Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 23

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 23

THỂ DỤC -TIẾT 45-

BÀI 45 .TRÒ CHƠI : QUA CẦU TIẾP SỨC

I/MỤC TIÊU:

-Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.

- Ôn bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.

-Trò chơi Qua cầu tiếp sức.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi; Bóng; Dây nhảy

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 45-
BÀI 45 .TRÒ CHƠI : QUA CẦU TIẾP SỨC
I/MỤC TIÊU: 
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Ôn bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trò chơi Qua cầu tiếp sức.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi; Bóng; Dây nhảy
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Ôn di chuyển tung và bắt bóng :
-Tung bóng bằng 1 tay,bắt bóng bằng 2 tay
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét 
*Mỗi tổ chọn một bạn thi nhảy dây với tổ khác
Nhận xét -Tuyên dương
c. Bật cao tại chỗ 
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét 
d.Trò chơi : Qua cầu tiếp sức
Giáo viên hd và tổ chức HS chơi-Nhận xét
3. Kết thúc:
 -Thả lỏng, hít thở sâu
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
TẬP ĐỌC	-TIẾT 45-
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách n.vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các CH SGK).
II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh minh họa
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vLuyện đọc: 
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (3 đoạn)
+Đ1: Từ đầu đến bà này lấy trộm.
+Đ2: Đòi người làm chứng... nhận tội.
+Đ3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài:
Yc HS đọc từng đoạn và TLCH:
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? 
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Nội bài chính của dung là gì?
vĐọc diễn cảm: 
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Chú đi tuần.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài Cao Bằng + TLCH 
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
- HS đọc và TLCH:
+Về việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử
+Quan dùng nhiều cách khác nhau:
*Cho đòi người làm chứng...
*Cho lính về nhà 2 người đàn bà...
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai trói người này và trả vải cho người kia.
+Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- 1HS kể lại
-b.Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ
+Quan án là người thông minh, có tài sử kiện
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
TOÁN 	-TIẾT 111-
 XĂNG – TI – MÉT KHỐI, ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
II. ĐDDH: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, bảng phụ kẻ BT 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hình thành biểu tượng xăng - ti - mét khối và đề - xi - mét khối
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ đó GV giới thiệu về đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối. 
- GV đưa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
vHoạt động 2:Thực hành 
*Bài 1: 
- Treo bảng phụ.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 2a: 
- Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2b: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Mét khối
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời BT1
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét và tự rút ra được mối quan hệ giữa đề - xi - mét khối và xăng - ti - mét khối.
1 dm3 = 1000 cm3
 - Đọc yc bài
- Làm miệng và làm bảng.
- Đọc yc bài
a) 1 dm3 = 1000 cm3
5,8 dm3 = 5800 cm3
375 dm3 = 375 000 cm3
dm3 = 800 cm3
- Nhắc lại mối liên hệ giữa cm3 và dm3.
KHOA HỌC	 -TIẾT 45-
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
*GD BVMT (liên hệ)
*SDNLTK&HQ (liên hệ)
II. ĐDDH: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
 - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
GV cho HS cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
GV chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
Tìm thêm các nguồn điện khác?
vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Kể được 1 số ứng dụng của dòng điện.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
GV chốt.
*GDSDNLKT&HQ và GDBVMT: Giáo dục HS biết tiết kiệm điện trong khi sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày.
vHoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” :
- GV chia thành 2 đội tham gia chơi.
-GV đưa ra phương án chơi: Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sủ dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. 
- GV cho 2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm đính ở bảng. 
- GV cùng HS nhận xét kết quả 2 đội
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - GV củng cố lại nội dung bài học.
Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản.
Nhận xét tiết học .
2 HS đọc mục cần biết
- HS TLN và TLCH:
+ Bóng đèn, ti vi, quạt
+Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...
+ Do pin, do nhà máy điện,cung cấp.
