Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần lễ 28

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần lễ 28

ĐẠO ĐỨC

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T1)

I.Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.

- Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè, em nhỏ.

HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

GD KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.

 -Bài ca “Con chim vành khuyên”.

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần lễ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
THỨ
NGÀY
MÔN
TIẾT PPCT
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
25/03
ĐẠO ĐỨC
TIẾNG VIỆT
TOÁN
28
2
109
Chào hỏi và tạm biệt (t1)
Nguyên âm – Phụ âm
Giải toán có lời văn (tt)
KNS. Không YC HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp
Không làm bài tập 3
26/03
TOÁN
ÂM NHẠC
TIẾNG VIỆT
110
28
2
Luyện tập
Ôn tập hai bài hát: Quả - Hòa bình cho bé.
Quan hệ âm - chữ
Không dạy nội dung 2: Nghe nhạc
27/03
TOÁN
THỦ CÔNG
TIẾNG VIỆT
111
28
2
Luyện tập
Cắt, dán hình tam giác (t1)
Vần 
28/03
TOÁN
MĨ THUẬT
TIẾNG VIỆT
112
28
2
Luyện tập chung 
Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm
Luật chính tả về phiên âm
 29/03
TN-XH
THỂ DỤC
TIẾNG VIỆT
SHL
28
28
2
28
Bài thể dục. Trò chơi
Con muỗi
Tên thủ đô 
Sinh hoạt lớp
KNS
Ngày soạn: 22/03/2013
Ngày dạy: 25/03/2013
Thứ hai ngày 25 tháng 03 năm 2013
 PPCT: 28 	ĐẠO ĐỨC 
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.
- Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè, em nhỏ.
HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
GD KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
	-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Tiến trình lên lớp :
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: Hát
2 .KTBC: 
- Khi nào ta cần nói cảm ơn? 
 Khi nào ta cần nói xin lỗi?
Nhận xét, tuyên dương
3Các hoạt động dạy học bài mới: 
Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” 
MT: HS biết khi nào thì chào, hỏi. Khi nào thì tạm biệt. 
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi)  .
Khi chia tay nhau  .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
MT: HS biết chào hỏi và tạm biệt tể hiện sự tôn trong lẫn nhau.
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
Được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được đáp lại?
Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
4.Củng cố: 
HS nhắc lại nội dung bài học 
5. Dặn dò:
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Nhận xét, tuyên dương. 
1’
4’
26’
3’
1’
Vài HS trả lời
KNS: KN giao tiếp, ừng xử với mọi người
PP/KT: Trò chơi
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ:
Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?)
Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các câu hỏi.
1. Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.
Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẻ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
HS lắng nghe
HS lắng nghe
TOÁN
PPCT:109 	GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
I Mục tiêu:
 - Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS làm các bài tập 1, 2
- HS khuyết tật ghi phép tính trong các bài tập
II Chuẩn bị:
Giáo viên: Que tính.
Học sinh: Que tính.
III tiến trình lên lớp:
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Cho HS làm bảng con , lớp
 GV nhận xét bài cũ.
3 Dạy – học bài mới: 
GTB : giải toán có lời văn 
HĐ 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
MT: Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con ta làm thế nào?
Nêu cách trình bày bài giải.
H Đ 2:
Mục tiêu: Biết trình bày bài giải (lời giải, phép tính, đáp số)
 Bài tập 1.
- Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con chim ta làm sao?
- Ch HS làm bảng con và bảng lớp.
Bài 2 :
-Gv hướng dẫn tương tự sau đó cho HS làm vào vở
- GV nhận xét – sửa bài
4 Củng cố – Dặn dò:
Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học?
Dựa vào đâu để biết?
Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì?
Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì?
Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực hiện tính cộng.
Nếu bớt đi thực hiện tính trừ.
Giáo viên đưa ra bài toán.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
1’
4’
31’
3’
1’
Hát.
 HS làm bảng: 85 65 42 76
Học sinh đọc.
 nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con.
 còn lại mấy con?
 làm phép trừ.
9 – 3 = 6 (con gà)
Lời giải, phép tính, đáp số.
Số gà còn lại là: ..
1 em lên bảng giải.Lớp làm vào nháp.
Học sinh đọc đề bài.
 Có 8 con chim, bay đi 3 con.
Còn lại mấy con chim?
 tính trừ.
Học sinh ghi tóm tắt.
Học sinh giải bài.
Sửa ở bảng lớp.
- HS làm nhóm 
Bài giải
Số quả bóng An còn lại là:
8 – 3 = 5 ( quả bóng)
 Đáp số: 5 quả bóng
- HS tự nêu
 ..tính cộng
.. tính trừ
Học sinh nói nhanh phép tính và kết quả của bài toán.
**************************************************
Ngày soạn: 23/03/2013
Ngày dạy: 26/03/2013
Thứ ba ngày 26 tháng 03 năm 2013
 PPCT: 110 TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết giải toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ ) các số trong phạm vi 20.
- HS làm các bài tập: 1, 2, 3
- HS khuyết tật ghi phép tính của bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng ghi bài tập số 1, 2, 3
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 3/149 Sách giáo khoa. 
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Các hoạt động dạy học bài mới : 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Bài 1, 2 
Mt: Học sinh biết giải và trình bày bày giải 
- Cho học sinh mở SGK 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán
Cho HS làm PHT
GV chấm PHT nhận xét
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 : 
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán vào vở.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2 : Bài 3 
Mục tiêu: HS biết cộng trừ không nhớ trong phạm vi 20
* Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh 
-Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô. 
-Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc 
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng
4.Củng cố: 
- YC HS nhắc lại cách trình bày bài giải toán 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt học tốt 
5. Dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
1’
4’
31’
3’
1’
+ Cả lớp nhận xét
HS nhắc tựa
-Học sinh đọc bài toán 
- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán
-1 học sinh đọc lại tóm tắt 
- Học sinh giải bài toán vào PHT
 Bài giải : 
 Số búp bê cửa hàng còn lại là :
 15 – 2 = 13 ( búp bê ) 
 Đáp số : 13 búp bê 
-Học sinh đọc bài toán 
-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt 
-Học sinh tự giải bài toán vào vở 
 Bài giải : 
 Số máy bay trên sân còn lại là : 
 12 - 2 =10 ( máy bay )
 Đáp số : 10 máy bay 
-Học sinh tham gia chơi đúng luật 
17
	-2	+3
-Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ?
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe
 PPCT: 28	ÂM NHẠC
 ÔN TẬP BÀI HÁT QUẢ VÀ
 BÀI HÁT HOÀ BÌNH CHO BÉ – NGHE HÁT
 (GV chuyên)
***********************************************
Ngày soạn: 24/03/2013
Ngày dạy: 27/03/2013
Thứ tư ngày 27 tháng 03 năm 2013
 PPCT: 111 TOÁN
	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4
- HS khuyết tật viết phép tính trong bài 1, 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định : 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Cho HS làm bài 3/150 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung 
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Các hoạt động dạy học bài mới: 
Hoạt động 1 : Bài tập 1,2,3
Mt: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
-Giáo viên cho học sinh mở SGK 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt sau đó cho làm nhóm.
Bài 1 : Tóm tắt 
- Có : 14 cái thuyền 
- Cho bạn : 4 cái thuyền 
-Còn lại :  cái thuyền ?
- GV chấm điểm nhận xét
Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán vào PHT theo tóm tắt 
Có : 9 bạn 
Nữ : 5 bạn 
Nam :  bạn ? 
- GV chấm điểm nhận xét.
Bài 3 : Giáo viên treo bảng có hình vẽ tóm tắt bài toán 
 ? cm 2 cm 
 13 cm 
- Cho học sinh tự giải vào vở 
- GV chấm diểm
Hoạt động 2: Bài 4 
Mục tiêu: HS dựa vào tóm tắt giải được bài toán
-Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán 
-Có : 15 hình tròn 
-Tô màu : 4 hình tròn 
-Không tô màu :  hình tròn ? 
-Giáo viên sửa sai chung cho học sinh 
4.Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng 
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
1’
4’
31’
3’
1’
 Hát
2 học sinh lên bảng làm
-Đọc bài toán 1 
-Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt
- HS làm nhóm
 Bài giải : 
Số thuyền của Lan còn lại là : 
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
 Đáp số : 10 cái thuyền 
- 1 Học sinh lên bảng giải bài toán, lớp làm PHT
Bài giải :
Số bạn Nam tổ em có :
9 – 5 = 4 ( bạn )
Đáp số : 4 bạn 
-Học sinh đọc bài toán 
-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở 
-1 Học sinh lên bảng giải 
Bài giải :
Sợi dây còn lại dài là :
13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số : 11 cm
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
-2 Học sinh lên bảng giải bài toán 
Bài giải :
Số hình tròn không tô màu là :
15 – 4 = 11 ( hình tròn )
Đá ... 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến . 
- Câu hỏi 
- Học sinh nêu : Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ? 
-2 học sinh đọc lại bài toán 
- Cả lớp giải bài toán vào PHT
Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 ( ô tô)
 Đáp số: 7 ô tô
- 2 em đọc lại bài toán trong sách giáo khoa 
- Câu hỏi và số chim bay đi 
- 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu 
- 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh 
 - Hs làm nhóm.
 Bài giải : 
Số chim còn lại là : 
6 – 2 = 4 ( con )
Đáp số : 4 con 
- Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó 
- 2 học sinh nêu tóm tắt
- 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán 
-Học sinh tự giải bài toán vào vở 
Bài giải : 
Số con thỏ còn lại là : 
8 – 3 = 5 ( con )
 Đáp số : 5 con
- HS lắng nghe
 PPCT: 28 MĨ THUẬT
VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
ĐƯỜNG DIỀM
 I. MỤC TIÊU:
 -Biết cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm
 -Vẽ được họa tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.
HS khá, giỏi:Tô màu đều, kín hình, màu sắc phù hợp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Học sinh: Vở tập vẽ 1 , màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh
- Nhận xét
Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm:
_GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông và đường diềm để HS thấy được: Vẻ đẹp của chúng về hình vẽ, màu sắc
_GV tóm tắt:
+Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau
+Có thể dùng cách trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật: cái khăn quàng, cái thảm, viên gạch hoa, diềm ở áo, váy
b.Hướng dẫn HS cách làm bài: 
_GV nêu cầu bài tập:
+Vẽ tiếp vào chỗ cần thiết. Những hình giống nhau cần vẽ bằng nhau
+Vẽ màu: 
 -Tìm và vẽ màu theo ý thích
-Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu
-Màu nền khác với màu của các hình vẽ
c.Thực hành:
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS hoàn thành bài như đã hướng dẫn
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét về:
+Cách vẽ hình (cân đối)
+Về màu sắc (đều, tươi sáng)
5.Dặn dò: 
 _Dặn HS về nhà quan sát những đồ vật có trang trí đường diềm. CBBS
1’
3’
27’
3’
1’
HS hát
_Quan sát 
_HS quan sát
_Quan sát mẫu
_Thực hành vẽ tiếp hình và vẽ màu theo ý thích vào vở
_Chọn ra bài vẽ mà em thích
HS lắng nghe
************************************************
Ngày soạn: 26/03/2013
Ngày dạy: 29/03/2013
Thứ sáu ngày 29 tháng 03 năm 2013
I. MỤC TIÊU.
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo nhịp hô
Biết cách và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN .
Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục kiến tập.
2. Phổ biến nội dung và yêu cầu.
_ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu.
B.PHẦN CƠ BẢN
1.Khởi động
_ Kđc; xoay các khớp.
_ Kđcm: trò chơi vận động Trò chơi con thỏ
2. Kiểm tra bài cũ 
YC HS tập lại một số động tác của bài thể dục
3. Học bài mới
 * Hoạt động 1.
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.
=> Giáo viên làm mẫu lại PTKTĐT, điều khiển học sinh tập luyện. Giáo viên chia nhóm học sinh tập luyện.
 * Hoạt động 2
- Tâng cầu băng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
=> Giáo viên làm mẫu và phân tích KTĐT
hướng dẫn cho học sinh tập luyện.( Chia 
nhóm học sinh tự tập luyện ).
 * Hoạt động 3
-Trò chơi ** tâng cầu **
-> Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
 C. PHẦN KẾT THÚC .
 1. Thả lỏng _ củng cố
_ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể.
 2.Nhận xét _ dặn dò 
_ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà.
_ Xuống Lớp.
5 p
30p 
5p
ĐH * * * * *
* * * * *
* * * * *
¼ 
 * *
 * * 
	 *	 ¼ *
 * *
 * * 
ĐH
 * * * * * * 
* * * * * * * * *
 * * * * * *
 ĐH
 * * * * * * 
* * * * * * * * *
 * * * * * *
 ĐH
 * * * * * * 
* * * * * * 
 * * * * * *
¼
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 PPCT: 28 CON MUỖI
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu một số tác hại của con muỗi
 - HS chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
 * HS khá, giỏi biết cách phòng trừ muỗi.
KNS : KN tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi .
 KN tự bảo vệ: Tìm kiếm về các lựa chọn xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh SGK bài 28
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
TG
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tiết trước các em học bài gì ?
- Kể tên các bộ phận chính của con mèo ?
- Người ta nuôi mèo để làm gì ?
- Nhận xét , đánh giá (hoàn thành – chưa hoàn thành)
3. Bài mới : 
GTB:
- Ở những bài trước chúng ta đă được biết một số con vật đem lại lợi ích cho con người. Có một con vật tuy nhỏ mà rất có hại đối với chúng ta. Các em có biết đó là con gì không ?
- Con muỗi chính là con vật rất có hại đối với chúng ta. Bài học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu về loại côn trùng này.
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp: Con muỗi
* Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi
a) Mục tiêu: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
b) Cách tiến hành :
- GV đính hình con muỗi phóng to lên bàng lớp và hỏi: Hình chụp con gì ?
- Chúng ta sẽ cùng quan sát và thảo luận theo câu hỏi sau – GV nêu câu hỏi
+ Chia nhóm
+ Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc
- YC một số cặp hỏi – đáp trước lớp
YC HS khác nhận xét, bổ sung
c) Kết luận : Muỗi là một loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.
 Nghỉ giữa tiết
Cho HS chơi trò chơi con muỗi
Hướng dẫn cách chơi – cho HS chơi
GV hô: “Muỗi bay, muỗi bay”
Muỗi đậu vào má em. Đập cho nó một cái
GV thay đổi vị trí đậu của con muỗi...
Vậy tại sao khi trông thấy con muỗi người ta lại đập cho nó chết ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua hoạt động 2 
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm
a) Mục tiêu : HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi. Nêu một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt
b) Cách tiến hành :
+ Chia lớp thnh 3 nhóm và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1 thảo luận câu hỏi: Muỗi thường sống ở đâu ? Vào lúc nào em thường hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ?
+ Nhóm 2 thảo luận câu hỏi : Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết.
+ Nhóm 3 thảo luận câu hỏi: Trong SGK/59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em con biết cách nào khác ? Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ? 
- Theo dõi – giúp đỡ các nhóm 
- YC nhóm 1 trình bày 
YC nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận : 
Muỗi thường sống ở nơi tối tăm ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống (muỗi đực hút dịch hoa quả.
GV giảng thêm: Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum, bể nước, cống rảnh, ... Trứng muỗi nở thành bọ gậy (cung quăng). Bọ gậy sống dưới nước một thời gian rồi thành muỗi
- GV cho HS quan sát con bọ gậy
- YC nhóm 2 lên trình bày
YC nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV KL: muỗi đốt không những hút máu của chúng ta mà nó còn là vật trung gian để truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết...
- YC nhóm 3 lên trình bày
 YC nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV KL: Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi ngủ (ở vùng núi thường hay có muỗi truyền bệnh sốt rét, người ta còn tẩm thuốc chống muỗi vào màn để muỗi tránh xa). Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng nhang trừ muỗi; giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào; khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẻ trứng . nhiều nơi còn thả cá con vào bể hoặc chum đựng nước cho nó ăn bọ gậy.
4. Củng cố: 
- Chúng ta vừa học xong bài gì ?
- GV cho HS chơi trò chơi Hái hoa
Hướng dẫn cách chơi và cho HS thực hiện TC:
- Muỗi đốt có tác hại gì ?
- Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- Muỗi là con vật có ích hay có hại ?
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu một số cách diệt trừ muỗi ?
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng 
 Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS học tốt. 
5. Dặn dò: về xem lại những loại cây, con vật đã học để chuẩn bị cho tiết sau. 
1’
3’
26’
4’
1’
- Hs hát
- 1 HS trả lời
- Mèo có các bộ phận đầu, mình, đuôi và 4 chân
- Người ta nuôi mèo để ăn thịt và làm cảnh
- HS trả lời: con muỗi
1 HS nhắc lại tựa
*KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi
PP/KT: Quan sát và thảo luận cặp
- HS trả lời: con muỗi
- Mỗi nhóm 2 HS quan sát và trả lời
1. Con muỗi to hay nhỏ ?
2. Khi đập muỗi bạn thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
3. Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
4. Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi.
5. Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
6. Con muỗi di chuyển như thế nào ?
- 3 Cặp trình bày trước lớp
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung
- lắng nghe
- Cả lớp tham gia chơi
HS hô: “Vo ve, vo ve”
HS thực hiện theo GV
*KNS: KN tự bảo vệ
PP/KT: Thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm 5 HS
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi được giao
- Đại diện nhóm 1 trình bày kết quả
- Lắng nghe
- Quan sát con bọ gậy
- Đại diện nhóm 2 trình bày tước lớp
- Lắng nghe
- Đại diện nhóm 3 lên trình bày
- Lắng nghe
- Con muỗi
- HS chơi trò chơi
- HS lên hái 1 bông hoa bất kì và trả lời câu hỏi có trong bông hoa đó
- HS lắng nghe
 PPCT: 28 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I .Nhận định:
Đã học ppct tuần 28
Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp
Còn vài HS thường xuyên không chuẩn bị bài 
Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt.
Duy trì nuôi heo đất
Thực hiện tốt ATGT, ATLH
Tiếp tục đóng góp các khoản thu năm học
II. Kế hoạch tuần nghỉ GKII và tuần 29
HS nghỉ GKII từ 01 à 05 tháng 4
Trong tuần nghỉ giữa kì II – HS yếu đi ôn tập
Từ 08 à 12/4 học ppct tuần 29. 
HS chuẩn bị bài trước khi tới lớp
Duy trì chăm sóc cây xanh – Vệ sinh trường lớp
Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp
Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
Đóng góp các khoản thu theo quy định
Thực hiện tốt ATGT, ATLH
Khối trưởng kí duyệt 
HPCM kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28 My Ha.doc