Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 3 năm học 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 3 năm học 2008

Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Giúp HS củng cố về : nhận biết số lượng và số thứ tự các số trong PV 5.

- Biết đọc và viết , đếm các số trong phạm vi 5.

- GD HS có ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trong SGK và bộ đồ dùng toán 1.

 - HS : Bộ đồ dùng toán 1.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 3 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 Thứ hai ngày tháng năm 2008
Sáng Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS củng cố về : nhận biết số lượng và số thứ tự các số trong PV 5.
- Biết đọc và viết , đếm các số trong phạm vi 5.
- GD HS có ý thức học tập 
II. Đồ dùng dạy học - GV : Hình vẽ trong SGK và bộ đồ dùng toán 1.
	 - HS : Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :	
1ổn định tổ chức:	
2Kiểm tra : 
- Em đã học những số nào ?	 - HS nêu : 1 , 2, 3, 4, 5, 
 - Nhận xét - HS nhận xét bài của bạn .
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 :Bài 1 ( 16)
- Treo tranh cho HS quan sát tranh 1	 - Thực hiện 
- Nêu số lượng có trong tranh 	 - Dùng bộ đồ dùng gắn số 4 vào 
	 thanh cài .
HĐ2: Bài 2 ( 16 ) 
- Cho HS làm tương tự như với bài 1.	 - Có 4 cái ghế , 5 ngôi sao 
( Dùng bộ số và thanh cài ) - Cài trên thanh cài số 4 , 5
- Nhận xét - Nhận xét 
 HĐ3 : Bài 3( 16 ) 
- GV nêu yêu cầu bài toán .
- GV cho HS làm vào vở . - Viết vào vở BT : 1 ,2 , 3, 4, 5
	 5 , 4, 3, 2, ,1 
- Đổi vở cho nhau và nhận xét .
HĐ4: Bài 4 : ( 16 )
- GV nêu yêu cầu của bài toán 
- GV cho HS viết vào vở 	 - HS viết : 1 , 2, 3, 4 ,5
HĐ nối tiếp :
- Trò chơi: HS thi đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn dò về nhà ôn bài
Tiếng việt
Bài 8 : l, h ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm l, h, tiếng lê, tiếng hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve, ve, ve, lê, hè.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho các từ lê, hè.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói le le.
III. Các hoạt động dạy và học:
a. Hoạt động 1: Bài cũ 
b. Hoạt động 1: Bài mới.
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: Cho học sinh quan sát tranh tìm ra âm mới l, h.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên phát âm mẫu l, h, le, hè 
- Học sinh luyện đọc
2.Dậy chữ ghi âm
 * Âm l: 
a. Nhận diện:
- Chữ l gồm hai nét là nét khuyết trên và nét móc ngược.
- Trong số các chữ đã học chữ l giống chữ nào nhất.
- Chữ l giống chữ l nhất.
- So sánh âm l và âm b.
+ Giống nhau có nét khuyết trên. 
+ khác nhau: b có thêm nét thắt.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Giáo viên phát âm mẫu: l
Lưỡi cong lên chạm lợi hơi đi ra phái hai bên rìa lữa sát nhẹ.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Giáo viên hướng dẫn hoc sinh đánh vần.
- Nêu vị trí của hai chữ trong tiếng lê.
- Giáo viên hướng dẫn cách đánh vần.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phát âm.
- Học sinh đánh vần.
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
c. Hướng dẫn viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nói quy trình viết âm l
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát sửa sai .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng lê.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
* Âm h.
a. Nhận diện chữ: 
- Âm h gồm mấy nét là những nét nào ? 
- Gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc hai đầu.
- So sánh âm h với âm l.
+ Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
+ Khác nhau: Âm h có thêm nét móc hai đầu, âm l có nét móc ngược.
b. Phát âm và đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm và cách đánh vần.
- Giáo viên lắng nghe chỉnh sửa.
- Học sinh phát âm và đánh vần theo lớp, nhóm, cá nhân.
 c. Hướng dẫn học sinh viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu h, hè.
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh quan sát, học sinh luyện bảng.
b. Đọc từ ứng dụng: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các tiếng: lê, lề, lễ, he hè hẹ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa. Cho học sinh đặt câu ứng dụng, đọc trơn: ve ve ve, hè về.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đánh vần và đọc chơn theo bàn cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát tranh, học sinh đọc câu ứng dụng, đọc trơn.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc :
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1. 
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
b. Luyện viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở. 
- Giáo viên viết mẫu l, lê, h, hè, 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh. 
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh luyện vở.
c. Luyện nói:
- Cho học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi sau: 
+ Tranh vẽ gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? Loài vịt sống tự do không có người nuôi gọi là con gì ?
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
4. Củng cố dặn dò 
 - Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 9.
Chiều Đạo đức
Gọn gàng sạch sẽ ( tiết 1) 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là ăn mặc gọn gằng sạch sẽ.
- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Vở bài tập đạo đức. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu.
2. Giáo viên nêu yêu cầu: Học sinh nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ.
- Giáo viên xem những học sinh nhận xét chinh xác. 
Học sinh thảo luận theo cặp.
Một số cặp lên trình bày.
Học sinh nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn
3. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng sạch sẽ.
+ Quẩn áo bẩn: giặt sạch, áo rách: đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch: cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù: chải lại cho mượt.
- Học sinh làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.
Bài tập 2: Cho học sinh chơi trò chơi: Thi nối nhanh nôi đúng.
- Giáo viên kết luận: Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc lệch đến lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi.
3. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ. - Liên hệ giáo dục học sinh.
 - Về nhà thực hành tốt bài học chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập.
Thể dục
Đội hình độ ngũ - trò chơi 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ nhanh và trật tư.
- Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức độ cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại.
II. Địa điểm và phương tiện:- Trên sân trường.
	- Giáo viên chuẩn bị một còi. - Vệ sinh sạch sẽ nơi tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho học sinh khởi động
- Lớp trưởng tập hợp lớp
- Báo cáo sĩ số.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2.
Hoạt động 2: phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Tư thế đứng nghiêm, nghỉ. 
- Tập phối hợp đứng nghiêm nghỉ.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Giáo viên cho một nhóm lên chơi mẫu. 
- Giáo viên quan sát chỉnh sửa.
- Học sinh thực hanh các động tác dưới sự chỉ đạo của giáo viên.Mỗi động tác thực hiện hai đến ba lần.
- Học sinh quan sát và thực hanh theo tổ.
Hoạt động 3: phần kết thúc.
- Giáo viên cho học sinh tập các động tác hồi sức.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại toàn bài. 
3. Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ. - Liên hệ giáo dục học sinh.
 - Về nhà thực hành tốt bài học chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập.
Hoạt động tập thể
Múa hát tập thể
I. Mục tiêu: - HS bieỏt haựt một số bài hát quen thuộc.
- HS haựt thuoọc lụứi 1, haựt ủuựng giai ủieọu, tieỏt taỏu, theồ hieọn tớnh chaỏt vui tửụi, trong saựng.
- Giaựo duùc HS tỡnh caỷm gaộn boự vụựi maựi trửụứng, kớnh troùng thaày coõ vaứ yeõu quyự baùn beứ.
II. Chuẩn bị: Một số bài hát, bài múa
III. Hoạt động dạy học
1 Hoạt động 1: GV cho cả lớp ôn lại bài hát “ bài ca đi học”
- Cho học sinh tập múa một số động tác đơn giản của bài hát 
2. Hoạt động 2: GV cho HS chơi một số trò chơi đã học hoặc hướng dẫn HS một số trò chơi mới
- HS chơi tuân thủ theo luật và đảm bảo an toàn 
3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét giờ học
Chuẩn bị giờ sau
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Sáng Toán
Tiết 10: Bé hơn, dấu <
I. Mục tiêu : - Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn,dấu <
khi so sánh các số .
	- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn .
	- GD HS có ý thức học bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học :
. GV : - Các nhóm đồ vật phục vụ cho việc dạy bé hơn .
- Các tấm bìa ghi từng số 1 ,2 ,3 , 4, 5 và bìa ghi dấu <
2. HS : - Bộ đồ dùng học toán . VBT toán .
III. Các HĐ dạy học chủ yếu : 
1. ổn định tổ chức -HS hát 1 bài .
2Kiểm tra:
- Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 5 và đếm - Đếm : 1 ,2 ,3 ,4 ,5
ngược từ 5 đến 1.	 - Đếm : 5 , 4 , 3 , 2, 1 
- Nhận xét 	
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
 HĐ1 : Nhận biết quan hệ bé hơn .
- Cho HS quan sát tranh và trả lời 	 	- HS nêu : có 1 ô tô bên trái , 2 ô tô .
- Gắn bên trái 1 ô tô , bên phải 2 ô tô . bên phải – nhận xét .
- Bên phải có mấy ô tô . - Thực hiện .
GV nói : 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 1 HV ít hơn 2 HV 
 - Nhắc lại: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô 
Ta nói : 1 bé hơn 2 ( ta viết : 1 < 2 )
- Giới thiệu dấu < 
- Viết bảng cho HS đọc : 1 < 2
1 < 3 , 1 < 4 , 1 < 5 	 - Đọc : một bé hơn hai 
 HĐ2 : Thực hành 
 Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán 
- Quân sát ện vào SGK dấu < 
 Bài 2 : GV nêu yêu cầu -Làm vào SGK :3 < 5
 Bài 3 : Cho HS thực hiện vào thanh cài -Thực hiện : 2 < 3 : 3 < 4 ...
 Bài 4 : GV cho HS làm vào vở -Thực hiện vào vở: 3 < 5.
Bài 5: GV cho HS làm vào vở BT toán . -Làm vào vở 
 HĐ nối tiếp :
Trò chơi : thi đọc và ghép nhanh bài toán cho HS thực hiện .
GV nhận xét giờ .
Dặn dò : về nhà ôn lại bài .
Tiếng việt
Bài 9: Âm o, c
I. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được âm o, c, bò, cỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
II. Đồ dùng dạ ... viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
* Dâu ngã: 
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh ngã.
- Giáo viên viết mẫu 
- Tranh vẽ: vẽ, gỗ, võ, võng.
+ Các tiếng đều có dấu ngã. 
- Học sinh phát âm dấu ngã.
- Học sinh quan sát dấu huyền.
- Giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng.
Học sinh quan sát dấu ngã hoặc vật mẫu.
- Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to.
- Ta được tiếng bè
- Học sinh ghép tiếng bè trên bộ chữ.
- Đặt ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, cá nhân, lớp.
- Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè.
- Ta được tiếng bẽ.
- Học sinh thực hành ghép tiếng bẽ trên bộ chữ.
- Nằm ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, theo bàn, cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
Tiết 2.
Hoạt động 3: luyện tập 
a. Luyện đọc. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
b. Luyện viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
c. Luyện nói: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ?
+ Bè thường chở gì ? 
+ Những ngườ trong bức tranh đang làm gì ?
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? 
+ Em đọc lại tên bài này ?
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài.
Học sinh luyện đọc
- Học sinh luyện viết, tập tô tiếng bè, bẽ trong vở tập viết
- Học sinh quan sát tranh.
- Thảơ luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
Thứ sáu ngày tháng năm 2008
Sáng Toán
Luyện tập
I .Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn , lớn hơn , về sử dụng các dấu và các từ lớn hơn và bé hơn khi so sánh 2 số .
	- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số	- GD HS có ý thức học tập bộ môn .
II .Đồ dùng dạy học : 
- GV : Hình vẽ trong SGK 
- HS :bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu :
 1. ổn định tổ chức:	- HS hát 1 bài 
2. Kiểm tra : 
- Em đã học những dấu gì ? 	 - HS nêu : dấu 
	- GV nhận xét - Nhận xét 
3. Bài mới : Giới thiệu 
HĐ1: 
- Cho HS quan sát hình gắn trên bảng .
- VD : Bên trái có 4 bông hoa 
 Bên phải có 5 bông hoa 	 - Nêu - đọc : 4 4 
- Viết bảng : 5 < 4
Cho HS thực hiện kết quả trên thanh cài - Thực hiện vào thanh cài .
* Tương tự : - Bên trên có 1 ô tô - Bên dưới có 5 ô tô 	
 - Nêu : 1 1 
 HĐ2 : Thực hành 
 Bài1 : ( 21 ) 
- Nêu yêu cầu bài toán 	 - Làm bài vào SGK - đổi bài – Nhận xét 
 Bài2 : Nêu yêu cầu - cho HS làm bài 
vào SGK .	 - Nêu kết quả : 4 > 3 ; 3 < 4 
- Quan sát nhận xét .
 Bài 3 : Nêu yêu cầu - cho HS làm bài 
vào SGK 	 - Thực hiện nối ô vuông ở ô thứ nhất với 4 số : 2 , 3, 4, 5.
 	- Nêu kết quả : 1< 2 ; 2 < 
 HĐ nối tiếp : 
- Trò chơi :Thi ghép vào thanh cài dấu .VD : 3 3
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài. 
Tiếng việt
 Học vần Bài 12: Âm i ; a
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc, viết được i, a, bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK + Vở bài tập về nhà
III. Hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 đến 3 em đọc và viết: lò cò, vở cỏ
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Bé có vở, bé vẽ cờ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi bảng
b) Dạy chữ ghi âm: Âm i
* Nhận diện chữ:
- Chữ i gồm 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. Phía trên nét móc có dấu chấm
Cho học sinh so sánh chữ i với các đồ vật, sự vật trong thực tế
* Phát âm và đánh vần tiếng
- Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Học sinh phát âm
Trong tiếng bi âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
- b đứng trước, i đứng sau
- Đánh vần: bờ – i – bi
- Học sinh đánh vần: Cá nhân, cả lớp
Âm a
* Nhận diện chữ
- Chữ a gồm 2 nét (một nét cong hở phải và một nét móc ngược)
- So sánh chữ a và chữ i
- Giống: Đều có nét móc ngược
- Khác: a có thêm nét cong hở
* Phát âm và đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Học sinh phát âm
* Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Học sinh đọc tiếng ứng dụng (Cá nhân, nhóm, bàn)
- Giáo viên đọc, giải thích các TN ứng dụng
- 2 em đọc TN ứng dụng
* Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ viết mẫu
- Hướng dẫn học sinh tập viết
- Học sinh tập viết vào bảng con
Giải lao: Trò chơi: Diệt con vật có hại
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc
- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: i, a, bi, cá
- Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Học sinh thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa và đọc mẫu câu ứng dụng
2. Luyện nói
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: “lá cờ”
- Trò chơi
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Học sinh tập viết: i, a, bi, cá vào vở
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài, xem trước bài 13
Thủ công
Xé dán hình chữ nhật và hình tam giác
I. Mục tiêu
- Học sinh làm quen với xé, dán giấy để tạo hình
- Xé được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
II. Đồ dùng- Giáo viên: Bài mẫu và hai tờ giấy màu khác nhau.
- Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công.
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 em hướng dẫn lên chấm sản phẩm xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2, Hoạt động 2: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Cho học sinh quan sát và phát hiện những vật xung quanh mình có dạng hình chữ nhật và hình tam giác
- Học sinh nêu các vật có hình chữ nhậtm hình tam giác
+ Thước ê ke
+ Quyển vở viết
3. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn hình mẫu
* Vẽ và xé hình chữ nhật
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát
- Lật mặt sau của tờ giấy màu đếm và đánh dấu 4 điểm vẽ hình chữ nhật, cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô
- Giáo viên xé mẫu
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi làm theo
* Vẽ và xé hình tam giác
- Giáo viên xé mẫu, xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát
- Học sinh lấy giấy nháp để thực hành xé
* Dán hình
- Giáo viên hướng dẫn cách dán các sản phẩm mà mình vừa xé xong
-Học sinh thực hành dán
4. Hoạt động 4
Học sinh thực hành
- Học sinh thực hành xé hình chữ nhật, hình tam giác
- Dán 2 sản phẩm vào vở
IV. Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Nhận xét chung giờ học
- Đánh giá sản phẩm
- Về nhà tập xé, dán. - Chuẩn bị bài xé dán hình tr
Chiều Thủ công
thực hành Xé dán hình 
I. Mục tiêu
- Học sinh làm quen với xé, dán giấy để tạo hình
- Xé được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
II. Đồ dùng
- Giáo viên: Bài mẫu và hai tờ giấy màu khác nhau.
- Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công.
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 em hướng dẫn lên chấm sản phẩm xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2, Hoạt động 2: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Cho học sinh quan sát và phát hiện những vật xung quanh mình có dạng hình chữ nhật và hình tam giác
- Học sinh nêu các vật có hình chữ nhậtm hình tam giác
+ Thước ê ke
+ Quyển vở viết
3. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn hình mẫu
* Vẽ và xé hình chữ nhật
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát
- Lật mặt sau của tờ giấy màu đếm và đánh dấu 4 điểm vẽ hình chữ nhật, cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô
- Giáo viên xé mẫu
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi làm theo
* Vẽ và xé hình tam giác
- Giáo viên xé mẫu, xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát
- Học sinh lấy giấy nháp để thực hành xé
* Dán hình
- Giáo viên hướng dẫn cách dán các sản phẩm mà mình vừa xé xong
-Học sinh thực hành dán
4. Hoạt động 4
Học sinh thực hành
- Học sinh thực hành xé hình chữ nhật, hình tam giác
- Dán 2 sản phẩm vào vở
IV. Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Nhận xét chung giờ học
- Đánh giá sản phẩm
- Về nhà tập xé, dán. - Chuẩn bị bài xé dán hình tr
Tiếng việt
Tập viết .e, b, bé
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng cỡ chữ, loại chữ âm và tiếng.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
- Giáo viên dục học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Chữ mẫu phóng to
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới
1. Phân tích các âm và tiếng cần viết: 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và hỏi cấu tạo các chữ.
+ Âm e gồm mấy nét là những nét nào, âm b gồm mấy nét là những nét nào?
- Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi
2. Hướng dẫn học sinh viết:
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nói rõ quy trình: e, b, bé
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện vở.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi viết và cách câm bút của học sinh 
- Học sinh chú ý lắng nghe
 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên chấm chữa và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà xem lại bài và viết lại cho đẹp.
sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh thấy được những ưu - khuyết điểm trong tuần qua.Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường
II. Hoạt động
1. Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình
2. Giáo viên nhận xét
* Ưu điểm: 	
+ Đi học đều
+ Chữ viết có tiến bộ
+ Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài như: 
+ Vệ sinh sạch sẽ
* Nhược điểm
+ Trong lớp còn nói chuyện riêng, chưa tích cực xung phong phát biểu ý kiến
+ Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
+ Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt
3. Phương hướng
- Tiếp tục Phát huy ưu điểm đã đạt được trong tuần qua và khắc phục những nhược điểm vẫn còn tồn tại
- Thực hiện tốt mọi nội quy quy định của trường của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 3 da sua.doc