Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần thứ 8

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần thứ 8

Toán

LUYỆN TẬP

I MỤC TIÊU:

 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.

 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.

 - *Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2(dòng1), bài3

 +HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bộ thực hành và biểu diễn toán1.

 Vở BT Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

3 - 5 học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4

2. Thực hành

Bài 1: Tính.

HS khá giỏi làm cả bài. HS yếu, trung bình làm ýb.

GV theo dõi nhận xét.

 - 2 em trung bình, yếu nêu kết quả trước lớp.

 - HS đổi chéo vở theo cặp để kiểm tra

+ HS nêu lên nhận xét của mình về bài làm của bạn

Bài 2(dòng1): Viết số thích hợp vào ô trống.

 - GV cho quan sát bài mẫu nhẩm miệng rồi nêu kết quả và ghi vào ô trống

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần thứ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 1
 TUẦN 8
( Từ ngày 14/ 10/2013 đến ngày 18/ 10 /2013 )
Thứ ngày
Môn học
Tên bài dạy
2
14/10/2013
Chào cờ
Toán
Thể dục
Học vần
Học vần
Luyện tập
Bài 8
Bài 30: ua, ­a
 (TiÕt 2)
3
15/10/2013
Học vần
Học vần
Mỹ thuật
Toán 
Bài 31: Ôn tập (2tiết)
( Tiết 2)
Vẻ hình vuông và hình chữ nhật
Phép cộng trong phạm vi 5
4
16/10/2013
Học vần
Học vần
Toán
Đạo đức
Bài 32: oi, ai
 ( Tiết 2)
Luyện tập
Gia đình em (tiết 2)
5
17/10/2013
Học vần
Học vần
 Hát nhạc
TNXH
Bài 33: ôi, ơi 
( Tiết 2 )
Ôn tập bài hát: Lí cây xanh 
 Ăn uống hàng ngày
6
18/10/2013
Học vần
Học vần
Toán
Thủ công
SHTT
Bài 34: ui, ưi 
( Tiết 2 )
 Số 0 trong phép cộng 
Xé, dán hình cây đơn giản (2 tiết)
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - *Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2(dòng1), bài3
 +HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bộ thực hành và biểu diễn toán1.
 Vở BT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
3 - 5 học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4
2. Thực hành
Bài 1: Tính.
HS khá giỏi làm cả bài. HS yếu, trung bình làm ýb.
GV theo dõi nhận xét.
 - 2 em trung bình, yếu nêu kết quả trước lớp.
 - HS đổi chéo vở theo cặp để kiểm tra
+ HS nêu lên nhận xét của mình về bài làm của bạn
Bài 2(dòng1): Viết số thích hợp vào ô trống.
 - GV cho quan sát bài mẫu nhẩm miệng rồi nêu kết quả và ghi vào ô trống
 + 1 +2
 1 1 3
HS làm bài (HS khá làm cả bài, HS trung bình, yếu d làm dòng 1bài2) GV theo dõi các HS còn yếu.
 - GV và HS chữa bài (HS lên nối tiếp điền vào ô trống)
 - Bài 3: Tính.
HS khá nêu cách làm. Chẳng hạn: 1 + 1 +2 lấy1 cộng1 được 2, lấy 2 cộng2 bằng 4 viết 4.
HS làm xong chữa bài trên bảng lớp. Nêu cách làm 
Bài4: Khuyến khích cho hS khá giỏi hoàn thành
3. Củng cố, dặn dò
 - Các bài tập còn lại HS tham khảo thêm ở nhà
Học vần
BÀI 30: UA - ƯA
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc được : ua, ưa; cua bể, ngựa gỗ; từ, câu ứng dụng trong bài.
 - Viết được : ua, ưa; cua bể, ngựa gỗ 
 - Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ thực hành Tiếng Việt
 - Tranh SGK bài 30
III. BÀI MỚI
1. Kiểm tra bài cũ:
 +5 HS đọc câu ứng dụng bài 29
 +Cả lớp viết bảng con: mùa dưa
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 -Giới thiệu bài: Qua hình minh hoạ giúp HS nhận biết đọc trơn hai vần mới: ua, ưa
Hoạt động1: Dạy vần
Vần ua
Hỏi: Vần ua được tạo bởi mấy âm? Là những âm nào? ( 2 âm: u và a) 
H: Vần ua giống vần nào đã học?( ia)
+HS tìm và ghép vần ua lên bảng gài
+HS đánh vần, đọc trơn : u - a - ua/ua 
+H: Muốn ghép được tiếng cua ta phải ghép thêm gì?( âm c).
+HS ghép đánh vần, đọc trơn : cờ – ua – cua / cua
+HS nêu cách ghép từ cua bể ghép và đọc trơn: cua bể
+HS đánh vần đọc trơn: ua - cua - cua bể ( nhóm, cá nhân, cả lớp)
Vần ưa ( Hướng dẫn tương tự)
*So sánh: ua - ưa
Giống: Đều kết thúc bằng âm a
Khác: ua bắt đầu bằng u; ưa bắt đầu bằng ư
Hoạt động2: Đọc ứng dụng
+HS yếu đánh vần, đọc tiếng chứa vần mới: chua, đùa, nứa, xưa
+HS yếu: đánh vần, đọc trơn các từ.
+HS khá, giỏi đọc trơn từ, nhận biết nghĩa từ: xưa kia (thời gian đã trôi qua rất lâu)
+ HS đọc trơn đồng thanh một lượt 
Hoạt động3: Viết bảng con
GV viết mẫu, HD cách viết vần, tiếng chứa vần
+ HS viết lần lượt vào bảng con: ua, ưa ; cua bể, ngựa ngỗ
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
Tiết 2
Hoạt động1: Luyện đọc
+ HS đọc lại bài tiết1( cá nhân, nhóm, cả lớp)
 - GV giới thiệu về câu ứng dụng. HS nhẩm đánh vần, đọc trơn câu.
H: Mẹ đi chợ mua gì cho bé?( Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé)
+ HS đọc toàn bài trong SGK
Hoạt động2: Luyện viết
+ HS viết bài 29, HS viết chậm có thể viết ở lớp 1/2 số chữ
Hoạt động3: Luyện nói
+ HS khá nêu chủ đề: Giữa trưa
+HS cùng thảo luận theo nhóm đôi, một vài đại diện nêu trước lớp theo gợi ý:
 - Tranh vẽ cảnh gì?
 - Buổi trưa mọi người thường làm gì?
 - Em thường làm gì vào buổi trưa?
Hoạt động nối tiếp: Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần mới học . Xem trước bài 31
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Học vần
ÔN TẬP
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 - 31
 - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng
 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
* Ghi chú: HS khá, giỏi kể được
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng ôn tập bài31a, 31b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC 
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 HS đọc câu ứng dụng bài 30
 - Cả lớp viết từ: nô đùa.
 2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: GV khai thác khung đầu bài: mía, múa
 - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra âm, vần, tiếng ở khung mẫu.
 m ía m úa
 mía múa
 - Học sinh đọc lại.
* Ôn tập:
Hoạt động1: Ôn vần - tiếng chứa vần
+HS đánh vần, đọc trơn vần trên bảng ôn
+ HS nêu cách ghép âm ở cột dọc với vần ở dòng ngang để tạo thành tiếng
+HS đọc các tiếng vừa ghép được( hs yếu đánh vần, đọc trơn; HS khá đọc trơn) GVnhận xét chỉnh sửa
Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng
HS nhẩm đọc tìm tiếng, từ chứa vần ôn - đánh vần, đọc trơn 
+ HS đánh vần đọc trơn từ ( cá nhân, nhóm, cả lớp)
 - GV giúp HS hiểu nghĩa từ “ngựa tía” 
Cả lớp đọc trơn đồng thanh một lượt
Hoạt động3: Viết vào bảng con
 - GV viết mẫu 
+ HS viết vào bảng con.
 - GV lưu ý viết các nét nối giữa chữ cái và vần.
HS đọc lại bài tiết 1.
TIẾT 2
* Luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - Đọc bài ôn tiết 1 trên bảng lớp và SGK (10 đến 12 em)
 - HD đọc đoạn thơ ứng dụng
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
+HS nhẩm đánh vần, đọc trơn từng dòng thơ( cá nhân)
+HS nhẩm đọc trơn từng câu và cả đoạn thơ (cá nhân)
+HS khá giỏi đọc trơn các dòng thơ trên.
+Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt
 - GV nhận xét chỉnh sửa
HS đọc bài trong SGK(nhóm, cả lớp)
Hoạt động 2: Luyện viết
+HS viết vào vở tập viết (HS khá giỏi viếtđủ số dòng quy định, HS yếu Viết1/2 số dòng quy định)
 - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn HS yếu.
 - Thu, chấm bài và nhận xét. 
Hoạt động 3: Kể chuyện
+HS đọc tên truyện: Khỉ và Rùa
 - GV kể lần 1: theo nội dung câu chuyện SGV
 - GV kể lần 2: theo tranh minh hoạ 
HS kể trong nhóm (GV giúp đỡ các nhóm kể mỗi em 1 đoạn không cần kể chi tiết,HS khá kể được 2 - 3 đoạn)
+ Đại diện các nhóm lên kể trước lớp.
 - GV nhận xét đánh giá
 - GV hướng dẫn học sinh rút ra ý nghĩa truyện SGV
3. Củng cố, dặn dò:
 - Đọc lại bảng ôn.Chuẩn bị bài 32
Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
 I.MỤC TIÊU:
 - Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
*Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2, bài 4a
 +HS K - G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ biểu diễn, thực hành Toán, vở BT Toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 4 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4
2. Dạy học bài mới:
2.1.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
 * Giới thiệu phép cộng: 4 +1 = 5; 1 + 4 = 5
+ HS quan sát mô hình 4 quả cam và1 quả cam. Nêu: Có 4 quả cam thêm1 quả cam. Hỏi có tất cả mấy quả cam?
 - HS lần lượt nêu:
+4 quả cam thêm 1 quả cam là 5 quả cam
+ 4 thêm 1 được 5
H: 4 cộng1 bằng mấy?( 4 cộng 1 bằng5)
GV ghi bảng: 4 + 1 = 5 (HS đọc: Bốn cộng một bằng năm).
H: 1 + 4=?
 - HS khá giỏi :1 + 4 = 5 và giải thích cách tính - Khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng kết quả không thay đổi.
2.2. Giới thiệu phép cộng: 3 + 2= 5, 2+3= 5 (Cách tiến hành tương tự)
HS thực hành trên que tính để có: 3 + 2 = 5.
H: 2 + 3=?( vì 3+2=5 nên 2+3=5).
 *HD HS đọc thuộc lòng bảng cộng (GV xoá dần kết quả để HS tự ghi nhớ).
 - HS đọc thuộc bảng cộng ngay trước lớp.(5 - 7em)
	4+1 =5	1+4 =5
	3+2 =5	2+3 =5
2.3.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố phép tính cộng trong phạm vi 5
 - Học sinh làm bài vào vở bài tập GV theo dõi giúp đỡ HS cách nhẩm và viết số thẳng cột.
 - GV cùng HS chữa bài .Khuyến khích HS yếu đọc kết quả trước lớp.(phần a)
 - Bài2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 - Bài giành cho HS khá giỏi( Dựa vào các bảng cộng đã học để làm bài)
 - Bài3: Viết phép tính thích hợp 
 - ý a.
 +HS quan sát hình minh hoạ nêu bài toán( 7 - 8 em).
 +Nêu phép tính phù hợp với tình huống vừa nêu
 +1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
*ý b. HS khá giỏi làm
Bài 4:Số
Dành cho HS khá, giỏi. HS làm và nêu được : 
 3 + 2 = 5; 1 + 3 = 4; 2 + 1 = 3
3. Củng cố dặn dò:
 - Đọc lại các phép tính ở bài
 Thứ tư ngày 16 tháng10 năm 2013
Học vần
 OI - AI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU;
 - Đọc được oi - ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng trong bài,
 - Viết được oi - ai, nhà ngói, bé gái
 - :Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Sử dụng tranh SGK
 - Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 5 HS đọc từ câu ứng dụng bài 31.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: GV đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan sát và rút ra vần mới oi - ai. GV đọc vần HS đọc theo. 
Hoạt động1: Nhận diện - Đánh vần , đọc vần
Vần oi
a. Nhận diện
 HS nêu: Vần oi bắt đầu bằng o kết thúc bằng i
b. Phát âm và đánh vần:
+ HS khá nêu cách đánh vần
+ HS đánh vần: o - i - oi ( cá nhân, cả lớp) 
+HS tìm và ghép trên bảng gài + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
H: Để có tiếng “ngói’ ta phải ghép thêm âm gì, dấu gì? 
 + HS ghép và đánh vần ngờ - oi - ngoi - sắc – ngói/ngói
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV lưu ý giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa phát âm.
H: Để có từ nhà ngói ta phải ghép thêm tiếng gì?
 + HS ghép và đọc trơn.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
+ HS đọc: oi - ngói - nhà ngói ( cá nhân, nhóm, cả lớp) 
Vần ai
(Quy trình tương tự vần oi)
Lưu ý:
 - Nhận diện: ai gồm a - i
 So sánh ai - oi.
+ HS : Giống nhau: kết thúc bằng âm i
 Khác nhau: ai bắt đầu bằng a; oi bắt đầu bằng o
Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng:
GV ghi bảng: 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
+ HS nhẩm đọc tìm tiếng chứa vần mới: voi, cái còi, mái, bài.(HS khá)
+ HSnhẩm  ... + HS trung bình, yếu: Đánh vần, đọc trơn từ
+ HS khá đọc trơn từ, nêu cách hiểu từ ngói mới, đồ chơi( qua hình minh hoạ , vật thật)
 - GV đọc mẫu 
+HS đọc trơn toàn bài (đồng thanh)
Hoạt động3: Viết bảng con
GV viết mẫu, HD quy trtình viết
+HS lần lượt viết bảng con: ôi, ơi; trái ổi, bơi lội
GV nhận xét , chỉnh sửa
TIẾT 2
* Luyện tập:
Hoạt động1:Luyện đọc:
 - Luyện đọc lại tiết 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
 + HS đọc trong SGK, trên bảng lớp.
 + GV chỉnh sửa và lưu ý giúp HS yếu đánh vần rồi đọc trơn.
 - Luyện đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng
+ HS tìm tiếng từ chứa vần mới: chơi (đánh vần, đọc trơn)
+ HD yếu đọc từ, cụm từ, câu
+ HS khá, giỏi đọc câu ứng dụng (2 - 3 em)
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+HS đọc trơn toàn bài trên bảng lớp
H: Bé trai, bé gái đi chơi phố với ai?. (Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.)
+ HS đọc trong SGK
Hoạt động2: Luyện viết:
+ HS lấy vở tập viết tìm bài viết.( Bài33)
 - GV yêu cầu HS viết số chữ tuỳ theo từng trình độ..
 - Thu, chấm bài và nhận xét.
Hoạt động3: Luyện nói:
+ HS đọc tên chủ đề luyện nói: Lễ hội
+HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về hình minh hoạ ( khung cảnh, cách ăn mặc, nét mặt , cử chỉ.)
H: Ở quê em có lễ hội không? Lẽ hội đó có tên gọi là gì?
+ Một số HS nêu trước lớp
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần oi – ai - Xem trước bài 34
Tự nhiên và xã hội
ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS 
 - Cần phải ăn uống đầy đủ hàng để mau lớn, khoẻ mạnh.
 - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Sử dụng tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
 - Ăn uống hàng ngày rất cần thiết cho cuộc sống. Nhưng ăn, uống như thế nào là tốt cho sức khoẻ? Bài học hôm nạy sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày.
Mục đích: HS nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hằng ngày.
Bước 1: 
 - GV yêu cầu HS kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hằng ngày.
 + HS lần lượt trả lời trước lớp.
 - GV ghi tên những thức ăn, đồ uống mà HS nêu được lên bảng (chú ý HS được nói càng nhiều càng tốt)
Bước 2:
 - GV cho HS quan sát hình ở trang 18
 + HS kể tên từng loại thức ăn có trong hình
H: Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc không thích ăn?
 + HS trả lời.
Kết luận: Cần ăn nhiều loại thức ăn để có lợi cho sức khoẻ.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 Mục đích: HS biết được vì sao phải ăn uống hàng ngày.:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
 + HS quan sát hình ở trang 19 theo nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
 + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
H: Để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì?
 + HS trả lời: Ăn, uống đủ chất hằng ngày để cơ thể mau lớn,có sức khoẻ và học tập tốt
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Mục đích: HS biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt?
 - Cách tiến hành:
HS: Thảo luận nhón đôi theo gợi ý :
 + Chúng ta phải ăn uóng như thế nào cho đầy đủ?
 + Hằng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
 HS khá giỏi:
 + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?
 - HS suy nghĩ thảo luận theo từng câu. GV giúp đỡ nhóm yếu.
 - GV gọi HS trả lời câu hỏi và các em khác bổ sung
*GV chốt các ý chính :
 - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
 - Hàng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
 - Không nên ăn đồ ngọt trước bữă ăn chính. Thực hiện tốt như bài học
3. Củng cố dặn dò:
Thùc hiÖn tèt nh­ bµi häc
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Học vần
BÀI 34 : UI - ƯI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và các câu ứng dụng trong bài,
 - VIẾT được : ôi - ơi, trái ổi, bơi lội
 - Luyện nói được từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Đồi núi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sử dụng tranh SGK, 
 - Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc từ câu ứng dụng bài 33. Viết bảng con: thổi còi
2. Dạy học bài mới: 
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: GV đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan sát và rút ra vần mới ui - ưi GV đọc vần HS đọc theo. 
Hoạt động1: Nhận diện - Đánh vần , đọc vần
Vần ui
a. Nhận diện
 HS nêu: Vần ui bắt đầu bằng u kết thúc bằng i
b. Phát âm và đánh vần:
+ HS khá nêu cách đánh vần
+ HS đánh vần: u - i - ui ( cá nhân, cả lớp) 
+HS tìm và ghép trên bảng gài + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
H: Để có tiếng “đồi’ ta phải ghép thêm âm gì, dấu gì? 
 + HS ghép và đánh vần nờ - ui - nui - sắc - núi/núi
 + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV lưu ý giúp đỡ HS yếu.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
H: Để có từ “đồi núi” ta phải ghép thêm tiếng gì?(đồi)
 + HS ghép và đọc trơn.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
+ HS đọc: ui - núi - đồi núi ( cá nhân, nhóm, cả lớp) 
Vần ưi
(Quy trình tương tự vần ui)
Lưu ý:
 - Nhận diện:ưi gồm ư và i
 So sánh ui - ưi
+ HS : Giống nhau: kết thúc bằng âm i
 Khác nhau: ui bắt đầu bằng u; ưi bắt đầu bằng ư
Hoạt động2: Đọc từ ứng dụng:
GV ghi bảng: 
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
+ HS nhẩm đọc tìm tiếng chứa vần mới: túi, vui, gửi, ngửi mùiHS khá)
+ HSnhẩm đánh vần đọc trơn tiếng chứa vần mới ( HS trung bình, yếu)
+ HS trung bình, yếu: Đánh vần, đọc trơn từ
+ HS khá đọc trơn từ, nêu cách hiểu từ ngửi mùi, vui vẻ( qua động tác minh hoạ) - GV đọc mẫu 
+HS đọc trơn toàn bài (đồng thanh)
Hoạt động3: Viết bảng con
GV viết mẫu, Hd quy trtình viết
+HS lần lượt viết bảng con: ui, ưi; đồi núi, gửi thư
GV nhận xét , chỉnh sửa
TIẾT 2
* Luyện tập:
Hoạt động1:Luyện đọc:
 - Luyện đọc lại tiết 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
 - Luyện đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh, nhận xét và rút ra câu ứng dụng
+ HS tìm tiếng từ chứa vần mới: gửi, vui (đánh vần, đọc trơn)
+ Hd HS yếu đọc từ, cụm từ, câu
+ HS khá, giỏi đọc câu ứng dụng (2 - 3 em)
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+HS đọc trơn toàn bài trên bảng lớp
H: Dì Na làm gì?. (Dì Na gửi thư về.)
H: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui hay buồn?
+ HS đọc trong SGK
Hoạt động2: Luyện viết:
+ HS lấy vở tập viết tìm bài viết.( Bài34)
 - GV yêu cầu HS viết số chữ tuỳ theo từng trình độ..
 - Thu, chấm bài và nhận xét.
Hoạt động3: Luyện nói:
+ HS đọc tên chủ đề luyện nói: Đồi núi
+HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi về hình minh hoạ 
H: Ở quê em có đồi núi không? Trên đồi núi người ta trông cây gì?
+ Một số HS nêu trước lớp
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ui – ưi
 - Xem tr­íc bµi 35.
Toán
SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được kết quả của phép cộng một số với 0. Biết số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ trong SGK
 - Bộ thực hành Toán1. Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 3 - 5 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động1:Giới thiệu phép cộng một số với 0
 - Bước 1:	Giới thiệu các phép cộng:	3+0 = 3
	0+3 = 3
+HS quan sát tranh SGK, nêu bài toán, “lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai
không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim?”
+ HS trung bình và yếu nêu lại bài toán
H: - 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim?
 - 3 thêm 0 được mấy?
 - 3 cộng 0 bằng mấy?. Thực hiện bằng phép tính gì?
+HS ghi bảng con:3 + 0 = 3
+ HS đọc “Ba cộng không bằng ba”. 
 - Bước 2:	0+3 =3
+HS khá nêu ngay kết quả phép tính và giải thích cách tìm ( đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không đổi)
+HS trung bình, yếu dựa vào tranh minh hoạ trong SGK để nêu
 - Bước 3:Yêu cầu HS lấy 4 que tính cầm tay trái, tay phải không cầm que tính nào. Nêu bài toán rồi từ đó rút ra phép cộng. Ghi vào bảng con, đọc
	 4+0 =4
	 	 0+4 =4
H: Các số khi cộng với 0 kết quả như thế nào?( HS có thể nêu phép tính cụ thể)
 - GV giúp HS nêu được: “Số nào cộng với không bằng chính số đó.”
+ HS đọc nhiều lần để ghi nhớ
Hoạt động2: Thực hành
HS thực hành trên vở bài tập 
Bài 1: Tính
 - HS tự hoàn thành bài tập 
 - GV lưu ý HS đặt tính, viết phép tính thẳng cột.
 - HS hoàn thành bài gọi một số em đọc kết quả để củng cố về “một số cộng với 0” 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+HS khá giỏi tự hoàn thành bài tập 
+ HS trung bình, yếu, gợi ý. Chẳng hạn: “4 cộng với mấy để bằng 4? ; Mấy cộng với 3 để bằng 3?...”
 - HS làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS khi làm bài.
 GV hướng dẫn HS tự chữa bài (đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau)
 GV nhận xét đánh giá.
Bài 3, 4 Khuyến khích để HS khá giỏi làm.
+Khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách làm
 - GV nhận xét, đánh giá.
Thủ công
XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
 - Xé được hình tán lá cây, thân cây. Hình xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: Xé, dán được hình cây đơn giản. đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được hình cây đơn giản có hình dạng, màu sắc khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. Giấy màu, hồ dán, giấy trắng làm nền.
HS: Giấy thủ công các màu, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết1
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy học bài mới:
2.1.Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
 +HS xem bài mẫu nêu được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây...
H: Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đẫ nhìn thấy?( tán cây có màu sắc khác nhau; xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng, màu nâu..) 
GV: Vì vậy khi xé, dán tán cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
2.2.Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Xé hình tán lá cây tròn
 - Lấy tờ giấy màu xanh lá cây hoặc một màu mà em thích, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô hoặc tuỳ thích rời khỏi tờ giấy. Chỉnh sửa 4 góc cho giống hình tán cây.
* Xé hình tán lá cây dài( HD xé từ hình chữ nhật)
* Xé hình thân cây
Vẽ, đánh dấu 1 hình chữ nhật dài 6 ô rộng1 ô hoặc tuỳ thích sau đó xé rời ra.
2.3.Hoạt động nối tiếp:
 HS thực hành nháp trên giấy ô li.
Thực hành ở nhà nhiều lần. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 TUAN 8.doc