+Ac quy, đi-na-mô,
QS các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chọn 2 đội chơi
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng 
Đèn dầu, nến 
Bóng đèn điện, đèn pin,...
Truyền tin
Ngựa, bộ câu truyền tin,...
Điện thoại, vệ tinh,...
...
...
...
-2 đội trình bày vào 2 bảng nhóm.
Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	–TIẾT 45-
LUYỆN TẬP: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: Củng cố và ôn tập cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1: Nêu yc BT
- Yc HS viết thêm 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết – tương phản:
+ Nếu chúng ta chăm chỉ.................
+ Hễ các bạn ngoan ngoãn
+ .....................thì cả lớp oà cười.
- Nhận xét, ghi điểm và tuyên dương.
* Bài 2: Nêu yc BT
- Yc HS viết thêm 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
+ Tuy mùa xuân đã đến......................
+ .......................vẫn chăm chỉ học tập
+ Mặc dù bài toán rất khó...................
- GV nhận xét, ghi điểm và góp ý sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép bằng QHT”
Nhận xét tiết học
- 2 HS đặt câu ghép có sử dụng cặp QHT có ý nghĩa tương phản.
- Đọc yc
- HS làm theo nhóm 2
 Các nhóm lần lượt trình bày
- Đọc yc
- Làm các nhân, trình bày.
CHÍNH TẢ -TIẾT 23-
NHỚ – VIẾT: CAO BẰNG
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
* GD BVMT (gián tiếp)
II. ĐDDH: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
GV đọc thuộc lòng một lần 4 khổ thơ.
* GD BVMT: GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
- Hướng dẫn HS các từ khó viết 
Yc HS đọc thuộc lòng một lần 4 khổ thơ 
Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết
Cho HS nhớ và viết bài.
- GV chấm bài chính tả và nhận xét
vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
	*Bài 2: 
GV lưu ý HS điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 *Bài 3:
GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học
Chuẩn bị: “Nghe-viết: Núi non hùng vĩ”
Nhận xét tiết học. 
1 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
2 HS viết 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
HS lắng nghe
HS luyện viết từ khó
Đọc
Theo dõi
HS nhớ và viết bài.
- Từng cặ ... IẾT 45-
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). 
* GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐDDH: 
 - Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ.
 - Những ghi chép HS đã ghi chép được.
 - Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: HD HS lập CTHĐ 
- Cho HS đọc đề bài + gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS: chọn hoạt động để lập CTHĐ
- Treo bảng phụ đã viết sẵn cấu trúc chương trình của CTHĐ
vHoạt động 2: Cho HS lập CTHĐ.
- Cho HS lập CTHĐ + phát phiếu cho một vài HS
- Nhận xét từng CTHĐ + hướng dẫn HS bổ sung thêm vào 1 CTHĐ của HS để hoàn thiện (GDKNS)
 - Cùng HS bình chọn CTHĐ tốt nhất
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Trả bài văn KC.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc đề bài + gợi
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 đề bài đã chọn.
- 1số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động
- HS làm bài vào VBT và phiếu.
- HS đọc bài của mình, 2em dán bài lên bảng
- HS lắng nghe 
- Bình chọn CTHĐ tốt nhất
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 46-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Tìm được câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đảng trí (BT1 mục III) tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép BT2.
*GT: Không dạy phần Nhận xét và phần Ghi nhớ
II. ĐDDH: Bảng phụ. Bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Luyện tập.
*Bài 1: 
- Yc HS tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. 
- Nhận xét và chốt ý đúng;
Bọn bất lương ấy/ không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
*Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
GV chấm và sửa bài.
 không chỉ  mà 
Không những  mà 
 không chỉ  mà 
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến.
GV nhận xét + tuyên dương.
Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”.
Nhận xét tiết học. 
HS đọc yêu cầu đề.
Lớp đọc thầm.
Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến.
1 vài HS phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm cá nhân.
HS sửa bài.
1 dãy 3 em thi đua câu ghép.
TOÁN	-TIẾT 114-
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I.MỤC TIÊU: 
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bi tập liên quan.
II. ĐDDH; Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
-GV giới thiệu mô hình về hình HCN và khối lập phương xếp đầy trong hình HCN.
-Đặt câu hỏi và gợi ý để HS trả lời.
vHoạt động 2: Luyện tập
	Bài 1: 
- Nhận xét và chốt kết quả đúng
a) V = 180 cm3 . b) V = 0,825 m3 . 
c) V = dm3 .
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Thi đua nêu nhanh quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”.
- Nhận xét tiết học 
- HS làm lại BT3
- HS quan sát mô hình.
- HS nhận xét rút ra quy tắc tính thể tích hình HCN.
- HS nêu công thức. V = a ´ b ´ c
-HS giải 1 bài toán cụ thể về tính thể tích của hình HCN.
-HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thể tích hình HCN.
- Đọc yêu cầu
- HS áp dụng công thức để tính.
HS xung phong nêu. HS nhận xét, sửa chữa.
- 3 HS hi đua.
ĐỊA LÍ	-TIẾT 23-
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của 2 quốc gia Liên bang (LB) Nga, Pháp.
- Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có DT lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triến KT.
- Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ.
*SDNLTK&HQ (liên hệ)
II.ĐDDH: Bản đồ Các nước châu Âu. Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Liên bang Nga
- Làm việc theo nhóm 
- GV YC HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu dưới đây:
Các yếu tố
- Vị trí địa lí
- Thủ đô
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên,SP CN
- SP NN
- Khoáng sản
- Nhận xét và KL: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế .
** SDNLTK&HQ: GD HS biết nước Nga có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất là dầu mở, khí tự nhiên, than đá
vHoạt động 2: Pháp
+Nước Pháp nằm ở vị trí nào của châu Âu? Giáp với những nước và đại dương nào?
+Nêu tên các SP công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp. 
*Nhận xét và KL: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS đọc nội dung và thảo luận theo nhóm
HS kẻ bảng có 2 cột:
Đặc điểm – SP chính của ngành sx
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Mat- xcơ- va
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2
- 144,1 triệu người
- Ôn đới lục địa
- Rừng Tai-ga, dầu mỏ, than đá,...
- Máy móc, thiết bị, ptiện gthông
 - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò,..
- Các nhóm trình bày.
- QS lược đồ và TLCH:
+Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với I-ta-li-a, Tâu Ban Nha, Đức, Đại Tây Dương.
+Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
+Nông phẩm: khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 46-
BÀI 46. TRÒ CHƠI : QUA CẦU TIẾP SỨC
I/ MỤC TIÊU: 
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Ôn bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trò chơi Qua cầu tiếp sức .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường.
Phương tiện: Còi, Bóng, Dây nhảy
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
 1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Ôn di chuyển tung và bắt bóng :
-Tung bóng bằng 1 tay,bắt bóng bằng 2 tay
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét 
*Mỗi tổ chọn một bạn thi nhảy dây với tổ khác
Nhận xét - Tuyên dương
c. Bật cao tại chỗ 
GV hd và tổ chức HS luyện tập theo tổ-nhận xét 
d.Trò chơi : Qua cầu tiếp sức
Giáo viên hd và tổ chức HS chơi-Nhận xét
3. Kết thúc:
 Thả lỏng Hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
TẬP LÀM VĂN	-TIẾT 46-
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
II.ĐDDH: Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Nhận xét chung 
- Nhận xét về kết quả làm bài
 - Đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên
- Nhận xét chung
- Thông báo điểm số cụ thể 
vHoạt động 2:Chữa bài 	
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc
vHoạt động 3: Hướng dẫn HS học tập và viết lại những đoạn văn hay.
- Đọc những đoạn, bài văn hay.
-Chấm 1 số đoạn viết của HS.
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc chương trình hoạt động lập trong tiết trước
- HS lắng nghe
- Quan sát trên bảng 
- Lắng nghe 
-HS chữa lỗi trên bảng phụ: câu, cách diễn đạt, dùng từ, chính tả
- Đọc nhận xét, sửa lỗi
- Đổi bài cho nhau sửa lỗi 
- Theo dõi.
- HS chọn đoạn văn viết lại
- Đọc đoạn văn viết lại
- HS lắng nghe 
TOÁN 	-TIẾT 115-
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết công thức tính thể tích HLP
- Biết vận dụng công thức tính thể tích HLP để giải một số bài tập liên quan.
II.ĐDDH: GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là STN (đơn vị đo cm3) và một số hình lập phương có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phương, BP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích HLP 
- GV tổ chức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương 
- GV nhận xét và đánh giá.
vHoạt động 2: Thực hành 
*Bài 1:
- Hướng dẫn và yc HS TLN điền vào BP.
-GV đánh giá bài làm của các nhóm.
*Bài 3: 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vào vở, 1 HS làm bảng.
- Thu vở, chấm điểm và nhận xét.
*Bài 2: HS khá giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm BT 1a, b
- HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật.
V = a x a x a
- Đọc yc bài
- TLN làm vào BP:
HLP
1
2
3
ĐDC
1,5m
6cm
10dm
DT1M
2,25 m2
36cm2
100 dm2
DTTP
13,5 m2
216 cm2
600 dm2
TT
3,375m3
216 cm3
1000 dm3
- Các nhóm trình bày.
- Đọc yc bài
- Theo dõi.
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b) Số đo của cạnh hình lập phương là:
(8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: a) 504cm3; b) 512cm3
- Nhắc lại cách tính thể tích HLP.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc