Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 5, 6

Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 5, 6

TẬP ĐỌC

 Những hạt thóc giống

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời cõu hỏi 1, 2, 3)

*KT: Đọc được 2 đoạn trong bài

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 69 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 4 - Tuần 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
20/9/2010
 CC
Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
ATGT
9
21
9
5
5
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Biết bày tỏ ý kiến 
Đi xe đạp an toàn (Tiết 1)
Ba
21/9/2010
thể dục
Toán
chính tả
lt&câu
 lịch sử
9
22
5
9
5
GVC 
Tìm số trung bình cộng
Nghe- viết: Những hạt thóc giống
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK 
Tư
22/9/2010
tập đọc
Toán
địa lí
kể chuyện
kĩ thuật
10
23
5
5
5
Gà Trống và Cáo
Luyện tập
Trung du Bắc Bộ
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Khõu thường (Tiết 2)
Năm
23/9/2010
Toán
Tlv
khoa học mĩ thuật
âm nhạc
 24
 9
 10
5
5
Biểu đồ
Viết thư ( kiểm tra )
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm  TTMT: Xem tranh phong cảnh
Ôn tập bài : Bạn ơi lắng nghe- GT hình nốt trắng..
Sáu
24/9/2010
thể dục
lt& câu
Toán
 TLV 
HĐ TT
10
10
25
10
5
GVC
Danh từ
Biểu đồ (tt)
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
 Những hạt thóc giống 
I. MụC đích, yêu cầu
Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời cõu hỏi 1, 2, 3)
*KT: Đọc được 2 đoạn trong bài
II. đồ dùng 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi 1
2. Bài mới:
* GT bài
- Trung thực là 1 đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc "Những hạt thóc giống", các em sẽ thấy người xa đã đề cao tính trung thực nh thế nào.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Chia nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài
- Gọi 1 em đọc chú giải
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm cả bài và TLCH :
– Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 1 và TLCH :
– Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
– Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này ?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2 và TLCH :
– Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
– Đến kì nộp thóc, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
– Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4, TLCH :
– Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
– Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
– Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
- GV ghi bảng.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc
- GT đoạn văn cần luyện đọc trên bảng phụ "Chôm lo lắng ... của ta".
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Gọi nhóm 3 em đọc phân vai
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét 
- CB : Gà Trống và Cáo
- 2 em đọc và trả lời.
- Lắng nghe
- Mở SGK
- 2 lượt đọc
– HS 1 : từ đầu ... trừng phạt
– HS 2 : tt ... nảy mầm được
– HS 3 : tt ... của ta
– HS 4 : còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Theo dõi SGK
– chọn người trung thực
- 1 em đọc.
– phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
– Vua muốn tìm xem ai là người 
trung thực, ai là kẻ tham lam quyền chức.
- 1 em đọc.
– Chôm đã dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
– Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành, Chôm lo lắng đến trước mặt vua nói thật.
– Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ trừng phạt.
- HS đọc thầm.
– sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
– trung thực, dũng cảm
– nói đúng sự thật, không vì lợi ích riêng mà nói dối ...
– Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.
- 2 em nhắc lại.
- 4 em đọc.
- Tìm ra giọng đọc đúng
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Theo dõi
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. Luyện đọc theo vai
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét.
– Trung thực là đức tính quý, cần sống trung thực.
- Lắng nghe
TOÁN
 	 Luyện tập 
I. MụC tiêu
- Biết số ngày của từng tháng trong1 năm, của năm nhuận và năm khụng nhuận 
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phỳt, giõy.
-Xỏc định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng giải bài 1/25 SGK
- Củng cố :
1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
 1 thế kỉ = 100 năm
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung BT
- HD HS dùng 2 nắm tay để tính tháng có 31, 30, 28 (29) ngày
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT 
- Giảng : năm nhuận tháng Hai có 29 ngày, năm thường tháng 2 có 28 ngày.
Bài 2: 
- Cho HS đọc đề
- Yêu cầu HS tự làm VT
Bài 3: 
- HDHS thực hiện phép trừ để biết năm sinh của Nguyễn Trãi
- Cho HS làm VT, 1 em trình bày
- GV kết luận.
Bài 5 (K G)
 5a) B 5b) C
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- CB: Bài 22
- 2 em lên bảng.
- HS trung bình
- 1 em đọc.
- 2 em dùng nắm tay trình bày trước lớp.
- HS làm VT rồi trình bày miệng.
- HS dựa vào bài 1a để làm bài 1b.
– Năm nhuận : 366 ngày
– Năm thường : 365 ngày
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- Lớp nhận xét, sửa bài
- 1 em làm mẫu.
1 980 - 600 = 1 380
- HS làm VT, 1 em trình bày miệng.
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
KHOA HỌC
Sử dụng hợp lí
các chất béo và muối ăn
I. MụC tiêu
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Nờu lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn
II. Đồ dùng dạy học
- Gói muối i-ốt
- Thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt đối với sức khỏe
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa 
ăn ?
2. Bài mới:
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
- Chia 2 đội chơi
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi : thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Yêu cầu đại diện 2 đội đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo và chỉ ra món ăn nào chứa chất béo có nguồn gốc ĐV và TV 
– Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp béo ĐV và béo TV ?
– Lưu ý : Thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh tim mạch.
HĐ3: ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
- GV giới thiệu gói muối i-ốt và các thông 
tin quảng cáo về vai trò của i-ốt đối với sức 
khỏe, đặc biệt là trẻ em rồi hỏi :
– Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt ?
– Tại sao không nên ăn mặn ?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn HS thông tin với người thân về tác hại của việc ăn mặn, ăn thịt mỡ và nên sử dụng muối i-ốt
- CB: Bài 10
- 2 em lên bảng.
- Chia 2 đội chơi, cử đội trưởng bốc thăm nói trớc
- Mỗi đội cử 1 bạn viết vào giấy khổ to.
- Cả lớp đánh giá.
- 2 đội cử đại diện đọc rồi chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo ĐV, vừa chứa chất béo TV.
- HS trả lời như SGK.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc các thông tin 
quảng cáo
- HS trả lời như SGK.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
ĐẠO ĐỨC 
Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 1 ) 
I. MụC tiêu :- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thõn và lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc 
II. Tài liệu và phương tiện :
- Vài bức tranh và đồ dùng cho HĐ khởi động 
- 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu 1 số khó khăn em gặp phải trong học tập và cách khắc phục
2. Bài mới:
HĐ1: Khởi động bằng trò chơi "Diễn tả"
- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Cả nhóm cùng quan sát và từng người nêu nhận xét.
HĐ2: Thảo luận nhóm câu 1, 2/ 9
- Chia nhóm 3 và giao cho mỗi nhóm 1 tình huống, yêu cầu thảo luận
- KL : Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
HĐ3 : BT1 / SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu và NDBT
- Cho HS thảo luận
- Gọi 1 số nhóm trình bày 
- KL : Việc làm của bạn Dung là đúng vì biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Việc làm của bạn Hồng và bạn Khánh là không đúng.
HĐ4: Bày tỏ ý kiến (2/10)
- Phổ biến cách bày tỏ ý kiến :
– màu đỏ : tán thành
– màu xanh : phản đối
– màu trắng : phân vân
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT2.
- Yêu cầu giải thích lí do
HĐ5: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện yêu cầu BT4
- Phân công 1 số em tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa
- 2 em tự trình bày.
- Cả lớp nhận xét. 
- Nhóm 3 em quan sát bức tranh (đồ vật) và mỗi em cho 1 nhận xét.
- Nhóm 3 em thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi thảo luận.
- 1 em đọc yêu cầu và 1 em đọc ND.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS biểu lộ thái độ bằng các tấm bìa : – a, b, c, d : đúng
 – đ : không đúng
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
	Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
	TOÁN 
Tìm số trung bình cộng
I. MụC tiêu
- Bước đầu hiểu biết về số TBC của nhiều số
- Biết tìm số TBC của 2, 3, 4 số
ii. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn và bút dạ
- Vẽ sẵn các hình vẽ SGK vào giấy lớn
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em làm miệng bài 1 / 26
- Gọi 3 em giải bài 2 / 26
2. Bài mới:
HĐ1: GT số TBC và cách tìm số TBC
- Yêu cầu đọc thầm bài 1 và quan sát tóm tắt đề, nêu cách giải bài toán 
- Gọi 1 em lên bảng giải
- Lấy tổng số lít dầu của 2 can chia 2 ta được gì ?
- KT : Ta gọi 5 là TBC của hai số 6 và 4. Ta nói : Can thứ nhất có 6l, can thứ hai có 4l, trung bình mỗi can có 5 lít.
- Nêu cách tính TBC của hai số 4 và 6 ?
- Vậy muốn tìm số TBC của 2 số ta làm thế nào ?
- Tương tự HDHS giải bài toán 2 
- GV nêu 1 số VD tìm TBC của 4, 5 số rồi HDHS làm tương tự như tr ... g bà,chỳc ụng bà năm mới mạnh khoẻ.
- Nhận xét, bổ sung
- HS chép vào vở.
- Nhóm 2 em trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, đúng học tập.
- Lắng nghe
KHOA HỌC:
Phòng một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng
I. MụC tiêu :
- Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
+Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
-Đưa trẻ đi khỏm để chữa trị kịp thời.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 26, 27 SGK
- Tranh tuyên truyền về bệnh suy dinh dưỡng, bướu cổ, còi xương ...
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu các cách bảo quản thức ăn mà em biết
- Theo em, vì sao những cách trên lại giữ được thức ăn lâu ?
2. Bài mới:
HĐ1: Nhận dạng một số bệnh cho thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu các nhóm làm việc :
– Quan sát hình 1, 2 trang 26, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
– Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên ?
- GV kết luận.
HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
– Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng ?
– Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng ?
- GV kết luận.
HĐ3: Chơi trò chơi "Thi kể tên một số 
bệnh"
- Chia lớp thành 2 đội
- Phổ biến cách chơi và luật chơi. VD :
– Đội 1 nói "Thiếu chất đạm", đội 2 trả lời nhanh : "Sẽ bị suy dinh dưỡng". Tiếp theo, đội 2 lại nêu : "Thiếu i-ốt", đội 1 trả lời, nếu đội 1 trả lời sai, đội 2 ra câu đố tiếp tục. Có thể đội hỏi nói tên bệnh, đội trả lời nói thiếu chất gì.
HĐ4: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc mục "Bạn cần biết"
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn CB: Bài 13
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Nhóm 4 em
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc.
- HS tự mô tả, các em khác bổ sung.
– không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt là đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.
– thiếu vi-ta-min D thì bị còi xương
– thiếu i-ốt dễ bị bướu cổ
- HĐ cả lớp
- 1 số em trả lời, các em khác nhận xét.
– Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A
– Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
– Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C
– Để đề phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất, trẻ em cần theo dõi cân nặng. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh phải điều chỉnh thức ăn hợp lí và đến bệnh viện.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng, rút thăm chọn đội nói trước.
- HS chơi tự giác, trật tự, sôi nổi.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MụC đích, yêu cầu :
Biết thờm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT1, BT2) ; bước đầu biết xếp cỏc từ Hỏn Việt cú tiếng“trung”theo hai nhúm nghĩa(BT3) và đặt cõu được với một từ trong nhúm(BT4)
*KT : Bài 2, 3
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu khổ to ghi sẵn ND bài tập 1, 2, 3 
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết :
– 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng
– 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật
2. Bài mới:
* GT bài
- Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết học
HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc yêu cầu và ND
- Chia nhóm thảo luận và làm bài
- Treo 2 bảng phụ có ghi đoạn văn chưa hoàn chỉnh lên bảng. Chia làm thành 2 đội thi tiếp sức điền từ thích hợp 
- Kết luận, ghi điểm
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Chia nhóm thảo luận
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức :
– Nhóm 1 : đưa ra từ
– Nhóm 2 : tìm nghĩa của từ, sau đó đổi lại nhóm 2 đưa ra nghĩa của từ để nhóm 1 tìm từ.
- Kết luận lời giải đúng :
– Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay người nào 
– Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi
– Một lòng một dạ vì việc nghĩa 
– Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
như một là 
– Ngay thẳng, thật thà
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm làm bài
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Gọi 2 em đọc lại 2 nhóm từ
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm VT rồi trình bày miệng
- GV lưu ý HS về lỗi câu, sử dụng từ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn CB bài 13
- 2 em lên bảng viết.
- Lắng nghe
- 2 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận làm VBT.
- 2 đội thi điền tiếp sức (3 em/ 1 đội)
– tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 em đại diện cho 2 đội đọc.
- 2 em đọc đề.
- Nhóm 4 em làm bài.
- 2 nhóm thi, nhóm nào nói đỳng thưởng 1điểm.
- 2 em đọc lời giải đúng.
– trung thành
– trung kiên
– trung nghĩa
– trung hậu
– trung thực
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em làm bài trên giấy.
- Dán bài lên bảng
– trung có nghĩa là ở giữa : trung thu, trung bình, trung tâm
– trung có nghĩa là một lòng một dạ : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu
- 1 em đọc.
- Tiếp nối nhau đặt câu :
– Chúng em rước đèn vui trung thu.
– Phụ nữ VN rất trung hậu, đảm đang.
TOÁN:
Phép trừ
I. MụC tiêu :
Biết đặt tớnh và biết thực hiện phộp trừ cỏc số cú đến sỏu chữ số khụng nhớ hoặc cú nhớ khụng quỏ 3 lượt và khụng liờn tiếp
*KT: B1a, B2(a1), B3
ii. đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ lớn viết quy trình thực hiện 2 phép trừ như trang 39/ SGK
iII. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 1 SGK trang 39
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ
- GV tổ chức các hoạt động tương tự như đối với phép cộng (tiết trước)
- Nêu và viết phép trừ lên bảng :
865 279 - 450 237
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính, vừa tính vừa nói
- Dán giấy lớn ghi các bước tính, yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ vào phép tính vừa trình bày
- Tiếp tục HDHS thực hiện phép trừ : 
647 253 - 285 749 tương tự như trên
- Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ, ta làm thế nào ?
- Gọi HS nhắc lại
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Cho HS làm BC, gọi 1 số em lên bảng
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm VT, tổ 1 làm bài 2a, tổ 2, 3 làm bài 2b
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu tự làm VT, phát giấy lớn cho 2 em
- Kết luận, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn CB bài 31
- 2 em lên bảng.
- HĐ cả lớp
- 1 em đọc phép trừ.
- 1 em lên bảng : 865 279
 450 237
 415 042
- 1 em trình bày.
- HĐ cả lớp
– Đặt tính, viết ST dưới SBT sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
– Trừ từ trái sang phải.
- 2 em nhắc lại.
- HS lần lượt làm BC, 4 em tiếp nối lên bảng.
a. 204 613, 313 131
b. 592 147, 592 637
- HS làm VT, 2 em lên bảng làm bài.
a. 39 145, 51 243
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT, 2 em làm giấy khổ lớn.
- Dán bài làm lên bảng :
1 730 + 1 315 = 415 (km)
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập xây dựng
đoạn văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu :
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện(BT1). 
- Biết phát triển ý nờu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện(BT2).
II. đồ dùng dạy học :
- 6 tranh minh họa truyện
- Bảng lớp kẻ sẵn các cột :
Đoạn
Hành động của nhân vật
Lời nói của nhân vật
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu, vàng, bạc, sắt
1
. . . .
. . .
. . .
. . .
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em đọc phần Ghi nhớ của tiết trước
- Gọi 1 em kể câu chuyện Hai mẹ con và bà tiên
2. Bài mới:
* GT bài:
- Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* HD làm bài tập
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề
- Dán 6 tranh minh họa lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và TLCH :
– Truyện có những nhân vật nào ?
– Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
– Truyện có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức 
tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh họa kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giảng : Để phát triển ý thành 1 đoạn văn kể chuyện, cần quan sát kĩ tranh minh họa, hình dung mỗi nhân vật đang làm gì, nói gì, ngoại hình như thế nào, chiếc rìu bằng gì. Từ đó tìm từ ngữ để miêu tả cho thích hợp.
- GV làm mẫu tranh 1 : Yêu cầu quan sát tranh và TLCH, GV ghi lên bảng.
– Anh chàng tiều phu làm gì ?
– Khi đó chàng trai nói gì ?
– Ngoại hình chàng trai thế nào ?
– Lưỡi rìu thế nào ?
- Gọi HS kể lại đoạn 1
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc với 5 tranh còn lại
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Tổ chức HS thi kể từng đoạn
- Nhận xét sau mỗi lượt kể
- Tổ chức HS thi kể cả chuyện
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn CB Bài 13
- 1 em đọc.
- 1 em kể.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- Quan sát tranh minh họa, đọc thầm phần lời, tiếp nối nhau TLCH.
– Có 2 nhân vật : chàng tiều phu và cụ già
– Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
– Khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 em đọc tiếp nối.
- 3 em kể.
- HS nhận xét.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
- Quan sát, trả lời
– đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông
– Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu. Nay mất rìu không biết làm gì sinh sống.
– nghèo, ở trần, quấn khăn màu nâu
– Lưỡi rìu bóng loáng.
- 2 em kể.
- HS nhận xét.
- Nhóm 2 em quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6, suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể 1 đoạn.
- 3 em kể.
- Lắng nghe
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 6
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến . 
- Sinh hoạt kỉ niệm 15 - 10 .
II. nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. 
- GV nhận xét chung.
- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến
- Thi đua thực hiện tốt theo chủ điểm .
- Kiểm tra việc truy bài đầu giờ .
- Duy trỡ học nhúm ở nhà
-Tỡm bài hỏt ca ngợi về Bỏc
HĐ3: 
- Sinh hoạt múa hát
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Theo dõi và thực hiện
- Tổ chức hát múa theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 56.doc