Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010

MÔN: TẬP ĐỌC

 Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

 (Tiết 1 và 2)

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

II. Chuẩn bị

 - Bảng phụ ghi những câu cần HDHS luyện đọc

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 01
 1: LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ -Ngày 
Môn
Tiết(ct)
Tên bài dạy
Hai
23/8/2010
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
SHĐT
1
2
1
1
1
Có công mài sắt, có ngày nên kim (T1)
 Có công mài sắt, có ngày nên kim (T2)
Ôn tập các số đến 100
Ba
24/8/2010
Mĩ thuật
Kể chuyện
Chính tả
Toán
TNXH
1
1
2
1
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
 Nhìn viết: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
Cơ quan vận động
Tư
25/8/2010
Thể dục
Toán
Tập đọc
LTVC
Âm nhạc
3
3
1
Số hạng – Tổng
Tự thuật
Từ và Câu
Năm
26/8/2010
Thủ công
Tập viết
Toán
Đạo đức
1
1
4
1
Gấp tên lửa
Chữ hoa A
Luyện tập
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
Sáu
27/8/2010
TLV
Chính tả
Toán
GDNGLL-SHL
1
2
5
1
1
 Tự giới thiệu. Câu và bài
Nghe viết : Ngày hôm qua đâu rồi?
Đề-xi-met
 2. NỘI DUNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC BVMT
Môn
Bài
Nội dung tích hợp / lồng ghép
Mức độ tích hợp
Tập làm văn
Tự giới thiệu – câu và bài
BT3 : Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây để tạo thành câu chuyện.
GDBVMT : -Ý thức bảo vệ của công và nhắc nhở người khác cùng thực hiện
 - Giáo dục tình cảm anh em trong gia đình.
Khai thác trực tiếp nội dung bài
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
MÔN: THỂ DỤC
( GV D M)
MÔN: TẬP ĐỌC
 Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
 (Tiết 1 và 2) 
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 * HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi những câu cần HDHS luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu 
- GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- GV ghi bảng tựa bài
2. Luyện đọc đoạn 1 và 2
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần : đọc diễn cảm, phát âm rõ, chính xác, phân biệt lời kể và lời nhân vật. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi uốn nắn, sửa sai cho HS .
- HD HS luyện đọc những từ HS thường sai: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, bỏ dở, mải miết
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn, gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Theo dõi, uốn nắn cho HS.
- HD HS đọc đúng những câu có dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
VD:
+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//
+ Bà ơi, / bà làm gì thế? //
+ Thỏi sắt to như thế, / làm sao bà mài thành kim được?//
- Gọi HS đọc to phần chú giải trong SGK.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc. Theo dõi hướng dẫn thêm cho nhóm còn lung túng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Gọi 1 số HS trong các nhóm thi đọc với nhau.
e) Đọc đồng thanh
 - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1 và2.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Hỏi thêm: 
- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá ven đường để làm gì?
 - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to mài thành chiếc kim nhỏ không?
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
 Tiết 2
4. Luyện đọc đoạn 3 và 4
- GV đọc mẫu 1 lần. Hướng dần HS cách đọc.
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ khó : hiểu, giảng giải, quay
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc một số câu:
+ Mỗi ngày mài, / thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày nó thành kim.//
+ Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, / sẽ có ngày / cháu thành tài.//
- Gọi HS đọc phần chú giải cuối bài – GV giảng thêm cho HS hiểu.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS ngồi theo nhóm đọc bài - theo dõi HD thêm cho các nhóm còn lúng túng.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS các nhóm thi đọc với nhau
- Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh đoạn 3, 4
- Cho cả lớp đọc đồng thanh – nhận xét
5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 và 4
- Gọi HS đọc đoạn 3 và 4 - hỏi: 
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Theo em, lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a. Khuyên chúng ta mài sắt thành kim.
b. Khuyên chúng ta phải kiên trì, nhẫn nại.
* Dành cho HS khá giỏi: Em hãy nói lại ý nghĩa của câu : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của em.
6. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo lối sắm vai.
- GV và 1 số HS đọc mẫu , lưu ý HS giọng điệu chung của từng nhân vật.
- Gọi HS xung phong nhận vai đọc – nhận xét, đánh giá
7. Củng cố – dặn dò
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
- GV giáo dục HS qua bài tập đọc, khen những HS có suy nghĩ đúng.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét chung tiết học.
-Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo HD củaGV.
- HS luyện đọc theo HD trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc đúng các câu theo HD trên bảng phụ.
- HS đọc phần chú giải SGK
- HS ngồi theo nhóm luyện đọc với nhau.
- HS các nhóm thi đọc theo HD – nghe, nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc to
-  mỗi khi cầm quyển sách..là chán, bỏ đi chơi. Khi viết cho xong.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
-  làm thành 1 cái kim khâu vá quần áo.
- HS nêu ý kiến
- ..thái độ của cậu bé – ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to  được?
- HS theo dõi 
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS luyện đọc từ khó theo hướng dẫn.
- HS đọc bài theo hướng dẫn.
- HS đọc phần chú giải
- HS ngồi theo nhóm đọc bài
- HS các nhóm thi đọc – nhận xét
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.
- Mỗi ngày mài, thói sắt nhỏ cháu thành tài.
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra quay về nhà học bài.
- HS lựa chọn ý đúng.
- HS nói, VD : Nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. / Việc khó đến đâu nếu kiên trì, nhẫn nại cũng sẽ thành công.
- Chia thành 3 vai
- Theo dõi 
- HS xung phong nhận vai đọc.
- HS nêu ý kiến
-HS lắng nghe.
 MÔN: TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
 - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số co ùhai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 3
II. Chuẩn bị
 - GV: 1 bảng các ô vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Ôn tập các số đến 100.
2. Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số
- Yêu cầu HS nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở- hướng dẫn hs chậm, yếu.
- Gọi HS lên bảng làm- nhận xét sửa chữa
 - Nhắc HS ghi nhớ: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2, 3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
 Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
 Bài 3 : Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập 3 vào vở – Gọi HS lên bảng làm – HD HS chậm yếu
- Nhận xét – sửa chữa- đấnh giá.
3. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số cần điền : 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
a) HS làm bài miệng theo nhón cặp đôi, sửa bài trên bảng lớp
b) Số bé nhất có hai chữ số : 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số : 99
- HS theo dõi
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
- HS chơi theo HD của GV
 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
MÔN: MĨ THUẬT
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn củ ...  3: ( dành cho HS khá, giỏi)
- Nêu yêu cầu bài: 
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu – cả lớp nghe
- Sau đó cho HS kể lại nội dung 4 bức tranh thành moat câu chuyện ngắn.
- Nhận xét – đánh giá.
GDBVMT : -Ý thức bảo vệ của công và nhắc nhở người khác cùng thực hiện
 - Giáo dục tình cảm anh em trong gia đình.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- hs kể về từng tranh
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
MÔN: CHÍNH TẢ ( Nghe viết)
Tiết 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
 - Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT3 , BT4 ; BT (2) a / b
II. Chuẩn bị
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- Gọi hs đọc thuộc lòng 9 chữ cái của tiết chính tả trước.
- GV nhận xét sửa chữa.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu: 
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
2. Hướng dẫn nghe viết 
a) HD hs chuẩn bị
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
- Giúp hs nắm nội dung bài và nhận xét:
+ Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
+ Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
+ Khổ thơ có mấy dòng?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
b) Đọc cho hs viết bài
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
c) Chấm, chữa bài
- Đọc lại bài viết cho hs soát lỗi
- Thu 5 – 7 bài chấm và nhận xét – sửa chữa.
- Kiểm tra lỗi của hs dưới lớp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Chọn cho HS làm bài 2b
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở – Gọi hs lên bảng làm
- Nhận xét – sửa chữa
 Bài 3:
- Yêu cầu HS viết các chữ cái theo thứ tự đã học vào bảng 
- Gọi hs đọc
 Bài 4:
- Nêu yêu cầu
- GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Học thuộc bảng chữ cái
+ GV xoá những chữ cái ở cột 2
+ GV xoá cột 3 - xoá bảng
- Gọi hs thi đua đọc thuộc lòng
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét chữ viết của HS, khen những HS chữ viết tốt
- Nhận xét tiết học – nhắc nhở hs
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS viết bảng lớp và bảng con
- HS đọc
- HS nghe
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, vẫn còn
- HS viết bài vào Vở chính tả
- HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Điền chữ cái vào bảng con và bảng lớp
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
- HS nghe
 MÔN: TOÁN
Tiết 5: ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu
 - Biết đề-xi-mét là moat đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó ; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm.
 - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
II. Chuẩn bị
 - GV: 	+ Băng giấy có chiều dài 10 cm
 + Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
 - HS: SGK, thước có vạch chia cm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Khởi động 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: Nêu vấn đề 
- Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét (dm)
- GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
- GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
- GV ghi lên bảng đêximét.
- Đêximét viết tắt là dm
- Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
- GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
- Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băng giấy.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
- 1 dm bằng mấy cm?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
- GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
- 20 cm còn gọi là gì?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
3. Thực hành
 Bài 1: 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài – hướng dẫn hs làm bài
- GV lưu ý: 
+ Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
+ Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
 - Gọi hs đọc bài làm – nhận xét
 Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Yêu cầu hs tự làm bài theo mẫu
- GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
- Gọi hs lên bảng làm bài – nhận xét sửa chữa
 Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi)
- GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
- Gọi hs nêu kết quả – nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhăc lại nội dung bài học
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS nghe
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
8dm + 2dm = 10dm
3dm + 2dm = 5dm
9dm + 10dm = 19dm
10dm – 9dm = 1dm
16dm – 2dm = 14dm
35dm – 3dm = 32dm
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS nghe
 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI 1
DỌN DẸP VỆ SINH TRƯỜNG LỚP.
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS biết :
 - Một số công việc cần thiết khi dọn vệ sinh trường lớp; một số yêu cầu khi thực hiện dọn vệ sinh trường lớp.
 - Có ý thức, tinh thần trách nhiệm cũng như ý thức tự giác trong việc dọn vệ sinh trường lớp. 
II. Chuẩn bị:
 - Các đồ dùng để thực hiện việc dọn vệ sinh trường lớp.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Khởi động.
B. Bài dạy.
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thịêu ngắn gọn nội dung bài.
2. Phát triển các hoạt động.
 + Hoạt động1: Làm việc cá nhân 
Mục tiêu: Học sinh nắm được một số đồ dùng cần thiết cũng như các công việc khi thực hiện dọn vệ sinh trường lớp.
Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời, cho học sinh nhận xét, học sinh khác bổ sung.
Câu hỏi:
+ Để thực hiện dọn dẹp và làm vệ sinh trường lớp các em cần có những loại đồ dùng nào?
(GV có thể lấy ví dụ: quét, gom rác, lau bàn ghế )
+ Nêu các công việc cần thực hiện trong quá trình dọn dẹp vệ sinh trường lớp?
+ Trong khi thực hiện các em cần chú ý những điều gì khi thực hiện công việc? (GV có thể lấy ví dụ: khi quét các em cần lưu ý gì? )
Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại:
Dọn vệ sinh trường lớp là công việc mà bất cứ học sinh nào cũng phải tham gia. Dọn vệ sinh góp phần làm cho trường lớp sạch đẹp, môi trường trong lành tạo điều kiện để các em học tập được tốt hơn và bảo vệ sức khoẻ được an toàn hơn.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hành những công việc cần thiết để dọn dẹp vệ sinh trường lớp.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh thực hiện dọn dẹp vệ sinh trong lớp và khuôn viên trường.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh trong quá trình thực hiện.
(Trong quá trình thực hiện GV lưu ý học sinh cách lau bàn ghế, quét dọn trong ngoài lớp,  để đảm bảo vệ sinh cho học sinh).
- Giáo viên nhận xét học sinh sau khi các em làm xong công việc.
3. Củng cố – dặn dò 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các công việc cần làm để dọn vệ sinh trường lớp.
- Chuẩn bị bài sau:
Tập đội hình, đội ngũ chuẩn bị cho khai giảng năm học.
- Hát
- Học sinh nghe câu hỏi của giáo viên để suy nghĩ trả lời.
- Cần có các loại đồ dùng như: dẻ lau để lau bàn ghế, lau bảng lớp; chổi để quét lớp, quét trường; đồ dùng để hốt rác; sọt để đựng rác
- Các công việc như: quét dọn trong ngoài lớp học; gom và hốt rác đem đổ vào thùng rác 
- Cần đeo khẩu trang không cho bụi bay vào miệng, mũi 
- Học sinh chuẩn bị thực hiện dọn dẹp vệ sinh theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nhắc lại các công việc khi dọn dẹp vệ sinh.
- Chuẩn bị bài sau.
 PHẦN KÍ DUYỆT
 Tổ trưởng
 Hàng vịnh:
 Lại Thị Minh Huế
 Ban Giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 1 CKTKN.doc