Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2009

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2009

I / MỤC TIÊU: Giúp HS:

 - Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu. Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk.

 - Viết được au, âu, cây cau, cái cầu.

 - Nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng , phần luyện nói , bộ ghép chữ T/việt.

-HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt

III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 10 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
MÔN : HÁT NHẠC
ÔN HAI BÀI HÁT: LÍ CÂY XANH,TÌM BẠN THÂN
(Thầy Hoà dạy)
@&?
Môn :Tiếng việt:
 Bài: AU, ÂU
I / MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Đọc được au, âu, cây cau, cái cầu. Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk.
 - Viết được au, âu, cây cau, cái cầu.
 - Nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng , phần luyện nói , bộ ghép chữ T/việt.
-HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ:
-2 HS viết bảng :cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
-2 HS đọc câu ứng dụng .
-GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm.
-HS dưới lớp viết bảng con, đọc bài.
-HS đọc, lớp nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài 
Nhận diện chữ
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Đọc từ ứng dụng
Nghỉ giữa tiết
Viết vần , từ khoá
Tiết 1
* GV GT bài, ghi tên bài: au, âu
AU ( Quy trình giống dạy vần ao) 
Cho HS phát âm vần au.
Vần au cấu tạo bởi những âm nào?
Cho HS ghép vần au.
Hãy so sánh au với ao?
* GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần au.
-Cho HS đánh vần vần au.GV uốn nắn, sửa sai .
Hãy ghép cho cô tiếng cau?
-Hãy phân tích tiếng cau?
Tiếng “cau” đánh vần như thế nào?
-GV sửa lỗi cho HS. 
-Giới thiệu tranh minh hoạ từ :cây cau.
-Cho HS đánh vần và đọc trơn từ : cây cau.
-GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
ÂU ( Quy trình tương tự vần au )
- Tiến hành tương tự như vần au.
- So sánh âu với au?
* GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng .
-Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ.
-GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
-GV đọc mẫu. Vài em đọc lại
- HS tìm gạch chân tiếng chứa vần mới.
* Viết bảng con: 
 -GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa a,â và u).
-Cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
-Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS phát âm au.
-Vần au tạo bởi a và u.
-HS ghép vần “au” .
-1 em so sánh.
-HS đánh vần : a - u – au 
-HS ghép tiếng cau
- 2 em phân tích.
- Cờ -au- cau;cá nhân.
-HS đọc từ : cây cau.
-HS Q/ sát và lắng nghe.
-HS đánh vần:â-u-âu.
-Đọc: âu.
-Đánh vần: cờ -âu –câu huyền- cầu. Đọc : cầu.
-HS đọc thầm.
-HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT.
-Thi 2 nhóm cử 2 em.
- HS viết lên không trung.
-HS viết bảng con: a,âu HS viết cây cau, cái cầu.
-Học sinh chơi trò chơi.
Luyện tập
a.Luyện đọc
Nghỉ giữa tiết
b.Luyện viết 
c.Luyện nói
Củng cố dặn dò
	Tiết 2
* GV cho HS đọc lại vần ở tiết 1
-GV uốn nắn sửa sai cho. 
*HD HS đọc câu ứng dụng:
G/T tranh minh hoạ câu ứng dụng :-Tranh vẽ gì? 
-Hãy đọc câu dưới tranh cho cô?
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS đọc lại.
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
 -1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. 
-Khi viết vần và tiếng, chúng ta phải lưu ý điều gì?
-Chữ nào cao 2 dòng li? Chữ nào cao 5 dòng li?
- HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết. 
- Thu 7-9 bài, chấm, nhận xét.
* Treo tranh để HS quan sát và hỏi:
- Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì?
Trong tranh vẽ những ai?
-Em thử đoán xem bà đang nói gì với hai bạn nhỏ?
Bà em thường dạy em những điều gì?
 -Khi làm theo lời bà khuyên, em cảm thấy thế nào?
Có bao giờ bà dắt em đi chơi không? Em có thích đi chơi cùng bà không?
Em đã làm gì để giúp bà.
Muốn bà vui khoẻ, sống lâu em phải làm gì?
GV cho điểm.
* GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài .
Tìm tiếng có chứa vần vừa học 
-Nhận xét tiết học.Dặn dò:Xem trước bài :iu-êu
-HS đọc CN nhóm đồng thanh.
-1 HS đọc câu.HS đọc cá nhân.
-2 HS đọc lại câu.
-HS mở vở tập viết.
-Lưu ý nét nối các con chữ với nhau.
-HS viết bài vào vở.
-HS đọc tên bài luyện nói
-Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Các bạn khác lắng nghe để bổ sung.
-3-4 em nói lại toàn bộ bài bằng 2-3 câu.
-Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc lại bài .
-HS lắng nghe.
@&?
BUỔI CHIỀU:
GĐHS Yếu :
Toán: ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I/ Mục tiêu: Giúp HS:	
Ghi nhớ và thuộc phép trừ trong phạm vi 3.
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 3.
Giáo dục HS tự giác tích cực làm bài.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: GV GT ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - GV chép đề , HD HS làm từng bài , HS làm vào vở. Lưu ý HS cách trình bày , kẻ ô vuông. Gọi HS lên chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt bài đúng.
 Bài 1: Tính: 2 – 1 = 3 - 1 = 3 - 2 =
 Bài 2: Tính: 3	1	 2	1	 3	2
	- + - + - +
	 2	 2 1	1	 1	 1
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: GV vẽ 3 quả bóng, bớt đi 2 quả bóng. HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 4: ( =)
 2 3 - 2 2 - 1  1 3 . 3 - 1	2  1 + 2
 - Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 3/HĐ 2: Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
 @&?
ÔLNKÂ-NHẠC:
( Thầy Hoà dạy)
@&?
HDTH Tiếng Việt :
LUYỆN ĐỌC VIẾT AU- ÂU
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc bài au,âu. Viết được các chữ :au,âu,cây cau, cái cầu, rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, màu nâu,bà cháu. HSKG viết thêm câu ứng dụng:Chào mào có áo màu nâu.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng khoảng cách, độ cao, và các dấu thanh của từng chữ đó.
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Gọi 9-10 em đọc toàn bài au,âu. Chú ý đọc đúng dấu hỏi.
-Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung cho điểm.
 Chú ý HS đọc đúng tốc độ, giúp các em : Tuyết, Anh phân biệt ch-tr( chào, châu chấu),phân biệt r/s/ x ( rau, sậy, sáo sậu ) của em Quân.
- HS KG đọc to rõ ràng, không đọc từng tiếng một.
 -Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung cho điểm.
 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ : 
 - GV đọc, HS viết bài vào vơ ûcác chữ: au,âu,cây cau, cái cầu, rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, màu nâu,bà cháu. GV giúp em ,Tuyết , Hùng đánh vần một số tiếng để viết đúng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút, vị trí dấu thanh, khoảng cách các con chữ, các chữ.
- GV đọc tiếp cho HS KG viết câu ứng dụng.
- GV đọc lại cho HS dò bài.
 - GV theo dõi sửa sai.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặndò: Về nhà đọc lại bài au, âu. 
 -Đọc trước iu, êu .
	@&?
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiếng việt:
 IU, ÊU
I / MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc được iu, êu, lưỡi rùi, cái phễu. Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk.
- Viết được iu, êu, lưỡi rùi, cái phễu.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng vàï phần luyện nói , bộ ghép chữ.
HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài cũ
-4 HS lên viết bảng : rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
-Gọi vài HS đọc từ ứng dụng trên.
-2 HS đọc câu ứng dụng sgk.
-GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm.
-HS dưới lớp đọc bài.
-HS đọc, lớp nhận xét.
Bài mới
Giới thiệu bài 
Nhận diện vần
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Nghỉ giữa tiết
Viết bảng con 
Đọc từ ứng dụng
Trò chơi 
Tiết 1
* GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp tục học 2 vần mới đó là: iu, êu.Ghi bảng.
 IU ( Quy trình dạy giống vần au )
Vần iu cấu tạo bởi những âm nào?
Cho HS ghép vần iu.
Hãy so sánh iu với au?
Cho HS phát âm vần iu.
- Vần iu đánh vần như thế nào?
-GV uốn nắn, sửa sai cho HS.
Hãy ghép cho cô tiếng rìu?
Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng rìu?
Tiếng “rìu” đánh vần như thế nào?
-GV sửa lỗi cho HS.
- Đọc : Rìu.
-Giới thiệu tranh minh hoạ từ :lưỡi rìu
-GV đọc trơn từ : lưỡi rìu.
- HS đọc toàn bộ vần, tiếng, từ.
Vần êu
- Tiến hành tương tự như vần iu
- So sánh êu với iu?
- Giống: kết thúc bằng âm u. 
-Khác: iu bắt đầu bằng i; êu bắt đầu bằng ê.
* Viết iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết ( lưu ý nét nối giữa i và u, ê và u ).
-GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
-GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng .
Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
-Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ.
-GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS.
-GV đọc mẫu. HS đọc lại.
Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết.
-HS nhắc lại tên bài học.
-Vần iu tạo bởi i và u
HS ghép vần “iu” .
- 2 em so sánh.
-HS phát âm iuCá nhân, lớp
-HS đáng vần : i – u – iu .
-HS đánh vần cá nhân.
-HS ghép tiếng rìu
- Aâm r đứng trước, vần iu đứng sau.
- Rờ –iu –riu- huyền –rìu.
-HS đánh vần cá nhân, lớp.
- HS đọc:cá nhân, nhómlớp.
-HS đọc từ : lưỡi rìu
-HS đọc cá nhân, lớp.
- Đánh vần: ê-u-êu, đọc: êu
-Đánh vần:phờ-êu-phêu-ngã-phễu;đọc :phễu.
- 2 em so sánh.
-HS viết lên không trung.
-HS viết bảng con: iu, rìu.
- HS nhận xétchữ viết của bạn.
-HS đọc thầm.
-HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT
Học sinh chơi trò chơi.
Luyện tập
a.Luye ... rong phạm vi 5
- GV giới thiệu phép tính: 5– 1 = 4 
- Cho HS QS: GV gắn 5 quả cam, bớt 1 quả, cho HS đọc bài toán, nêu phép tính.
-GV viết : 5 – 1 = 4
-Cho HS đọc : 5 – 1 = 4
Hình thành phép trừ : 
5 – 2 = 3,	 5 – 3 = 2, 	5 – 4 = 1
-Tiến hành tương tự như 5– 1 = 4
+Bước 2: -Cho HS đọc thuộc bảng trừ .
-GV xoá dần từng phần cho HS đọc từng PT.
 +Bước 3: Cho HS nhận biết mối quan hệ giữa cộng với trừ.
-Bốn chấm thêm một chấm là mấy chấm? 
-Năm chấm bớt một chấm còn mấy chấm?
-Năm chấm trừ bốn chấm còn mấy chấm?
Vậy : 4 + 1 = 5.
 Ngược lại: 5 – 1 = 4 và 5 – 4 = 1
GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Theo dõi, lắng nghe.
-Quan sát trả lời :
-1 đến 2 em nêu: 5– 1 = 4
- Năm trừ một bằng bốn
-HS đọc thuộc bảng trừ.
-Nối tiếp đọc HTL.
HS trả lời:Là năm chấm 
- Còn bốn chấm.
-Còn một chấm.
-Một số HS nêu lại.
-Nắm được mối quan hệ.
Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 1: ( 59)
Trò chơi tiếp sức (3-4 ph )
Bài 2 :/59
cột 1
Làm miệng
(4 phút)
Bài 3:
Làm bảng con (3-4 ph)
Bài 4a/: /59 
Làm cá nhân
(5phút)
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk. 
* 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
-HS làm bài .
-Ghi đề lên bảng,yêu cầu hai dãy lên làm.
-Hướng dẫn chữa bài
 *1 HS nêu yêu cầu của bài 2:
-Cho HS làm bài thi theo nhóm 2.
-HS thảo luận nêu KQ, cho lớp nhận xét GV uốn nắn sửa sai.
 *HS nêu yêu cầu bài 3:
-Khi làm tính dọc ta chú ý điều gì?
- Theo dõi HS làm bài và sửa bài.
-Hướng dẫn sửa bài
* HS nêu yêu cầu bài 4:
-GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán.
-Cho HS cài phép tính vào bảng cài.
*Tính.
-HS nhẩm kết quả.
-Làm tiếp sức trên bảng:
-Các nhóm nhận xét chéo.
 * Tính:
- Thảo luận theo nhóm 2
-Đại diện nhóm nêu kết quả .
 -Nhận xét chéo nhóm
 * Tính:
-Đặt các số cho thẳng hàng:
 - 4 HS làm bài trên bảng .Cả lớp làm bảng con.
 -Sửa bài của bạn trên bảng.
 * Viết phép tính thích hợp.
-HS thảo luận nêu bài toán và nêu phép tính, làm bài. 
-Làm cá nhận 5-2 =3 5-1 = 4
-HS nhận xét khi sửa bài.
Hoạt động 4:
Củng cố, dặn dò (3-5 ph)
* GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 5.
-Cho HS chơi hoạt động nối tiếp.Hỏi:Học bài gì? Nêu một bài toán viết bằng phép tính trừ.
-Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
* HS đọc lại bảng trừ
-HS chơi hoạt động nối tiếp.
-Phép trừ trong phạm vi 5.
-Có 5 cái kẹo, ăn 3 cái kẹo. Hỏi còn lại mấy cái kẹo? 5 – 3 =2
@&?
MÔN: ĐẠO ĐỨC ( Dạy sáng Thứ 2)
 BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2)
I / MỤC TIÊU: Giúp HS :
-Biết anh em hoà thuận là anh em biết nhường nhịn nhau và biết lễ phép với nhau.
Biết cư xử, lễ phép với anh, chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
HS có thái độ yêu quý anh em của mình.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
GV: bài thơ “Làm anh”. Một số dụng cụ, đồ vật để HS sắm vai.
HS:vở bài tập đạo đức và sgk, vở các môn học khác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:
Khởi động
(3-5 ph)
-HS lắng nghe
HS trả lời câu hỏi : Yêu thương nhường, nhịn em nhỏ .
-HS nghe đọc bài thơ “Làm anh” của Phan Thị Thanh Nhàn
-GV nêu vấn đề: Chúng ta vừa nghe tâm sự của người anh. Qua lời tâm sự này, bạn nào cho cô biết, khi làm anh làm chị chúng ta phải cư xử với em nhỏ như thế nào?
Bài hôm nay chúng ta luyện tập cư xử cho đúng với anh chị và em nhỏ trong gia đình của mình.
Hoạt động 2
Quan sát hành vi, thảo luận nhóm.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế
Củng cố, dặn d dò
* Theo dõi lắng nghe.
-Làm việc nhóm 4,thảo luận câu hỏi của tình huống. Đại diện các nhóm nêu trước lớp.
-Thảo luận theo bàn trả lời câu hỏi.
-Chị Mai đã dành ăn quả cam to hơn.
-Mai xử sự như vậy là sai.Vì Mai chưa biết nhường em.
* HS làm việc theo cặp
Vài em trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét.
-Em có anh,chị em.
 - Em đã lễ phép và nhường nhịn em nhỏ.
- Mẹ mua cho em đôi dép mới.
-.Em bé của em thích quá ,em nhường cho em của em luôn.
 Bốâ mẹ em,em bé rất vui .
HS lắng nghe.
*HS đọc câu thơ cuối bài:
-Vì đó là nhũng người anh em ruột thịt của mình.
-Biết chào hỏi,cảm ơn,không tranh giành với anh chị em.
*GV nêu tình huống thứ nhất.VBT đạo đức
-Vậy chuyện gì sảy ra khi mẹ vắng nhà?
 -Bạn Hùng xử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao?
* GV nêu tình huống 2 hỏi:
-Chuyện gì sảy ra với chị em Nga khi mẹ mua quyển truyện mớià?
 -Huệ đã sử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao?
* GV nêu tình huống 3 hỏi:
-Chuyện gì xảy ra khi bà ngoại cho 2 chị em cam?
-Mai xử sự như vậy đúng hay sai? Vì sao?
* GV cho HS kể về việc mình thực hiện các hành vi lễ phép và nhường nhịn bằng các câu hỏi sau:
 -Em có anh chị hay có em không?
 -Em có lễ phép với anh chị hay nhường nhịn em nhỏ không?
 -Hãy kể lại một chuyện thể hiện điều đó?
 -Chuyện đó xảy ra như thế nào? Khi nào?
 -Khi đó em đã làm gì?
 -Kết quả của việc đó ra sao?
GV tổng kết, khen ngợi các em đã biết nhường nhịn em nhỏ và lễ phép với anh chị. Nhắc nhở các em chưa lễ phép và chưa biết nhường nhịn 
* GV cho HS nghe một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình anh em
*Cho HS đọc câu trong khung sgk
-Vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ?
-Như thế nào là lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ?
* Dặn HS trong cuộc sống hàng ngày cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ để gia đình hoà thuận, bố mẹ vui lòng.
@&?
BUỔI CHIỀU 
( Dạy bù vào tiết 5 sáng thứ 3, thứ tư, tiết 4 chiều thứ tư trong tuần)
HDTH Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC, VIẾT IÊU-YÊU
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc bài iêu,yêu. Viết được các chữ : iêu, yêu, diều sáo, yêu, quý,buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu, giới thiệu .HS KG viết thêm câu ứng dụng.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng khoảng cách, độ cao, và các nét của từng chữ đó.
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Gọi 7-8 em đọc toàn bài iêu,yêu. Lưu ý HS phân biệt 2 vần .
- Chú ý HS đọc đúng tốc độ, HS TB yếu có thể đánh vần một số từ.
- HS KG đọc to rõ ràng, không đọc từng tiếng một.
 -Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung cho điểm.
 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ : 
 - GV đọc, HS viết bài vào vơ ûcác chữ: iêu, yêu, diều sáo, yêu, quý,buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu, giới thiệu. GV giúp em Quang, Dũng,Tuyết Hùng đánh vần một số tiếng để viết đúng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút, vị trí dấu thanh, khoảng cách các con chữ, các chữ.
- GV đọc tiếp cho HS KG viết câu ứng dụng.
- GV đọc lại cho HS dò bài. - GV theo dõi giúp HS sửa sai.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặndò: Về nhà đọc lại bài iêu, yêu. 
 -Đọc trước ưu, ươu .
@&?
GĐHS Yếu :
Toán: ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Ghi nhớ và thuộc phép trừ trong phạm vi 4.
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 4.
Giáo dục HS tự giác tích cực làm bài.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: GV GT ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - GV chép đề , HD HS làm từng bài , HS làm vào vở. Lưu ý HS cách trình bày , kẻ ô vuông. Gọi HS lên chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt bài đúng.
 Bài 1: Tính: 3 + 1 =	2 + 2 =	1 + 3 =
 4 – 1 = 4 - 2 = 4 - 3 =
 4 – 3 =	3 - 2 =	4 – 1 =
 Bài 2: Tính: 4	 4	 4	
	- - - 
	 2	 1	 3	 
Bài 3: ( =)
 2 4 - 2 4 - 1  4 3 . 4 - 3	1  3 - 1
Bài 4: Viết phép tính thích hợp: GV vẽ 4 cái cốc, bớt đi 3 cái cốc. HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 - Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 3/HĐ 2: Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
 @&?
SINH HOẠT SAO
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện thành thạo quy trình buổi một sinh hoạt sao. 
 - Rèn luyện cho HS biết làm những việc tốt phù hợp vối nội dung chủ điểm trong tháng 10..
 - Giáo dục HS đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và hoạt động.
 II/ Nội dung sinh hoạt:
 1/ Tập hợp sao: (8’) Đội hình hàng dọc : Xếp thành 3 hàng.
 -Điểm danh sao bằng tên, hô băng reo.
 -Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
- Hát múa bài : Sao của em. GV tập múa thêm cho HS thành thạo.
 2/Nội dung sinh hoạt: (18’)
 a/ Từng em kể việc làm tốt,chưa tốt(ở trường, ở nhà).
 b/ Phụ trách sao tập cho các em bài thể dục giữa giờ, thể dục nhịp điệu.
c/ Tổ chức múa hát bài : Em yêu trường em, Người thanh niên mang khăn quàng đỏ.
3/Phần kết thúc . (4’)-Tập hợp lớp theo đội hình hàng dọc .
-Huynh trưởng nhận xét, phổ biến nhiệm vụ tuần tới.
 - Phát đôïng thi đua học tập giành nhiều điểm tốt, rèn luyện tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
 -Thi đua đi học chuyên cần, đúng giờ, măïc đúng trang phục quy định, em Hùng có áo tráng vào thứ hai tuần sau.
 -Thực hiện nghiêm túc các nề nếp trong và ngoài lớp.
 - Rèn luyện ý thức tự giác tự quản trong học tập và hoạt động.
 -Phòng chống cúm A H1 N1, ăn mặc đủ ấm, có khẩu trang..
	@&?

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP1 TUAN 10.doc