
Xé hình tam giác ra ta được tai mèo
Bước 4: xé đuôi, chân và mắt mèo
Vẽ hai hình cạnh 2 ô. Một hình chữ nhật dài 6 ô, rộng 1 ô
Xé rời các hình đó ra khỏi tờ giấy
Mỗi hình vuông ta xé làm đôi, ta được chân mèo
Dùng giấy màu đen vẽ 2 hình vuông cạnh 1 ô. Từ đó xé tròn tạo mắt mèo
Bước 5: hướng dẫn cách dán hình
Sau khi xé đủ các bộ phận của con mèo, ta ướm hình vào vào vị trí cần dán, bôi hồ và dán theo thứ tự : thân, đầu, tai, mắt, chân và đuôi
Chú ý : cần sắp xếp cho cân đối trước khi dán
Cho HS xem con mèo đã hoàn chỉnh
HS quan sát
HS lắng nghe
HS thực hành ra nháp
Hoạt động 3
Thực hành
Củng cố dặn dò
* GV cho HS thực hành làm và dán vào vở theo các bước 
Xé hình thân mèo
Xé hình đầu mèo
Xé hình tai mèo
Xé đuôi, chân và mắt mèo
Dán hình vào vở
GV uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
 Cho HS dán hình vào vở. Chú ý dán cho cân đối
* Hôm nay ta học xé dán gì nào?
Con mèo có những bộ phận nào?
Thân mèo xé dán ra sao?
Trình bày cách xé dán đầu mèo?
Trình bày cách xé dán đuôi đuôi mèo?
Nêu cách xé mắt, chân và đuôi mèo?
* Nhận xét chung tiết học
Thái độ học tập
Sự chuẩn bị của HS
Tinh thần giữ vệ sinh
HD HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị tiết sau học
HS thực hành xé theo các bước
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
HS lắng nghe để chuẩn bị cho bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc