Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 10

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 10

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I/ Mục tiêu::

Kĩ năng:Biết đọc đúng các từ khó, tiếng khó. Phát âm đúng các từ ngữ theo phương ngữ.

 -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài và bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật.

 Kiến thức:Hiểu các từ ngữ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.

 -Cảm thụ: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.

 -Đọc thầm nhanh, nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện.

Thái độ:Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/Đồ dùng:

GV: SGK,Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.

III/Các hoạt động chủ yếu::

 

doc 37 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:: 
Kĩ năng:Biết đọc đúng các từ khó, tiếng khó. Phát âm đúng các từ ngữ ù theo phương ngữ. 
 -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các từ ngữ, cụm từ. Bước đầu đọc trôi chảy toàn bài và bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật. 
 Kiến thức:Hiểu các từ ngữ mới: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. 
 -Cảm thụ: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. 
 -Đọc thầm nhanh, nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện. 
Thái độ:Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
II/Đồ dùng: 
GV: SGK,Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
III/Các hoạt động chủ yếu::
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
 4’
 1’
 34’
 8’
 8’
 20’
 3’
1/. Ổn định: Chuẩn bị Học tập.
2/. Kiểm tra: GV nhận xét bài Kiểm tra GHKI. Sửa chữa.
3/. Bài mới: 
Gtb: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu. nội dung và yêu cầu bài - Ghi tựa lên bảng .“Giọng quê hương”.
Tiết 1: 
b. Luyện đọc:
Đọc mẫu lần 1: 
Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
-Kết hợp giải nghĩa từ mới: 
Þđôn hậu: 
Þthành thực: 
Þbùi ngùi: 
? ĐaËt câu với từ ngắn ngủn?
 (Có thể đặt câu hỏi để rút từ: ). 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
Tiết 2:
cHướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1: 
? Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì?
? Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: 
Đoạn 2: 
? Đọc thầm và TLCH: 
?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
?Vì sao Thuyên bối rối ?
?Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-Củng cố lại nội dung + GD. 
-Chuyển ý Đoạn 3: 
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương?
-Giáo viên củng cố lại nội dung. 
?Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương?
*Luyện đọc lại bài: 
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
 (Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) Mỗi nhóm đọc theo vai: Người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên,
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: 
? Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa.ï 
-Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. 
-Giáo viên nhận xét. 
-Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Kể trước lớp: 
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 
4. Củng cố, . Dặn dò: 
-Quê hương em có giọng đặc trưng không? ?Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. 
-Xem trước bài “ Quê hương”
-Nhận xét chung tiết học. 
SGK, Đ DHT
HS theo dõi.
-Học sinh nhắc tựa. 
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc .
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên).
-Đọc nối tiếp theo nhóm-Kết hợp giải nghĩa từ
-1 học sinh. 
-Hai nhóm thi đua: N 1-3.
-HS đọc đồng thanh đoạn 2 hoặc 4.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Ăn cho đỡ đói và hỏi đường.
-Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. . vui vẻ lạ thường.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo.
. . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. 
. . Bây giờ anh mới được biết
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh
. . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
-Học sinh thảo luận và nêu: Giọng quê hương là đặc trưng của mỗi miền quê, gần gũi thân tiết với con người ở vùng đó-gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn của mình-còn giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn
-Đoạn 3 
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. 
-Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. 
-Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. 
-Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-HS tự nêu.
HS nghe và ghi nhận.
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: 
THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI
I/Mục tiêu; 
Kiến thứcBiết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
Kĩ năng:Đo dộ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó.
 Ước lượng một cách chính xác các số đo dộ dài. 
Thái độ: Thích học toán
IIĐồ dùng:
 GV, HS: 1 học sinh 1 thước thẳng có độ dài 30cm..Thước mét của giáo viên. 
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
15’
4’
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 
 -Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: Chuyển ý: Thực hành đo dộ dài.
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài toán. 
?Bài toán yêu cầu ta điều gì?
-Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. 
-Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. 
Bài 2: Đọc yêu cầu: 
?Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?
-Giáo viên đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó thực hành đo 
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. 
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình.
-Nhận xét chung tiết học.
SGK, Đ DHT
-Học sinh nhắc tựa.
-1 HS nêu.
-Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm3cm.
-Lớp thực hiện vẽ vào vbt.
-T/c kiểm tra chéo .
-Ước lượng và đo thực tế bút chì, mép bàn học.
-Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Xung phong cá nhân. 
Thứ ba, ngày  tháng  năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 19 
ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN 
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”.
I/ Yêu cầu: 
Ôn động tác vươn thở và động tác tay. 
Học động tác chân và lườn của bài thể dục phất triển chung, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 
Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật. 
II/ Chuẩn bị: 
Địa điểm + còi. Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. 
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Thời gian
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/KTBC: 	
3/ Bài mới: 
a. GT:
* Phần mở đầu:
-Giáo viên tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, sau đó cho học sinh quay traí, quay phải. 
-Giáo viên tổ chức học sinh giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp bài hát. 
-Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”.
-Giáo viên nhận xét 
*Phần cơ bản 
-Phân công tổ nhóm luyện tập.
-Cho học sinh ôn tập hợp hàng dọc, sau đó yêu cầu tập hợp hàng ngang.
-Thực hiện lại 2 động tác vươn thở và tay (mỗi động tác 4 x8 nhịp)
-Nhận xét, sửa sai. 
Học động tác chân: 
-Giáo viên nêu tên động tác, sau đó cho học sinh nhắc lại. 
-Giáo viên tập mẫu lần 1, chậm. 
-Tập mẫu lần 2, kết hợp giảng giải: 
-TTCB:
-N1: Chân đứng chữ V, hai tay dang ngang bàn tay úp. 
-N2: Hạ gót chân chạm đất và khuỵu gối, hai đầu gối sát nhau, thân người thẳng đồng thời vỗ hai tay vào nhau ở phía trước.
-N3: Trở về nhịp 1. 
-N4: Về TTCB.
-N5, 6, 7, 8: Như N1, 2, 3, 4. 
-Tập mẫu lần 3..
-Giáo viên nhận xét, sửa sai. 
Học động tác lườn: Trình tự hướng dẫn như động tác chân.
-TTCB.
-N1: Chân bước sang trái rộng bằng hơn vai, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
-N2: Nghiêng lườn sang trái, tay trái chống hông, tay phải áp sát mang tai, hai bàn chân giữ n ... 
 Giáo dục: Nghiêm túc trong giải toán.
II/ Đồ dùng :GV; SGK. Bảng phụ. HS: SGK Đ DHT.
III/ Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
15’
15’
 4’
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra:Nhận xét, đánh giá bài kiểm tra GHKI.
3/. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Giải bài tóan bằng hai phép tính”
b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
-Hàng trên có mấy cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ
-Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
-Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: 
-Hàng dưới có mấy cái kèn ?
-Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài giải: ta thấy bài tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. 
Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
-Bể cá thứ nhất có mấy con cá?
-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá
-Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. 
-Bài tóan hỏi gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: 
- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ?
-Số cá bể 1 đã biết chưa ?
-Số cá bể 2 đã biết chưa ?
-Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. 
-Hãy tính số cá của cả hai bể. 
-Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, 
c. Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
-Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
-Bài tóan hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
-Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ?
-Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. 
-Học sinh vẽ sơ đồ và giải. 
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
Bài 2: giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài 1. 
Tóm tắt 
-Sữa bài cho học sinh và ghi điểm
-Bài : yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
4/. Củng cố-Nhóm 1-3: Câu a-N2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai
- Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
SGK , Đ D HỌC TẬP
HS lắng nghe
-Học sinh nhắc tựa
-Hàng trên có 3 cái kèn
-Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ?
-Tự làm bài vào vở
-Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. 
Hàng dưới có 3+3 = 5 cái kèn
-Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. 
-Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)
-1 học sinh đọc lại đề bài
-Có 4 con cá. 
-Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. 
-Hỏi tổng số cá của hai bể. 
-Phải biết được số cá của mỗi bể. 
-Cá bể 1 là 4 con cá. 
-Chưa biết cá bể 2
-Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 con cá. 
-Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)
Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
-Anh có 15 tấm bưu ảnh
-Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
-Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. 
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người. 
-Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. 
-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: 
Bài giải
Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh. 
-Học sinh giải bài
Bài giải
Thùng thứ hai đựng số lít dầu là
18 +6 = 24 9lít)
Số lít dầu cả hai thùng đựng là
18 +24 = 42 (lít)
Đáp số 42 lít
-Học sinh tự làm giáo viên theo dõi. 
 IV/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙN G BẠN (Tiết 2)
I/Mục tiêu: 
Kiến thức:: Bạn là người thân thiết cùng học cùng chơi, cùng lao động nên phải biết chúc mừng khi gặp chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, có chuyện buồn. 
Kĩi năng:Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ giúp tình bạn thêm gắn bó thân thiết
Thái độ:Có thái độ quí trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ không quan tâm đến bạn bè
 Xác định những hành vi, cử chỉ chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống. 
II/Đồ dùng:: 
GV: Tư liệu “ Niềm vui trong nắng thu vàng”-4 phiếu học tập 
HS: SGK
III/ Các hoạt động:: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
9’
 9’
9’
3’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-Kiểm tra bài học ở tiết 1. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Gtb: õ “Chia sẻ vui buồn cùng bạn ” liên hệ ghi tựa (tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: 
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của mình theo các tình huống sau. Sau đó giáo viên đưa ra đán án đúng và kết hợp giáo dục. 
Tình huống1: Bà nội An mất, nhớ nội An thỉnh thỏang mắt rớm lệ, thấy thế Toàn trêu: “ Đồ mít ướt” 
-Tòan làm thế đúng hay sai
Tình huống2: Bạn Thuận bị liệt, nên ngày nào Lan cũng nán lại ở lại lớp 1 tí để giúp Thuận đưa xe đẩy dựng ở góc lớp ra cổng. 
Tình huống3: Các bạn trong lớp chúc mừng bạn Thơ được đi dự “ Cháu ngoan Bác Hồ toàn thành”
Tình huống4Tuấn và Hải bắt chước dáng đi khập khiểng và trêu Linh về dáng đi đó của Linh 
Tình huống5: Mai giúp Thu chép bài để Thu có thời gian chăm mẹ ốm
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Phải luôn luôn có ý thức giúp bạn khó khăn và chúc mừngbạn khi có niềm vui lớn. 
Giáo viên Chuyển ý: 
Hoạt động 2: “ Liên hệ bản thân”
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi, sau đó cho học sinh suy nghĩ và ghi lại những việc bản thân đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
-Yêu cầu học sinh nêu. Nx theo dõi, tuyên dương, khen những học sinh biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
-Chuyển ý 
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “xếp thành câu văn hay để thấy được sự biết chia sẻ vui buồn cùng bạn ”
-Giáo viên đưa nội dung học sinh thảo luận và cử đại diện lên dán bảng
-Giáo viên tổ chức nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
-Giáo viên chốt lại nội dung bài học. 
4. Củng cố Dặn dò; 
-Chia sẻ vui buồn cùng bạn sẽ có lợi gì?
GDTT: Chăm ngoan, học giỏi, luôn có ý thức giúp bạn vượt khó, giữ gìn tình bạn trong sáng. 
-Giáo viên nhận xét chung tiết học
Hát
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
- Học sinh bày tỏ ý kiến theo nhóm đôi, Học sinh nhận xét. 
-Sai: Toàn không biết an ủi bạn khi bạn gặp chuyện buồn mà còn trêu bạn 
-Đúng: bạn Lan đã biết cách giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn
-Chúng ta nên làm như thế khi bạn có chuyện vui. 
-Không nên mà ngược lại ta càng phải giúp bạn 
-Mai làm vậy là đúng. Sau khi giúp nhau chắc chắn tình bạn của 2 người sẽ tốt đẹp hơn, thắm thiết hơn
-Học sinh ghi ra giấy, 
-5 học sinh nêu trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương các công việc của các bạn. 
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét. 
-Mỗi nhóm sẽ thảo luận để dưa ra 1 đáp án đúng, sau đó cử 1 bạn lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh lắn g nghe
-Giúp ta tiến bộ làm cho tình bạn càng thân thiết
Xem lại nội dung bài học. Chuẩn bị bài: “ Tích cực tham gia việc trường, việc lớp”
 IV/ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyên riêng như: 
Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: 
Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang:
Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác”
Ý kiến nhận xét của giáo viên: 
Tuyên dương: 
Khiển trách: 
Nhận xét chung giờ sinh hoạt
--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc