A. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ưu,ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Trái lựu (thật), tranh: hươu sao, các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con
- HS: Bộ ĐDHT bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài 41: iêu, yêu.
- HS đọc + viết: iêu, yêu, hiểu bài, buổi chiều, diều sáo, yêu quý, già yếu, yêu cầu.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/85
2. Bài mới:
TUẦN 11 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 Môn: Học vần Tiêt 101+102: Bài 42: ưu – ươu (SGK/86,87) TGDK:70/ A. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ưu,ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Trái lựu (thật), tranh: hươu sao, các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con - HS: Bộ ĐDHT bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 41: iêu, yêu. - HS đọc + viết: iêu, yêu, hiểu bài, buổi chiều, diều sáo, yêu quý, già yếu, yêu cầu. - 1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/85 2. Bài mới: a.Dạy vần mới: * Vần ưu: - Vần“ưu”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN - ĐT - HS phân tích vần “ưu” - HS ghép “ưu” - GV nhận xét, sửa sa i- GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “lựu” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “trái lựu ”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần “ươu” (tương tự) * So sánh 2 vần: ưu-ươu b.Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng - HS đọc vần mới: TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới: TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “mưu trí” - HS phân tích một tiếng d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao Tiết 2 đ. Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Trong tranh em thấy những con vật nào ? - Thời gian trong tranh là vào lúc nào ? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - Học sinh đọc và tìm tiếng có vần ưu, ươu. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, 2 câu. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giản: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k.Luyện nói: Chủ đề: hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. -Trong tranh vẽ gì ? Các con vật này sống ở đâu ? - Con vật nào thích ăn cỏ, con vật nào thích ăn mật ong? - Con vật nào to xác nhưng lại hiền lành ? - Em còn biết con vật nào sống trong rừng nữa ? 3. Củng cố - dặn dò: -Tổng hợp vần, tiếng, từ D. Bổ sung: Tiết 11 Môn: Đạo đức Bài: Thực hành kĩ năng giữa kì 1 (TGDK:35 phút) A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Giúp học sinh ôn lại những kiến thức và kĩ năng đã học trong các bài đạo đức từ đầu năm đến nay. - Có thái độ và tình cảm đúng. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Cây hoa lớn đính các bông hoa câu hỏi, 1 quả bóng nhựa C. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hái hoa trả lời câu hỏi + GV tổ chức cho HS hát và chuyền bóng để chọn HS nhận và trả lời câu hỏi. - Kể những việc cần làm để quần áo, đầu tóc gọn gàng,sạch sẽ ? - Muốn giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập em phải làm gì ? - Kể tên những bạn biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? - Gia đình em gồm có những ai ? Hãy kể việc làm của từng người ? - Gia đình em ai là người lớn tuổi nhất ? -Với anh chị em phải đối xử như thế nào ? Với em nhỏ em phải đối xử như thế nào ? - Khi có đồ chơi mới em sẽ làm gì với em của em? - Em là học sinh lớp mấy ? Nêu tên trường và tên cô giáo chủ nhiệm ? - Kể về ngày đầu tiên đi học của em ? * Gv tổ chức cho HS thư giãn vào giữa hoạt động * Hoạt động 2: Thực hành chỉnh sửa tác phong, đồ dùng - HS thực hiện chỉnh sửa theo nhóm đôi - GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương D. Bổ sung: . Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tiết 103+104: Môn: Học vần Bài 43: Ôn tập (SGK/88,89) TGDK: 70 phút A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 40 - Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Sói và cừu. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh truyện kể, các bìa ghi từ, bảng con - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 42: ưu, ươu. - 4 HS ,đọc + viết: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao, mưu trí, bướu cổ, chú cừu, bầu rượu - 1HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 87. 2.Bài mới: a. Ôn tập các vần đã học: - GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng. - GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần. - Phân tích cấu tạo của từng vần. - HS đánh vần, đọc trơn các vần được ghép b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên đính từ : ao bèo, cá sấu, kì diệu. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ--GV giảng từ “cá sấu”-HS phân tích “diệu” d. Luyện viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét TIẾT 2 đ. Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1. e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Sáo thích ở những nơi nào ? Thức ăn của sáo lá gì ? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc câu, đọc 2 câu. g. Đọc SGK: HS nhìn SGK đọc trơn h.Thư giãn: I. Luyện viết vào vở tập viết: HS viết từng dòng vào vở tập viết k. Kể chuyện: Sói và Cừu. Lần 1: Giáo viên kể toàn câu chuyện. Lần 2: Giáo viên kể theo tranh. Gọi học sinh kể lại câu chuyện qua tranh. -> Ý nghĩa câu chuyện: Sói chủ quan và kiêu căng nên đã đền tội. Cừu bình tĩnh, thông minh nên đã thoát chết. 3. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Nối từ D.Bổ sung: Tiết 41: Môn: Toán Bài: Luyện tập SGK/60 TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Bài tập cần làm: Bài , bài 2 (cột 1,3), bài 3 (cốt 1,3), bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Phép trừ trong phạm vi 5. - 3 HS làm bài tập 3 + 2 – 4 = 2 + 3 5 – 2 5 – 4 3 – 2 2 + 1 – 2 = 3 + 2 2 + 0 5 – 1 3 + 1 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Thực hiện được các phép trừ trong phạm vi các số đã học - Học sinh làm bài – 6 HS nêu miệng kết quả Bài 2 (cột 1,3) :Thực hiện dãy tính - Học sinh làm bài – 4 HS làm bảng con. Nhận xét, sửa bài. *Thư giãn: Bài 3 (cột 1,3) : So sánh một phép tính với một số - HS làm và sửa bài tập vào bảng con Bài 4: Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp - HS nhìn mô hình,l ập đề bài toán và viết phép tính theo mô hình - 2 HS sửa bài bảng phụ - Nhận xét bài làm 3. HĐộng 3: Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng. - Chia lớp làm 2 đội chơi * Củng cố - dặn dò : D.Bổ sung:.. Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010 Môn: Học vần Tiêt 105+106: Bài 44: on – an (SGK/90,91) TGDK:70/ A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh: mẹ con, nhà sàn, tranh minh hoạ câu ứng dụng, luyện nói, các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 43: Ôn tập - HS đọc + viết: ao-ao bèo, âu- cá sấu, iêu-kì diệu, êu-iêu-ưu - 1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/89 2.Bài mới: a.Dạy vần mới: * Vần on: - Vần“on”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “on” - HS ghép “on” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bản - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “con” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “mẹ con” - Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần “an” (tương tự) * So sánh 2 vần: on - an b.Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên đính từ: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. - Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có vần on, an. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ. Giảng từ “bàn ghế”. d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: on, an, mẹ con, nhà sàn TIẾT 2 đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1: - HS nhìn bảng đọc trơn. e.Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: ? Tranh vẽ gì ? Mẹ con nhà gấu làm gì ? Mẹ con nhà thỏ làm gì ? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - Học sinh tìm tiếng có vần vừa học. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đoc cả câu, đọc 2 câu. g. Đọc SGK. - HS nhìn SGK đọc trơn toàn bài h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề : Bé và bạn bè. -Tranh vẽ gì ? Các bạn đang làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò: -Tổng hợp vần, tiếng, từ D. Bổ sung:. . Tiết 42: Môn: Toán Bài : Số 0 trong phép trừ SGK/61 TGDK: 35/ A.Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : HS nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó, biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Nhóm mẫu vật, bảng phụ, các bông hoa viết số - HS :bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ: Luyện tập - 3 HS làm bài tập 3 + 2 = 4 + 0 = 5 + 0 = 4 – 3 = 3 – 2 = 2 – 1 = 5 – 2 = 5 – 4 = 5 – 3 = - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Bài mới + Giới thiệu phép trừ: 1 – 1 = 0 - Học sinh quan sát hình vẽ thứ nhất và nêu bài toán. -Trong chuồng có 1 con vịt, 1 con chạy khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? - Học sinh nhắc lại -> gọi bạn trả lời: Trong chuồng có 1 con vịt, chạy đi 1 con. Trong chuồng còn lại 0 con vịt. - Học sinh nhắc lại: 1 con vịt chạy đi 1 con vịt còn 0 con vịt (cá nhân). 1 trừ 1 bằng 0 được viết như sau. 1 – 1 = 0 (cá nhân). + Giới thiệu phép trừ 2 – 2 = 0; 3 – 3 = 0 (tương tự như trên) àGiúp học sinh quan sát: Một số trừ đi số đó thì bằng 0 + Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 - Học sinh quan sát hình vẽ bên trái và bên phải: - Có tất cả 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ? - Giáo viên nêu: 0 bớt hình vuông nào là bờt 0 hình vuông. - Học sinh nêu: 4 hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông. 4 – 0 = 4. - Giáo viên viết bảng: 4 – 0 = 4 (HSCN). - Giới thiệu phép trừ: 5 – 0 = 5 àGiúp học sinh nhận xét. một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó. + HS đọc bảng trừ vừa lập : CN-ĐT *Thư giãn: 3. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Biết thực hiện phép trừ có số 0, trừ đi cho chính số đó - Học sinh làm bài –Đại diện 3 dãy 3 HS nêu miệng kết quả - Nhận xét, sửa sai Bài 2 (cột 1,2: Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ một số với 0 - Học sinh làm bài, 2 HS chọn bông hoa có viết số đính vào phép tính Bài 3: Viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ - HS sửa bài tập trên bảng con 4 . HĐộng 4: Chơi trò chơi: Điền nhanh, điền đúng. - Chia lớp làm 2 đội chơi. Học sinh chơi, nhận xét. * NX-DD: D. Bổ sung:.. Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 1 Môn: Tự nhiên – Xã hội Bài 11 :Gia đình SGK/24,25 TGDK: 35 phút A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - HS kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình của mình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Phóng to tranh trong SGK. - HS: SGK, tranh vẽ về gia đình của một số HS khá - giỏi C. Các hoạt động dạy học: * HĐộng khởi động: Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau à GV dẫn dắt giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. a.Mục tiêu: Nêu được các thành viên trong gia đình của bạn Lan, và bạn Minh. Biết được gia đình là nơi những người thân yêu, ruột thịt sống chung với nhau. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh SGK, theo các câu hỏi gợi ý : (?) Gia đình Lan có những ai ? Lan và những người trong gia đình đang làm gì ? (?) Gia đình Minh có những ai ? Minh và những người trong gia đình đang làm gì ? - Học sinh tự luyện nói nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Giáo viên nhận xét. Chốt ý. .* Thư giãn: * HĐộng 2:Thảo luận a.Mục tiêu: HS kể được với các bạn về ông ,bà, bố, mẹ, anh, chị,em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình của mình. b.Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm đôi,tự kể về gia đình của mình - GV mời học sinh xung phong giới thiệu những người thân trong gia đình (qua tranh vẽ) . - 2 -3 HS lên kể miệng - GV tuyên dương HS kể đầy đủ, to, rõ, nêu được tình cảm đối với gia đình. - GV chốt ý — Giáo dục Hs thái độ, kính trọng, lễ phép, hoà nhả với người thân trong gia đình. * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Thực hiện theo bài học. D. Bổ sung:.. Tiết 107+108: Môn: Học vần Bài 45: ân - ă – ăn SGK/92,93 TGDK:70/ A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : - Đọc được: ân, ă-ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng. - Viết được:. ân, ă-ăn, cái cân, con trăn - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. B. Đồ dùng dạy học: - GV:Vật mẫu (cái cân), các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 44: on-an - HS đọc + viết:an-nhà sàn, on-mẹ con, rau non-hòn đá, thợ hàn –bàn ghế. - 1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/91 2.Bài mới: a.Dạy vần mới: * Vần ân: - Vần“ân”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “ân” - HS ghép “ân” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “cân” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bản g- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “cái cân” - Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Âm “ă” (Tương tự như phần âm) * Vần “ăn” (tương tự) * So sánh 2 vần: ân-ăn b.Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên đính từ: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. - Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có vần ân, ăn. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ. Giảng từ “khăn rằn”. d.HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ân, ă-ăn, cái cân, con trăn TIẾT 2 đ. Đọc bảng lớp nội dung tiết 1: - HS nhìn bảng đọc trơn. e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: ? Tranh vẽ gì ? Hai bạn nhỏ đang làm gì ? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - Học sinh tìm tiếng có vần vừa học. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đoc cả câu, đọc câu. g. Đọc SGK. - HS nhìn SGK đọc trơn toàn bài h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: -H S viết từng dòng vào vở tập viết K .Luyện nói: Chủ đề. Nặn đồ chơi -Tranh vẽ gì ? Các bạn đang làm gì ? - Em đã chơi trò này bao giờ chưa ? - Em làm được đồ chơi gì ? - Làm được vật mình thích, em cảm thấy ntn ? 3.Củng cố - dặn dò: -Tổng hợp vần, tiếng, từ D. Bổ sung:. Tiết 43 Môn: Toán Bài: Luyện tập SGK/62 TGDK:35/ A.Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép từ một số cho số 0.Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Bài tập cần làm: bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1,2), bài 4 (cột 1,2), bài 5a. B. Đồ dùng dạy học: - GV.Bảng phụ, bông hoa ghi số. - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -3 HS làm bài tập. 3 – 1 = 0 + 3 = 3 – 3 = 5 – 2 = 5 – 5 = 4 + 0 = - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1 (cột 1,2,3): Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép từ một số cho số 0 theo hàng ngang - Học sinh làm bài – 6 Hs nêu miệng kết quả Bài 2: Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép từ một số cho số 0 theo hàng dọc - Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm bài – 6 học sinh làm bảngcon. Nhận xét, sửa bài - HS đổi vở kiểm tra chéo *Thư giãn: Bài 3 (cột 1,2): Thực hiện được dãy tính - Học sinh làm bài – 2 học sinh làm bảng con – Nhận xét, sửa bài Bài 4 (cột 1,2): So sánh được một phép tính với một số - HS làm bài vào vở . GV mời đại diện 2 HS sửa bài trên bảng con theo hình thức tiếp sức. Bài 5a: Viết được phép tính thích hợp dựa vào mô hình - HS dựa vào mô hình nêu đề bài toán, tìm phép tính rồi viết vào ô trống. 3. Hoạt động 3: Củng cố: Trò chơi : Tìm hoa cho cây - 2 đội mỗi đội 3 HS lên chọn bông hoa ghi số thích hợp đính vào phép tính D.Bổ sung: .. Tiết 33: Môn: Thủ công Bài: Xé dán hình con gà con (tt) TGDK:35’ A.Mục tiêu: - Biết cách xé dán hình con gà con. - Xé dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bútmầu để vẽ. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu dán con gà, giấy màu khổ lớn - HS: Giấy màu, bút chì, keo dán C. Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Luyện tập các bước xé phần đầu và mình con gà - Giáo viên nhắc lại các bước ở tiết . - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy màu ra và chọn màu theo ý thích. - Gọi học sinh thực hiện xé và nhắc lại từng bước xé. àNhận xét, bổ sung, chỉnh sửa ý kiến. *Thư giãn: * Hoạt động 2: Thực hành. - Học sinh nhắc lại từng bước kết hợp xé lần lượt cho đến hết. - GV theo dõi,chỉnh sửa thêm cho Hs. - Học sinh dán hình: Giáo viên nhắc học sinh bôi hồ vừa phải, dán cân đối. + GV khuyến khích HS sáng tạo, bằng cách trang trí thêm các hình ảnh để tạo bức tranh * Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: Đánh giá sản phẩm. D. Bổ sung:.. Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tiết 109+110: Môn: Tập viết Bài: - Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo - chú cừu, rau non, thợ hàn.. TGDK: 70 phút A.Mục tiêu: Yêu cấu cần đạt : - Viết đúng các chữ : Cái kéo,trái đào, sáo sậu, líu lo; chú cừu, rau non, thợ hàn.kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Khung bảng, mẫu chữ cái, bảng con - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - GV kiểm tra vở tập viết của HS - 3 HS lên viết bảng lớp - Nhận xét + ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS viết bảng con: - GV viết mẫu lên bảng lớp - HS luyện viết bảng con - GV nhận xét sửa chửa. c. HDHS cách viết - HS đọc, phân tích các tiếng - GV HDHS cách viết, độ cao, cách nối nét, chỉnh sửa tư thế ngồi viết. d.Thư giãn: e. HS thực hành viết - GVYCHS xem vở mẫu,nhắc nhở HS cách cầm bút, đặt vở - HS viết bài— GV theo dõi, hướng dẫn thêm. g.GV thu vở chấm bài, nhận xét bài viềt 3.Củng cố: HS luyện viết lại các tiếng viết chưa đúng. * NX-DD : D. Bổ sung: Tiết 44 Môn: Toán Bài: Luyện tập chung SGK/63 TGDK : 35/ A.Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt : Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0,trừ 2 số bằng nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1(b), bài 2 (cột 1,2), bài 3(cột 2,3), bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng con - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: (Luyện tập) . Kiểm tra bài cũ - 3 HS làm bài tập 3 + 0 5 – 0 > 3 + 1 = . 2 + 1 + . = 5 5 – 4 + = 2 3 + 1 + 1= 4 4 – 3 + = 3 - GV nhận xét + ghi điểm 2. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 (b):. Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0,trừ 2 số bằng nhau - Học sinh làm bài – Sửa bài làm trên bảng phụ - HS đổi vở kiểm tra bài tập Bài 2 (cột 1, 2): Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0 - Học sinh làm bài – 2HS nêu miệng kết quả *Thư giãn: Bài 3 (cột 2,3 ): So sánh được một phép tính với một số - Học sinh làm bài – 1 học sinh tìm và đính kết qủa – Nhận xét, sửa bài. Bài 4: Viết được phép tính thích hợp dựa vào mô hình - Học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ - Sửa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - HS làm bảng con: 4+1 và 3+2+0 D. Bổ sung: Tiết 11: Sinh hoạt tập thể: Tổng kết tuần - Nhận xét các hoạt động trong tuần (nêu ưu và khuyết điểm) - Giáo viên tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. - Bầu học sinh xuất sắc. - Phát động phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày 20/11 * Cả lớp sinh hoạt trò chơi.
Tài liệu đính kèm: