THỂ DỤC -Tiết 1-
BÀI 1 – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình Thể dục 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và cóthái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học Thể dục .
- Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to , rõ , đủ nội dung .
- TC Kết bạn .Yc HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Sân trường – Còi,. .
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 1- BÀI 1 – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN” I. MỤC TIÊU: - Giới thiệu chương trình Thể dục 5. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và cóthái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học Thể dục . - Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to , rõ , đủ nội dung . - TC Kết bạn .Yc HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Sân trường – Còi,... . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Mở đầu : -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yc giờ học: - Khởi động II/ Cơ bản : a) Giới thiệu tóm tắt chương trình TD 5 :Chú ý nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật b) Phổ biến nội quy , yêu cầu tập luyện : - Khi lên lớp, quần áo phải gọn gàng; khi nghỉ tập phải xin phép thầy cô . - Muốn ra vào lớp phải được GV cho phép c) Biên chế tổ tập luyện : Chia đồng đều nam nữ và trình độ sức khỏe ở mỗi tổ; chọn tổ trưởng là em có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh, được tổ tín nhiệm. d) Chọn cán sự Thể dục lớp: Dự kiến, nêu lên để cả lớp quyết định; tốt nhất là chọn lớp trưởng . e) Ôn đội hình đội ngũ : - Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra vào lớp . - Làm mẫu, chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập f) Trò chơi “ Kết bạn ” - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi II/ Phần kết thúc: - Chạy vòng tròn, thả long cơ thể. - Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học về nhà: - 1 nhóm làm mẫu . - Cả lớp chơi thử vài lần . - Chơi chính thức vài ba lần, có phạt những em phạm quy. TẬP ĐỌC -Tiết 1- THƯ GỬI CÁC HỌC SINH *Lồng ghép: HTVLTTGĐĐHCM I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ, hơi đúng chỗ - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm .... công học tập của các em. ( TLCH 1,2,3) * HTVLTTGĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Giới thiệu bài: “Thư gửi các HS” v Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Các em HSnghĩ sao? + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) - GV theo dõi rút từ khi HS phát âm - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) - Giải nghĩa từ khó - HS luyện đọc theo nhóm sau đó thi đọc - Gv đọc mẫu v Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc từng đoạn và TLCH: + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? + Nội dung bài là gì? - Nhận xét và ghi bảng + Qua bức thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì đối với các em HS? Bác gủi gắm hi vọng gì vào các em HS? *HTVLTTGĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. vĐọc diễn cảm + Thuộc lòng - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng một đoạn thư - Yc HS diễn cảm và thuộc lòng đoạn thư theo cặp - Yc HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học - Cbị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học - HS xem các ảnh minh họa chủ điểm - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc cá nhân và đồng thanh - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - 1 HS đọc chú giải - 3 HS đại diện nhóm thi đọc - Theo dõi -Đọc và TLCH: +Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VN DCCH, từ ngày khai trường này, các em bắt đầu được hưởng nền GD hoàn toàn VN. +Xd lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. +HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc 5 châu +Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. + Trả lời - Theo dõi - Luyện đọc theo cặp - 4, 5 HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét cách đọc của bạn TOÁN -Tiết 1- ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết đọc, viết PS ; biểu diễn một phép chia số cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng PS. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị 4 tấm bìa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: vHoạt động 1: Củng cố khái niệm ban đầu về PS, cách đọc, viết PS - GV: Dán tấm bìa thứ nhất lên bảng - Cho HS quan sát tấm bìa, nêu yêu cầu: Viết PS ứng với số phần bằng nhau của tấm bìa đã được tô màu? -GV kết luận, nêu ý nghĩa PS vừa tìm được: Một băng giấy chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu băng giấy, ta có PS - GV: Dán tiếp 3 tấm bìa còn lại lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng viết và đọc PS ứng với mỗi tấm bìa đó. vHoạt động 2: Ôn tập cách viết thương và viết số tự nhiên dưới dạng PS. - GV: Ghi phép chia 1:3 lên bảng, yêu cầu HS viết kết quả phép chia đó. - Tương tự, GV gọi HS lên bảng lần lượt viết 4 : 10; 9 : 2 dưới dạng PS. - Yc đọc chú ý 1, 2, 3, 4 SGK và tìm vd vHoạt động 3: Luyện tập *Bài 1/3: - Hướng dẫn và yc hs làm miệng. - Nhận xét và ghi điểm *Bài 2/3: - Hướng dẫn và yc hs làm bảng -GV yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, ghi điểm. *Bài 3/4: - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. *Bài 4/4 : - Yêu cầu hs làm miệng. - Chấm bài, nhận xét. 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chbị: Ôn tập“Tính chất cơ bản của PS” - Nhận xét tiết học - Quan sát, lên bảng viết, đọc PS ứng với tấm bìa, nhận xét. - HS: nhắc lại. - Quan sát - 3 HS viết, đọc PS. - HS nhắc lại. - HS lên bảng viết 1:3 = và nêu là thương của 1:3. Nhận xét. - Viết, đọc, nhận xét. - HS đọc SGK và tìm thêm ví dụ. - Đọc yc bài - Làm miệng. Nhận xét. - Đọc yc bài 3 : 5 = ; 75 : 100 = - Hs nhận xét. - Đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Làm bài. - Nhận xét. KHOA HỌC -Tiết 1- SỰ SINH SẢN * Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU:HS nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Lồng ghép KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm và rút ra nhận xét. II. CHUẨN BỊ: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Nhắc lại tên bài - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm -GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yc mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. + Bước 1: GV phổ biến cách chơi. + Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi + Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - HS lắng nghe +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. +Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? + Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đđ giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. (GD KNS) v Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK/5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau . 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học - 2 HS đọc mục bạn cần biết - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC -Tiết 1- EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM * Lồng ghép KNS I. MỤC TIÊU: - Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất Trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện - Vui và tự hào là HS lớp 5. * Lồng ghép KNS: Kĩ năng tự nhận thức. II. CHUẨN BỊ: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài: Em là HS lớp 5 vHoạt động 1: Qsát tranh và TL - Yc HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. +Tranh vẽ gì? +Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với các HS các lớp dưới? +Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? Vì sao? - GV kết luận (GD KNS) v Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Nêu yêu cầu bài tập 1 - GV nhận xét và kết luận v Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - Mời một số em tự liên hệ trước lớp v Hoạt động 4: Trò chơi “Phóng viên” - Một số HS sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các HS trong lớp về một số câu hỏi cóliên quan đến chủ đề bài học. - Dự ... ng trưa - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Con vật va cây cối trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Kết bài: Cảm nghĩ về mẹ. 2.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 2- LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nắm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT 1 ) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT 1 ( BT2 ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. -Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn BT 3 II. CHUẨN BỊ: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS TL + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn? Nêu vd. Giáo viên nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. - Nhắc tên bài học v Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1 - Học theo nhóm bàn - Sử dụng từ điển - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen - Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng - Giáo viên chốt lại và tuyên dương - HS nhận xét * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân - GV quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai - VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt .. - Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của HS - HS nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...) * Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học sinh làm trên phiếu luyện tập 4.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - HS làm bài trên phiếu - HS sửa bài - HS đọc lại cả bài văn đúng - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Nhận xét tiết học TOÁN -Tiết 4- ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Biết so sánh PS với đơn vị; so sánh 2 PS có cùng tử số II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Yc 2 HS sửa bài sau: Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a/; b/ - Nhận xét và ghi điểm. - 2 HS làm bài 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: - Nhắc lại tên bài vHoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập * Bài 1: - Hs đọc yc - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi - Yc HS làm bảng. - Nhận xét và ghi điểm và chốt lại: - 4 HS làm bàng, lớp theo dõi + Tử số > mẫu số thì PS > 1 + Tử số < mẫu số thì PS < 1 + Tử số = mẫu số thì PS = 1 * Bài 2: - Hướng dẫn HS cách làm. - Yc HS TLN đôi làm vào BP - HS nêu yêu cầu đề bài - Theo dõi - TLN đôi - Trình bày bảng. - GV nhận xét và chốt lại: 2 PS cùng tử số, PS nào có mẫu số bé hơn thì PS đó lớn hơn. * Bài 3: - Đọc yc bài - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi -Yc HS làm vở, 3 HS làm bảng - Nhận xét và ghi điểm - Làm vở, làm bảng a); b); c) * Bài 4: (HS khá giỏi làm) 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị “PS thập phân” - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ -Tiết 1- VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ). II. CHUẨN BỊ: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm) + 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài v Hoạt động 1: Bước 1: Yc HS quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập. + Đất nước VN gồm có những bộ phận nào? + Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? Bước 2: - Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ - Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu +Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? - Giáo viên chốt ý vHoạt động 2:(làm việc theo nhóm) - Tổ chức cho HS làm việc theo 3 nhóm + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? + Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. - Yc các nhóm trình bày - Giáo viên chốt ý 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học - Hoạt động nhóm đôi, lớp - HS quan sát và trả lời. + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. + Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia Đông, Nam và Tây Nam + Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... +Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa,... - Lên chỉ vị trí Việt Nam + Vừa gắn vào lục địa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - HS thảo luận + Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S + 1650 km + Chưa đầy 50 km + 330.000 km2 +S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc + HS trình bày - 2 HS đọc phần ghi nhớ Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 THỂ DỤC -Tiết 2- BÀI 2. TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp. Yc thuần thục động tác và cách báo cáo. - Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :Sân trường –Còi, 2 – 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Mở đầu : - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học . Nhắc lại nội quy tập luyện ; chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện II/ Cơ bản : a) Đội hình đội ngũ : Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra vào lớp : + Lần 1, 2: Điều khiển lớp tập, có nhận xét, sửa sai cho HS . + Chia tổ tập luyện . + Quan sát, nhận xét, sửa sai cho các tổ + Biểu dương . b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”và “Lò cò tiếp sức” : - Tập họp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi, quy định chơi . - Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc, chơi đúng luật . III/ Phần kết thúc : - Hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - Thực hiện động tác thả lỏng: . - Chia tổ tập luyện - Tổ trưởng điều khiển tổ tập: 2 – 3 lần . - Các tổ thi đua trình diễn. - Nhận xét . TẬP LÀM VĂN -Tiết 2- LUYỆN TẬP TẢ CẢNH *Lồng ghép: GD BVMT (Trực tiếp) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng” - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày ( BT 2 ) *GD BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT II. CHUẨN BỊ: -GV: + Bảng pho to phóng to bảng so sánh; 5, 6 tranh ảnh - HS: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Hs nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ Giáo viên nhận xét - 1 HS lại cấu tạo bài “Nắng trưa” 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHướng dẫn HS làm BT: * Bài 1: *GD BVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT - HS đọc lại yêu cầu đề - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “ + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? + Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào? + Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác ) + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? TS em thích chi tiết đó? - HS tìm chi tiết bất kì - Giáo viên chốt lại * Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - GV chấm điểm những dàn ý tốt - HS nối tiếp nhau trình bày 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh - Nhận xét tiết học - Đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình TOÁN -Tiết 5- PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, PS thập phân. Biết rằng có1 số PS cóthể viết thành PS thập phân và biết cách chuyển các PS đó thành PS thập phân. II. CHUẨN BỊ: bìa, băng giấy, BP III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 Hs làm BT: SS hai PS: ; ; ; -2 HS làm, lớp theo dõi. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Giới thiệu PS thập phân - Hướng dẫn HS hình thành PS thập phân - HS thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm) - Nêu PS vừa tạo thành - Nêu đặc điểm của PS vừa tạo - PS có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là PS thập phân - Một vài HS lặp lại - Yêu cầu HS tìm PS thập phân bằng các PS , và - HS làm bài - HS nêu PS thập phân - Nêu cách làm - GV chốt lại: 1 số PS có thể viết thành PS thập phân bằng cách tìm 1 số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có PS thập phân v Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề bài - HS làm miệng - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét *Bài 2: -Đọc đề bài - 4HS làm bảng - HS sửa bài Giáo viên nhận xét và ghi điểm - Cả lớp nhận xét * Bài 3: - Đọc đề bài - Hướng dẫn, yc HS TLN2, trình bày miệng - Nhận xét. - TLN đôi-trình bày * Bài 4a,c: - Hướng dẫn, HS TLN làm vào bảng phụ. - Giáo viên nhận xét - Đọc đề bài. - TLN làm vào BP – trình bày a); b) *Bài 4 b,d: HS khá giỏi làm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: