Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 19

A- MĐYC:

- Đọc đúng các vần và từ: ăc âc, mắc áo, quả gấc.;từ và câu ứng dụng

-Viết được ăc, âc,mắc áo ,quả gấc.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Tranh minh họa bài.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1

 I/ KTBC:

- Đọc, viết: bóc vỏ, con cóc, củ lạc, giấy bạc.

- Đọc bài ở SGK: 2 em.

II/ BÀI MỚI:

1. GTB:

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 19
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
 Bài 77: VẦN ĂC- ÂC (2 tiết )
A- MĐYC:
- Đọc đúng các vần và từ: ăc âc, mắc áo, quả gấc.;từ và câu ứng dụng
-Viết được ăc, âc,mắc áo ,quả gấc.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: bóc vỏ, con cóc, củ lạc, giấy bạc.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
 GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ăc âc. HS đọc.
2. Dạy vần:
a) Vần ăc:
- GV ghi bảng, đọc mẫu: ăc. HS đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: ă + c. HS so sánh ăc với ac. HS viết bảng con: ăc. 
- HS viết thêm m và dấu sắc. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: m + ăc + dấu sắc. GV gb: mắc.(HS nhắc) 
- HS quan sát tranh và nêu: mắc áo. GV gb. HS đọc.
- Đọc xuôi, ngược: ăc - mắc - mắc áo.
b) Vần âc: Tiến hành tương tự. So sánh âc với ât.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- HS quan sát và tìm xem vần ăc, âc đi theo những dấu nào? (sắc, nặng)
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Đọc SGK:
- HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: mặc.
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
+ Luyện đọc toàn bài trong SGK.
b) Hướng dẫn viết: ăc âc, mắc áo, quả gấc.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ruộng bậc thang.
- HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH:
? Ruộng bậc thang thường có ở đâu? (miền núi)
? Quan sát ruộng bậc thang em thấy thế nào?
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần ăc, âc.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 78.
TOÁN
Bài 70: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận biết được cấu tạo các số mười một ,mười hai.
- Biết đọc và viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số11,12 gồm một chục và 1(2) đơn vị .
 - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Que tính.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: GV gt và gb đề bài.
? 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu? 1 chục quả trứng là bao nhiêu quả trứng?
1. Giới thiệu số 11:
- GV hướng dẫn HS lấy bó 1 chục qtính và 1 qtính rời, hỏi: Có bao nhiêu qtính?
(Có 10 qtính thêm 1 qtính là 11 qtính)
- GV gb: 11
 Đọc là: mười một. (GV viết chữ mười một lên bảng)
? Số 11 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
? Một số có 1 chục và 1 đơn vị thì gọi số đó là mấy? (11)
? Số 11 có mấy chữ số? (Số 11có 2 chữ số 1 viết liền nhau).
2. Giới thiệu số 12: Tiến hành tương tự.
- Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải.
- HS đọc bảng: 11, 12. So sánh số 11 và 12 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
? Số đứng liền sau số 11 là số mấy? Số đứng liền trước số 12 là số mấy?
3. Thực hành:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa bài ở bảng lớp.
Bài 2:- HS nêu yêu cầu: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi làm bài.
- HS đổi vở dò bài nhau.
Bài 3:- HS nêu yêu cầu: Tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình vuông.
- HS làm bài. GV kiểm tra và cho HS đổi vở dò bài nhau.
Bài 4:- HS nêu yêu cầu: Điền số vào mỗi vạch của tia số.
- HS làm bài. GV kẻ bảng mời 1 HS lên làm rồi chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
- VN học bài, làm bài và xem bài sau.
 ĐẠO ĐỨC
Bài 9: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY, CÔ GIÁO (T1).
A- MỤC TIÊU:
- HS hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc, dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục HS kính trọng thầy, cô giáo.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu. Tranh bài tập 2. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
HĐ1: Đóng vai (btập 1).
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống của bt.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp thảo luận, nhận xét.
? Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa?
? Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
? Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?
- Kết luận:
+ Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
+ Khi đưa hoặc nhận vật gìtừ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng 2 tay.
Lời nói khi đưa: Thưa cô (thưa thầy) đây ạ !
Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy (cô) !
HĐ2: HS làm bài tập 2
- HS nêu yêu cầu: Tô màu tranh.
- HS tô màu.
- HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? 
- Lớp trao đổi, nhận xét.
- Kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó khăn chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo.
HĐ NỐI TIẾP:
HS chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN
 Bài 78: VẦN UC, ƯC (2 tiết )
A- MĐYC:
- Đọc đúng các vần và từ: uc ưc, cần trục, lực sĩ.từ và câu ứng dụng 
- Viết được uc , ưc ,cần trục ,lực sĩ .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất? 
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: màu sắc, tắc kè, giấc ngủ, nhấc chân.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
 GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: uc ưc. HS đọc.
2. Dạy vần:
a) Vần uc:
- GV ghi bảng, đọc mẫu: uc. HS đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: u + c. HS so sánh uc với ăc. HS viết bảng con: uc
- HS viết thêm tr và dấu nặng. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: tr + uc + dấu nặng. GV gb: trục.(HS nhắc) 
- HS quan sát tranh và nêu: cần trục. GV gb. HS đọc.
- Đọc xuôi, ngược: uc - trục - cần trục.
b) Vần ưc: Tiến hành tương tự. So sánh ưc với ưt.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực.
- HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng.
- HS đọc từ. GV giải thích từ.
- HS quan sát và tìm xem vần uc, ưc đi theo những dấu nào? (sắc, nặng)
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
 Tiết 2
3. Luyện tập
a) Đọc SGK:
- HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì?
- HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: thức.
+ HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
+ Luyện đọc toàn bài trong SGK.
b) Hướng dẫn viết: uc ưc, cần trục, lực sĩ.
- GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
- HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất?
- HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH:
? Chỉ và giới thiệu người và vật trong tranh?
? Mọi người đang làm gì?
? Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy?
? Bức tranh vẽ cảnh ở nông thôn hay thành phố?
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần uc, ưc.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- VN học bài, viết bài. Xem bài 79.
 TOÁN
Bài 70: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được: số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị; số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị;số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Biết đọc và viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Que tính bó chục que và các que tính rời.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Viết các số từ 10 đến 12.
- HS phân tích các số đó.
II/ BÀI MỚI: GV gt và gb đề bài.
1. Giới thiệu số 13:
- GV hướng dẫn HS lấy bó 1 chục qtính và 3 qtính rời, hỏi: Có bao nhiêu qtính?
(Có 10 qtính thêm 3 qtính là 13 qtính)
- GV gb: 13
 Đọc là: mười ba. (GV viết chữ mười ba lên bảng)
? Số 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?
? Một số có 1 chục và 3 đơn vị thì gọi số đó là mấy? (13)
? Số 13 có mấy chữ số? (Số 13có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải).
2. Giới thiệu số 14 và 15: Tiến hành tương tự.
- HS đọc bảng: 13, 14, 15.. So sánh số 13, 14, 15 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
? Số đứng liền sau? Số đứng liền trước?
3. Thực hành:
Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Viết các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS làm bài, đọc lại bài.
Bài 2:- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc lại bài.
Bài 3:- HS nêu yêu cầu: Nối theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu cho HS.
- HS làm bài. GV kiểm tra và cho HS đổi vở dò bài nhau.
Bài 4:- HS nêu yêu cầu: Điền số vào mỗi vạch của tia số.
- HS làm bài. GV kẻ bảng mời 1 HS lên làm rồi chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
- VN học bài, làm bài và xem bài sau.
Thứ tư ngày20 tháng 01 năm 2010
HỌC VẦN 
 Bài 79: VẦN ÔC – UÔC (2 tiết )
A- MĐYC:
- Đọc đúng các vần và từ: ôc ,uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đươc ôc,uôc,thợ mộc, ngọn đuốc .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng , uống thuốc. 
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Tranh minh họa bài.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
 I/ KTBC:
- Đọc, viết: tự túc, hoa cúc, trực nhật, mực tím.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB: 
GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ôc uôc. HS đọc.
2. Dạy vần:
a) Vần ôc:
- GV ghi bảng, đọc mẫu: ôc. HS đọc.
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: ô + c. HS so sánh ôc với oc, ôc với ôt. HS viết bảng con: ôc. 
- HS viết thêm tr và dấu nặng. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: m + ôc + dấu nặng. GV gb: mộc.(HS nhắc) 
- HS quan sát tranh và nêu: thợ mộc. GV gb. HS đọc.
- Đọc xuôi, ngược: ôc - mộc - thợ mộc.
b) Vần uôc: Tiến hành tương tự. So sánh uôc với uôt.
? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất?
c) Đọc từ ứng dụng: 
- GV gb. HS đọc nhẩm: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc ... àm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu.
- Mẫu: Cô gái lắc vòng. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Cấy lúa trên ruộng bậc thang.
Cái xắc mới của mẹ. 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền ăc hay âc?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm.
- Mẫu: quả gấc. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: bậc thềm, đồng hồ quả lắc.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần: ăc và âc. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: ăc, âc. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: lặc lè, sặc sụa, bậc thềm, lấc cấc,...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Những đàn chim ngói
 Mặc áo màu nâu
 Đeo cườm ở cổ
 Chân đát hồng hồng
 Như nung qua lửa.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TOÁN
BÀI TẬP (11, 12)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập
- Luyện cho HS kỹ năng đếm số nhanh, nắm chắc cấu tạo số có 2 chữ số.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút, vở bài tập. Tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm số lượng quả (con), viết số vào ô trống.
- HS đọc lại bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu).
- HS quan sát mẫu rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu: Tô màu 11 ngôi sao và 12 quả táo.
- HS dùng màu thích hợp tô vào ngôi sao và táo. Chú ý tô đều, đẹp.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu: Điền số theo thứ tự vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS quan sát vào vở rồi làm bài.
- HS nhận dạng hình: cổng chào và mặt đồng hồ.
- HS đọc bài làm của mình theo thứ tự: 1, 2, 3, ..., 12.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt.
- VN học bài, làm lại bài. Xem bài sau.
Chiều thứ tư
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (ôc uôc)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: gốc cây, con ốc, thuộc bài, luộc rau.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu.
- Mẫu: Ngày nào đi học em cũng thuộc bài. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Tàu tốc hành chạy rất nhanh.
Mùa xuân cây đâm chồi nảy lộc. 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền ôc hay uôc?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm.
- Mẫu: gốc cây. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: vỉ thuốc, rau luộc.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần: uc ưc ôc và uôc. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: uc, ưc, ôc, uôc. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: bục giảng, bực mình, lộc non, cuộc đời,...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Mái nhà của ốc
 Tròn vo bên mình 
 Mái nhà của em
 Nghiêng giàn gấc đỏ.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TOÁN
BÀI TẬP (16, 17, 18, 19)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập
- Luyện cho HS kỹ năng đếm số nhanh, nắm chắc cấu tạo số có 2 chữ số.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút, vở bài tập. Tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu của bài: a) Viết (theo mẫu)
 b) Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS quan sát mẫu làm bài và điền số thích hợp vào ô trống theo thứ tự.
- HS đọc lại bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài 2:
 - HS nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS quan sát tranh, đếm rồi điền số tương ứng vào ô trống. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu: Tô màu 18 quả táo, 19 hình tam giác.
- HS dùng màu thích hợp tô vào quả táo và hình tam giác. Chú ý tô đều, đẹp.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu: Viết (theo mẫu).
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi làm.
- HS đọc bài làm của mình.
Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS quan sát tranh, đếm số đoạn thẳng, ô vuông điền vào chỗ chấm.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt.
- VN học bài, làm lại bài. Xem bài sau.
Chiều thứ sáu
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (iêc ươc)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: bữa tiệc, công việc, bước chân, sợi cước.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu.
- Mẫu: Mẹ tặng bé cái lược. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bà đi chợ mua cá diếc.
Bé được đi xem xiếc. 
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền iêc hay ươc?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm.
- Mẫu: cái thước dây. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: thác nước, bàn tiệc.
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần: iêc và ươc. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: iêc, ươc. HS đọc và phân tích cấu tạo vần.
- HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: xanh biếc, liếc nhìn, bước đi, đọc ngược,...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: 
 Quê hương là con diều biếc
 Chiều chiều con thả trên đồng 
 Quê hương là con đò nhỏ
 Êm đềm khua nước ven sông.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
TNXH
BÀI TẬP (Cuộc sống xung quanh)
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tô và viết các từ miêu tả cảnh ở thành thị một cách chính xác.
- Giáo dục HS yêu mến quê hương mình.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu: Tô màu vào các hình vẽ.
- HS chọn màu vào hình cho đều và đẹp. GV theo dõi, nhắc nhở.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu: Viết các từ: Cảnh ở nông thôn; Cảnh ở thành thị vào dưới từng hình vẽ cho phù hợp.
- Chữa: HS đọc từ mình điền.
II/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN xem bài sau.
SINH HOẠT
LỚP
A- MỤC TIÊU:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
B- SINH HOẠT.
1. Đánh giá:
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. Việc nói tục, chửi bậy giảm hẳn song vẫn còn 1 số em mắc phải: Minh Tân. Một số em còn trêu chọc bạn: Tuấn, Phước Toàn.
- Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Việc ôn bài 15' đầu giờ thường xuyên, có kết quả.
- TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. Tập họp ra vào lớp đôi lúc còn lộn xộn. Vệ sinh còn bẩn.
2. Phương hướng:
Tiếp tục chương trình kỳ 2. Thu nộp đợt 2 đúng chỉ tiêu của trường đề ra. Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 12 buoi.doc