A.Mục tiêu:
- Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con, tranh con vịt
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ut-ưt
- HS đọc + viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
-1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 147
TUẦN 18 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Môn: Học vần Tiêt 171+172: Bài 73: it-iêt (SGK/148,149) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và câu ứng dụng. - Viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con, tranh con vịt - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ut-ưt - HS đọc + viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng, chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 147 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Dạy vần mới: *Vần it: - Vần“it”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “it” - HS ghép “it”- GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “mít”- GV nhận xét, sửa sa i- GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “trái mít” - Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp *Vần “iêt” (tương tự) *So sánh 2 vần: it-iêt b.Thư giãn: c.Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “con vịt” - HS phân tích một tiếng d.HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét : it, iêt, mít, viết. Tiết 2 đ.Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi? Tranh vẽ gì? - Con gì có cánh mà lại biết bơi? Lại đẻ trứng vào ban đêm? - Giáo viên viết ứng dụng. - HS tìm tếng có vần it-iêt. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Em tô, vẽ, viết. (?) Tranh vẽ gì? Bạn nào tô, bạn nào vẽ, bạn nào viết ? 3. Củng cố - dặn dò: -Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: .. Tiết 18: Môn: Đạo đức Bài: Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I TGDK: 35/ Mục tiêu: Đánh giá kết quả HK1 HS thực hiện đầy đủ các hành vi,kĩ năng đã học. Đồ dùng dạy học: - GV: Thăm câu hỏi C. Các hoạt động dạy học: - Lần lượt HS chọn 2 trong 5 câu hỏi sau để trả lời: 1. Để quần áo,đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ, em cần phải làm gì ? 2.Kể những việc cần làm để giữ gìn sách vở ĐDHT ? 3. Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ ? 4. Đối với người lớn (anh,chị ), ( em nhỏ ) trong gia đình, em phải đối xử ntn ? 5. Gia đình em gờm mấy người ? Em là con thứ mấy trong gia đình ? - Đối với HS yếu,nếu các em gặp khó khăn trong việc trả lời câu hỏi.GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ để HS trả lời. * Sau nội dung kiểm tra,GV nêu nhận xét,đánh giá về việc thực hiện của HS – Khuyến khích HS tự khắc phục. D .Bổ sung : Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2010 Môn: Học vần Tiêt 173+174: Bài 74: uôt-ươt (SGK/150,151) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: it, iêt - HS đọc + viết: it, iêt, trái mít, chữ viết, đông nghịt, con vịt, thời tiết, hiểu biết. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 149 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Dạy vần mới: *Vần uôt: - Vần“uôt”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN - ĐT - HS ghép phân tích vần “uôt” - HS ghép “uôt”- GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “chuột”- GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “chuột nhắt”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp *Vần “ươt” (tương tự) *So sánh 2 vần: uôt-ươt b.Thư giãn: c.Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “tuốt lúa”- HS phân tích một tiếng d.HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: uôt, ươt, chuột, lướt. Tiết 2 đ.Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi? Tranh vẽ gì ? Chú mèo đang làm gì? Mèo là con vật ưa thích thịt gì? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần uôt-ươt trong câu. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả đoạn, cả bài. g. Đọc SGK: -HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: chơi cầu trượt. (?) Tranh vẽ gì? Các bạn chơi như thế nào? (?) Nét mặt của các bạn ra sao ? (?) Khi chơi các em cần chơi như thế nào để tránh xô ngã.? 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp : vần, tiếng, từ D. Bổ sung: .. Tiết 69 Môn: Toán Bài 63: Điểm, đoạn thẳng SGK/ 94 TGDK: 35 phút A. Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 . B. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước vạch cm, bảng phụ - HS: bảng con. C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng - GV YCHS học sinh chấm tùy ý vào bảng con (2 chấm) và đặt tên cho mỗi chấm ( tên đặt bằng chữ in ). - Giáo viên dùng bảng HS giới thiệu về điểm. - GV gọi HS đọc tên từng điểm. - GV YC HS nối 2 điểm đã vẽ trên bảng con – GV chỉnh sửa đường nối cho HS – GV giới thiệu đoạn thẳng từ bảng vẽ của HS . - GV thực hiện nối điểm A với điểm B trên bảng lớp – GV giới thiệu đoạn thẳng AB. - YCHS nêu lại 2.Hoạt động 2: HDHS cách vẽ đoạn thẳng. - Giáo viên chốt lại cách vẽ theo các bước sau: + Bước 1: Dùng viết chấm 2 điểm trên giấy, đặt tên cho từng điểm. + Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút đặt đầu bút vào mép thước và tì trên mặt giấy từ điể A đến điểm B. + Bước 3: Nhắc thước và bút ra, trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. - YC Học sinh vẽ vào bảng con – GV nhận xét, chỉnh sửa. * Thư giãn 3.Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1: Đọc được tên các điểm, các đoạn thẳng. - HS nhìn hình vẽ, đọc tên các điểm, các đoạn thẳng. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. * Bài 2: Nối các điểm để vẽ được các đoạn thẳng theo yêu cầu. - HS làm bài – 4 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. * Bài 3: Đếm được số lượng các đoạn thẳng có trong các hình. . - HS làm bài – Cả lớp viết số lượng hình vào bảng con, nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động 4: Củng cố : HS vẽ đoạn thẳng CD * NX- DD: D. Bổ sung: .. Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2010 Tiết 175+176: Môn: Học vần Bài 75 : Ôn tập (SGK/152,153) TGDK: 70 phút A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt: - Đọc được các vần có kết thúc bằng t, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng + Yêu cầu phát triển: HS khá,giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh truyện kể, các bìa ghi từ, bảng con - HS: bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 66:uôm-ươm. - 4 HS ,đọc + viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, tuốt lúa, trắng muốt, ẩm ướt, vượt lên. -1HS đọc câu ứng dụng: SGK/151. 2.Bài mới: a. Ôn tập các vần đã học: - GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng. - GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần. - Phân tích cấu tạo của từng vần. - HS đánh vần,đọc trơn các vần được ghép b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên đính từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ--GV giảng từ “chót vót”- HS phân tích “chót” d.Luyện viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: chót vót, bát ngát. TIẾT 2 đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1. e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi? - Em thấy gì trong tranh? Những cái chén có màu gì? - Giáo viên ghi bảng câu đố ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần vừa ôn - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả đoạn, cả bài. g.Đọc SGK: HS nhìn SGK đọc trơn h.Thư giãn: i.Luyện viết vào vở tập viết: HS viết từng dòng vào vở tập viết k. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. + Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện – lần 1 + Giáo viên kể lần 2 và kết hợp dán từng tranh thể hiện nội dung từng đoạn. + Cho học sinh nhìn theo tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện. =>Giáo dục học sinh phải biết yêu quý những gì mình làm ra. 3.Củng cố - dặn dò: Trò chơi : Nối từ D.Bổ sung: Tiết 70 Môn: Toán Bài: Độ dài đoạn thẳng SGK / 96,97 Thời gian: 35/ A. Mục tiêu: - Yêu cầu cần đạt: Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ,biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Thước đo cm, Các mẫu đoạn thẳng - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng tự tìm và đặt tên các điểm A, K, N, M, D và tự tạo các đoạn thẳng AC, AB, MN, IK - Giáo viên nhận xét bài cũ 2.Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng “dài hơn”, “ngắn hơn” và biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - GV cho học sinh lên đo các cặp đoạn thẳng để học sinh quan sát và so sánh dài hơn và ngắn hơn ( Trên băng giấy) - HS trình bày kết quả đo - Giáo viên có thể hỏi học sinh : Làm thế nào mà em biết đoạn thẳng nào dài hơn và đoạn thẳng nào ngắn hơn? - HS nhận xét, bổ sung. * Giáo viên đưa ra một số cặp đoạn thẳng để học sinh quan sát và so sánh dài hơn và ngắn hơn (hình vẽ như SGK) - HS trả lời – GV giới thiệu về độ dài đoạn thẳng. * Thư giãn: 3.Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1: So sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách trực tiếp. - HS đọc tên các cặp đoạn thẳng,nêu kêt quả so sánh * Bài 2: Dựa vào số ô vuông, HS ghi được số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. - HS nhìn mẫu làm bài – 2 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét,sửa bài. * Bài 3: Xác định được băng giấy ngắn nhất và tô màu. - Học sinh tìm băng giấy ngắn nhất để tô màu. - GVYCHS kiểm tra bài làm, nhận xét, sửa bài. 4. Hoạt động 4: Củng cố - Đặt tên cho đoạn thẳng dài nhất. D. Bổ sung: . .. Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tiết 18 Môn: Tự nhiên – Xã hội Bài 18: Cuộc sống xung quanh SGK / 38,39 Thời gian dự kiến : 35/ Mục tiêu: - Nêu được một số nét chính về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở nông thôn. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. B. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh, cảnh nông thôn. - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát tranh. + Mục tiêu: Học sinh biết được cảnh về nông thôn. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý. (?) Tranh vẽ cảnh ở đâu? (?) Trong tranh em thấy có những cảnh gì? (?) Mọi người trong tranh đang làm gì? * Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời. →Kết luận: Những hoạt động trên chúng ta thường thấy ở nông thôn. * Thư giãn: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Khắc sâu học sinh những hiểu biết về nông thôn. - Giáo viên cho học sinh nhìn tranh để nhận biết bức tranh nào thể hiện cảnh sinh hoạt ở nông thôn. * Học sinh tô màu vào bức tranh đó. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. + Mục tiêu: Học sinh biết được các nét chính về hoạt động của địa phương. - Học sinh làm việc cá nhân theo những nội dung: (?) Ở địa phương em có những cơ quan nào giống như trong tranh em vừa tô.? (?) Mọi người ở địa phương em buổi sáng thường làm gì ? (?) Ở địa phương em là thành thị hay nông thôn ? →Kết luận: chúng ta phải biết yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên (biết giữ gìn vệ sinh ở địa phương, học giỏi để sau này xây dựng quê hương). * NX- DD: D. Bổ sung: . Môn: Học vần Tiêt 177+178: Bài 76: OC- AC (SGK/154,155) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vừa học, vừa chơi. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con, tranh con sóc, hạt thóc - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: it, iêt - HS đọc + viết: et, ơt, iêt, uôt, ot, it, lít rượu, Việt Nam, cái vợt, quả ớt, bát ngát.. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 153 - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Dạy vần mới: *Vần oc: - Vần“oc”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “oc” - HS ghép “oc”- GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “sóc”- GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh - giảng từ -GV đính từ “con sóc”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp *Vần “ac” (tương tự) *So sánh 2 vần: oc-ac b.Thư giãn: c.Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mớ i- GV giảng từ “hạt thóc” - HS phân tích một tiếng d.HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Tiết 2 đ.Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: (?) Em thấy gì trong tranh? Ai đã từng ăn nhãn? - Giáo viên cho học sinh quan sát chùm nhãn và hỏi: (?) Vỏ nhãn như thế nào? =>lột trái nhãn (?) bên trong trái nhãn như thế nào? - Giáo viên giảng giải thêm và rút ra ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng cói vần oc-ac - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả đoạn, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Vừa học, vừa chơi. (?) Học để làm gì? Chơi để làm gì? Hãy kể tên các trò chơi mà em thích? (?) Tại sao phải vừa học, vừa chơi? => Chúng ta cần phải kết hợp việc học và chơi sao cho hợp lý để giúp ta thư giãn sau những giờ học có hiệu quả. 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: .. Tiết 71: Môn: Toán Bài: Thực hành đo độ dài SGK / 98 Thời gian: 35/ A Mục tiêu: - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. - Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. B. Đồ dùng dạy học: - GV + HS : Các vật có xung quanh: bảng lớp, que tính, bàn học. C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng đo các đoạn thẳng có sẵn và đọc tên, độ dài của đoạn thẳng đó: AB: 9 dm MN: 15 dm OP: 7 dm 2.Hoạt động 2: Thực hành * Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ đo: ngón tay, thước gỗ, bước chân, gang tayvà nêu ra các vật cần đo để học sinh tự chọn các dụng cụ thích hợp để đo các vật tương ứng. * Giáo viên cho học sinh thực hành đo từng vật cụ thể: cạnh bàn học – học sinh phải dùng bằng ngón tay, bảng lớp – học sinh dùng thước gỗ, bảng con - que tính , chiều dài phòng học – học sinh dùng bước chân. * Giáo viên chia nhóm cho học sinh thực hành đo độ dài các yêu cầu trên rồi báo cáo kết quả, 3.Hoạt động 3: Giáo viên đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Về nhà tiếp tục thực hành đo độ dài các vật có trong nhà và tiết học sau báo cáo kết quả D. Bổ sung: Thứ sáu, ngày 17 tháng 1 2 năm 2010 Tiết 179 + 180: Môn: Học vần. Bài: On tập. Kiểm tra học kì I Mục tiêu: Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng : 20 tiếng / 1phút. - Viết được các vần,từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng : 20 chữ / 15’. B. Đề : ( Đính kèm ) Tiết 72: Môn: Toán Bài: Một chục, tia số SGK/ 99 Thời gian dự kiến : 35/ A. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về một chục, biết quan hệ giữa chục và đơn vị; 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Vật mẫu, bảng phụ. - HS : Các vật mẫu C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: HS nhận biết về 1 chục,tia số * Cho học sinh thực hành trên vật mẫu. - Học sinh lấy 10 que tính – đọc 10 que tính => giáo viên ghi bảng: Có 10 que tính - có 1 chục que tính - Học sinh lấy 10 viên sỏi – đọc 10 viên sỏi => giáo viên ghi bảng: Có 10 viên sỏi - có 1 chục viên sỏi Học sinh nhìn vật mẫu của giáo viên (?): ? Có bao nhiêu quả cam? (10 quả cam) => giáo viên ghi bảng: Có 10 quả cam - có 1 chục quả cam Có bao nhiêu con cá? (10 con cá) => giáo viên ghi bảng: Có 10 con cá - có 1 chục con cá =>giáo viên cho học sinh nhận xét và rút ra kết luận: 10 được gọi là 1 chục và ngược lại. - HS nêu ví dụ về 1 chục. - GV giới thiệu cho HS về tia số và thứ tự các số trên tia số. + GV yêu cầu HS nhìn tia số và nêu số liền trước,liền sau của một số. + GV nêu gợi ý cho HS trả lời: 2 số liền kề nhau nhiều hơn hoặc ít hơn 1 đơn vị. * Thư giãn: 2.Hoạt động 2: Luyện tập *Bài 1:Nhìn mô hình vẽ thêm chấm tròn cho đủ một chục - HS làm bài – GV phát 5 tấm bìa cho 5 HS vẽ - Cả lớp nhận xét, sửa bài. *Bài 2: Đếm số lượng khoanh vào 1 chục con vật - Học sinh nhìn mẫu,làm bài - 3 HS khoanh vòng trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét, sửa bài. *Bài 3: Điền được các số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Học sinh làm bài – 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố : Trò chơi: Nối - HS mỗi đội 3 em, lên nối 2 cột cho đủ 1 chục D. Bổ sung: Tiết 18 Sinh hoạt tập thể: TỔNG KẾT TUẦN - Giáo viên nêu các hoạt động trong tuần. - Lớp trưởng có ý kiến. - Tổ trưởng có ý kiến. - Giáo viên tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. - Bầu học sinh xuất sắc. * Giáo viên lưu ý cho học sinh những hoạt động cần thực hiện nhằm nêu cao chủ đề trong tuần. - Cả lớp sinh hoạt trò chơi sao nhi đồng.
Tài liệu đính kèm: