Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 27 năm 2013

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 27 năm 2013

Tập đọc

 AI DẠY SỚM

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, đọc đúng được các từ ngữ: Dạy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón.

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ươn - ương ; Phát âm đúng các vần ươn, ương

- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 11 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần số 27 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
 Soạn : ngày 16 tháng 3 năm 2013
 Giảng : Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 + 3	 Tập đọc
 Ai dạy sớm
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài, đọc đúng được các từ ngữ: Dạy sớm, lên đồi, đất trời, chờ đón.
- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Tìm được từ, nói được câu có chứa vần ươn - ương ; Phát âm đúng các vần ươn, ương
- Học sinh hiểu được nội dung, từ ngữ trong bài. 
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- ổn định tổ chức 
II- Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài “Hoa ngọc lan”
- GV: Nhận xét. 
III- Bài mới 
1- Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học bài Ai dậy sớm
- GV ghi tên bài học.
2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần
- Gọi học sinh đọc bài.
- Luyện đọc tiếng, từ, câu:
* Đọc tiếng: 
- Cho học sinh đọc tiếng: Sớm , vườn, lên, trời . Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
* Đọc từ: 
- Đọc nhẩm từ: Dậy sớm
- GV gạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: lên đồi, đất trời, chờ đón
* Đọc đoạn, bài
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn
+ Đây là bài văn hay bài thơ?
- Luyện đọc nối tiếp các khổ thơ.
3- Ôn vần: ươn - ương
? Tìm tiếng chứa vần ươn - ương
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn - ương
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Đọc từ mẫu
* Chơi trò chơi:
- Chơi ghép tiếng vần ươn - ương
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2:
 4- Tìm hiểu đọc bài và luyện nói:
* Tìm hiểu bài : SGK
Đọc khổ thơ 1:
+ Khi dậy sớm , bước ra vườn điều gì chờ đón em?
Đọc khổ thơ 2 
+ Ai dậy sớm chạy ra đồng, có gì chờ đón?
+ Cả đất trời chờ đón em ở đâu?
- GV đọc bài.
- Cho học sinh đọc bài.
* Học thuộc lòng bài thơ.
- cho học sinh đọc từng câu thơ, đọc cả bài thơ.
- Gọi trả lời theo diễn biến bài thơ.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét giờ học
Học sinh lắng nghe.
Nghe, đọc
Âm s đứng trước vần ơm đứng sau, dấu sắc trên ơ tạo thành tiếng sớm
Đọc nhẩm
Đọc từng khổ thơ.
Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu.
tìm tiếng 
Thi ghép tiếng nhanh và đúng
Học sinh đọc thầm
Đọc bài:
-Hoa ngát hương chờ đón em.
- Có vừng đông chờ đón.
- Chờ đón ở trên đồi.
- Học sinh lắng nghe.
- ĐT
- Học sinh đọc từng câu, đọc cả bài theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Tiết 4	 Toán 
Tiết 102: Bảng các số từ 1 đến 100
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết số 100 là số liền sau của số 99
- Học sinh tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng.
- Viết, đọc được các số từ 1 đến 100.
 Làm các bài tập : 1 , 2 , 3
B. CHuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
b- Giới thiệu bước đầu số 100.
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
+ Số liền sau của số 99 là số nào.
- Nhận xét bài.
- GV ghi bảng số 100
- Hướng dẫn đọc, viết số 100.
* Số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Vậy 100 = 99 + 1
c- Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
- GV treo bảng phụ viết số từ 1 đến 100
- Hướng dẫn viết số còn thiếu vào ô trống.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
d- Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng số từ 1 đến 100.
 Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
-Học sinh nêu yêu cầu và nêu:
- Số liền sau của số 97 là: 98
- Số liền sau của số 98 là: 99
- Số liền sau của số 99 là: 100
- 100 là số có 3 chữ số.
Học sinh lên bảng điền số.
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số.
- Các số có 1 chữ số là:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Các số có 2 chữ số là:
11 22 33 44 55 66 77 88 99
Số bé nhất có 2 chữ số là số: 10
Số lớn nhất có 2 chữ số là số: 99
Số có 3 chữ số là số 100.
 Soạn : Ngày 17tháng 3 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tiết 4 Tự nhiên xã hội
Bài 27: Con Mèo
I. Mục tiêu:
Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Nói về đặc điểm của con mèo. ích lợi của việc nuôi mèo. Có ý thức chăm sóc mèo.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp.
 Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Nêu Đặc điểm của gà.
 3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
* HĐ1: Quan sát 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo.
+ Hãy mô tả mầu lông của con mèo.
+ Khi ta vuốt bộ lông mèo cảm thấy như thế nào?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
+ Con mèo di chuyển như thế nào?
KL: Toàn thân con mèo được bao phủ bằng một lớp lông mềm, mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to, mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
* HĐ2: Thảo luận 
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi mèo,mô tả hành động bắt chuột của mèo
Tiến hành: HĐ nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Tại sao ta không nên trêu mèo?
+ Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi.
+ Em cho mèo ăn gì, chăm sóc mèo như thế nào?
KL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, không nên chêu mèo tức giận vì tức nó sẽ cào vào người chảy máu, chẳng may bị mèo cắn cần phải đi tiêm phòng.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài học sau
- 2 em. 
- Học sinh quan sát nhóm đôi
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
Tiết 3 Toán	
(Ôn): Luyện tập - Tiết 103
A. Mục tiêu:
- Củng cố về viết số có 2 chữ số; viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số , thứ tự của các số; Giải được bài toán có lời văn.
- Làm vở bài tập.
B. CHuẩn bị:
 Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
 Học sinh: - Vở ô ly, vở bài tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng đếm nối tiếp từ 1 đến 100
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
b- Luyện tập
Bài tập 1:Viết số
A) - Số liền trước của số 97 là: 96
 - Số liền trước của số 81 là: 80
 - Số liền sau của số 78 là: 79
 - Số liền sau của số 99 là: 100
* ý b, c thực hiện tương tự
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
59
79
37
60
80
38
61
81
39
- Nhận xét bài.
Bài tập 2: Viết số
Bài tập 3 :Viết số
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nêu lai nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Viết các số từ 50 đến 60
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
- Viết các số từ 91 đến 100
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
 Soạn : Ngày 18 tháng 3 năm 2013
 Giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
Tiết 3 Toán 
Tiết 104: Luyện tập chung
(Trang 147)
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về : 
- Đọc , viết các số có 2 chữ số; so sánh các số có hai chữ số; Giải được bài toán có lời văn có một phép tính cộng .
- Làm các bài tập :1,2,3 ( ý b, c) 4,5
B. CHuẩn bị:
 Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
 Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 5 học sinh lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100.
3- Bài mới 
a- Giới thiệu bài: 
b- Luyện tập
Bài tập 1:Viết các số
a) Từ 15 đến 25....,........,.........,........,......,......,
b) Từ 69 đến 79.....,.....,.......,.........,........,......,. 
- GV hướng dẫn cách làm.
Bài tập 2:Đọc số
- Ba mươi lăm, sáu mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, Bảy mươi.
- Lưu ý ở cách đọc
Bài tập 3:
72 .....76 85 .....65
85 .....81 42 .....76
45 .....47 33 .....66
- Bài tập 4: Điền dấu ; =
- Nêu yêu cầu bài tập.
 Tóm tắt
 Cam : 10 cây 
 Chanh : 8 cây 
 Có tất cả: cây
- Nhận xét bài.
Bài tập 5:Viết số lớn nhất có hai chữ số
- Là số :99
- Nhận xét bài.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nêu lai nội dung bài học
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
Học sinh thực hiện.
- Nêu yêu cầu bài tập và thực hiện .
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
 Bài giải: 
 Số cây có tất cả là :
 10 + 8 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 (cây)
- Nêu yêu cầu bài tập.
Tiết 4 Thủ công
Bài 27: Cắt dán hình vuông (tiết 2)
I- Mục tiêu:
- Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- ổn định tổ chức 	
2- Kiểm tra bài cũ	
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới
a-Giới thiệu bài
* Nêu lại quy trình cắt dán
- GV treo ND quy trình lên bảng.
+ Hình chữ nhật .
+ Độ dài các cạnhlà 5 ô.
- GV nêu các bước kẻ hình vuông
B1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 5 ô ta được điểm D.
B2: Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C.
B3: Ta lần lượt nối các điểm A -> B và B -> C; C -> D và D -> A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD.
- GV hướng dẫn thêm.
* Cách kẻ hình vuông đơn giản hơn.
- Từ hình A ở góc tờ giấy mầu ta lấy một cạnh ô và 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD. từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang hai đường thẳng gặp nhau tại C và ta được hình vuông ABCD.Vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh là ta được hình vuông
c- Thực hành. 
- Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông
VI- Củng cố, dặn dò 
- GV Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Các cạnh dài bằng nhau.
Học sinh quan sát.và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình chữ nhật.
 Soạn : Ngày 19 tháng 3 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ năm ngày 21 thàng 3 năm 2013
Tiết 1 + 2 Tập đọc 
(Ôn) Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. Làm đúng, đủ các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài sgk: 
3. Bài mới: 
a. Ôn đọc sgk:
- Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi.
- Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, (đánh vần) câu.
b. Bài tập:
1- Viết tiếng trong bài có vần uôn , uông
2- Viết tiếng ngoài bài có vần uông 
3- Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo ?
 Hãy thả tôi ra !
 Sao anh không rửa mặt ? 
 Đừng ăn thịt tôi!
4- Xếp các ô thành câu trả lời đúng
Thông minh
Ngốc nghếch
Sẻ
Nhanh trí
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc các bài đã học.
- Nhiều cá nhân
- HS đọc cá nhân: nhiều em. 
- Vở BTTV II
- Bảng cài
Tiết 3	Toán 
(Ôn)Luyện tập chung
(Tiết 104)
I. Mục tiêu: 
 Củng cố cho HS về :
- Đọc , viết các số có 2 chữ số; so sánh các số có hai chữ số; Giải được bài toán có lời văn có một phép tính cộng .
- Làm vở BTT II, vở ôli
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.
2. Bài mới:
- Hướng dẫn các em giải bài tập:
 Bài tập 1:Viết các số
a) Từ 39 đến 59........................................
b) Từ 60 đến 90......................................... 
- GV hướng dẫn cách làm.
Bài tập 2:Đọc số
- Ba mươi lăm, năm mươi mốt , sáu mươi tư,tám mươi lăm ,sáu mươi chín, Bảy mươi.
- Lưu ý ở cách đọc
Bài tập 3:
82 .....86 74 .....80
95 .....91 62 .....59
55 .....57 44 .....55
- Bài tập 4: Điền dấu ; +
- Nêu yêu cầu bài tập.
 Tóm tắt
 Có : 1chục cái bát
 Có : 5 cái bát
 Có tất cả: ....cái bát ?
- Trước khi giải bài toán ta phải đổi 1 chục thành 10 cái bát.
Bài tập 5:
- Số bé nhất có hai chữ số : 10
- Số lớn nhất có hai chữ số : 99
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- vở BT Toán
- vở BT Toán
 Bài giải
 1 chục cái bát = 10 cái bát
 Số bát có tất cả là:
 10 + 5 = 15 ( cái bát )
 Đáp số : 15 cái bát 
- Vở bài tập toán.
 Soạn : Ngày 20 tháng 3 năm 2013
 Giảng : Chiều thứ Sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Tập đọc
(Ôn) Ngôi nhà
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc trơn nhanh. Đọc đúng các từ, câu. 
- Làm đúng, đủ các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, vở ô li, vở bài tập TV, sgk.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài sgk: 
3. Bài mới: 
a. Ôn đọc sgk:
- Hỏi thêm câu hỏi để rèn HS giỏi.
- Rèn HS yếu đọc tiếng, từ, đánh vần câu.
b. Bài tập:
1- Viết tiếng trong bài có vần iêu , yêu
2- Viết tiếng ngoài bài có vần iêu , yêu
3- Viết lại những dòng thơ trong bài tả tiếng chim;
 Em yêu tiếng chim
 Đầu hồi lảnh lót
4 - Vẽ một ngôi nhà mà em mơ ước
IV. Củng cố, dặn dò:
- Đọc các bài đã học.
- Nhiều cá nhân
- HS đọc cá nhân: nhiều em. 
- Vở BTTV II
Tiết 3	Toán 
( Ôn ): giải toán có lời văn ( tiếp)
(Tiết 105)
I. Mục tiêu: 
 Củng cố cho HS về :
- Giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ .
- Làm vở BTT II, vở ôli
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra so sánh số có hai chữ số với số có hai chữ số.
2. Bài ôn
 Bài tập 1
- GV hướng dẫn PT, tóm tắt, trình bày bài giải .
 Bài giải
 An còn lại số viên bi là:
 7 - 3 = 4 (viên bi)
 Đáp số: 4 viên bi.
Bài tập 2
- GV HD - PT, tóm tắt, trình bày bài giải . 
 Bài giải
 Số con lợn còn lại là:
 10 - 2 = 8 (con lợn)
 Đáp số: 8 con lợn.
Bài tập 3
- GV HD - PT, tóm tắt, trình bày bài giải . 
 Bài giải
 Số con gà chưa vào chuồng là:
 16 - 6 = 10 (con gà)
 Đáp số: 10 con gà.
Bài tập 4
- GV HD - PT, tóm tắt, trình bày bài giải . 
 Bài giải
 Số quả bóng còn lại là:
 8 - 3 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả bóng.
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- vở BT Toán
- vở BT Toán
- Vở bài tập toán.
Tiết 3	 Sinh hoạt lớp
 ********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc