I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). - GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. - Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1 Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn :4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào ? - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Giải nghĩa từ: nhường nào .. Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3 Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ." - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc. - HS lắng nghe. - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS lắng nghe. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo - Cho HS tự làm - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS làm bài: 1,5 m =15 dm KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =m2 Stp= m2 - Lớp nhận xét - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: (1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) - HS đọc - HS làm bài KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. -Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2 - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2.GV kể chuyện : - GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3.HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện - Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe. Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 16dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m. Bài 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Tính diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: 1120dm và 1720dm - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng KQ: m và m - Chữa bài nếu sai. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 184 dm GĐ-BD Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhân cách quý hơn tiền bạc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Nắm được câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả, xác định được các vế câu ghép, quan hệ từ và các bộ chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia 3 đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a. S b. Đ c. S d. S e. S g. Đ h. Đ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Mạc Đĩnh Chi/làm quan rất thanh liêm //(nên) gia đình / thường nghèo túng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh SGK phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Uỷ ban nhân dân Xã (Phường ) em ØHoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 2) + Nhóm 1và 2 câu a. + Nhóm 3 và 4 câu b. + Nhóm 5 và 6 câu c. - Cho các nhóm HS thảo luận. - GV mời đại diện từng nhóm trình bày. - Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn t gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí tham ... : GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D Ví dụ 3: -GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV - GV kết luận như SGK Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời - HS nêu và giải thích Gv nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh - GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ? - GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 3.Củng cố, dặn dò: - Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ? - Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm. -Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối - HS nêu. - Hoạt động nhóm Ví dụ 1: Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương Hình P gồm 6 hình lập phương Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương. Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn HS nêu cách tính - HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 - HS làm tương tự như bài 1 Hình A có thể tích lớn hơn hình B - HS đọc bài tập - HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình Thời gian thi ( 3’ ) - HS trình bày - Lớp nhận xét Địa lí: CHÂU ÂU I.MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hoà. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ Các nước châu Âu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: “ Các nước láng giềng của Việt Nam” + Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào. + Kể các loại nông sản của Lào và Cam-pu-chia + Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết . - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: “ Châu Âu” Hoạt động: a) Vị trí địa lí, giới hạn . ØHĐ 1: (Làm việc cá nhân) -Bước 1: + Quan sát hình 1 trong SGK, cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK, cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á. - Bước 2: GV yêu cầu HS xác định được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu được giới hạn của châu Âu. - Bước 3: GV có thể bổ sung ý: châu Âu và châu Á liền với nhau tạo thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc. Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên. ØHĐ2: (làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước1: - Các nhóm HS quan sát hình 1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi (ở các phía bắc, nam, đông), đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu, sau đó, cho HS tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ H 1 - GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm. -Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. - Bước 3: GV bổ sung về mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa đông trên các dãy núi của châu Âu. - GV khái quát lại ý chính ở phần này. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. ØHĐ3: (làm việc cả lớp) -Bước1: GV cho HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để: + Nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét về dân số châu Âu. - GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu). -Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4 và gọi một số em, yêu cầu: - Kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK. - Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp của các nước châu Âu: Có sự liên kết của nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử,.. 3.Củng cố, dặn dò: + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương; phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía Nam giáp biển Địa Trung Hải; phía Đông và Đông Nam giáp với châu Á. + Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu km2 so với châu Á thì châu Âu gần bằng diện tích của châu Á. - HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ (quả Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu. - Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu trên lược đồ. - HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc và nhận xét. - HS theo dõi. - HS nghe. + Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. - Nhận xét: Dân số châu Âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng dân số châu Á; dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. - HS cả lớp quan sát + Những hoạt động sản xuất như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc, - HS theo dõi. - HS nêu. - Bài sau: “Một số nước ở châu Âu” Buổi chiều Lịch sử: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU : - Biết cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng Khởi"). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu về phong trào Đồng khởi. - Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị chia cắt - Vì sao đất nước ta bị chia cắt? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: “Bến Tre Đông khởi” 2.2.Hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Nhóm 1: Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ –Diệm ? + Nhóm 2 và 3: Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào? + Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bổ xung. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS nghe. - HS nghe. - 1 HS đọc lại. - Nhóm 1: Đọc và thảo luận - Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ –Diệm: thi hành chính sách “tố cộng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. - Nhóm 2 & 3: Ngày 17- 1- 1960 nhân dân Huyện Mõ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho “Đồng khởi” ở BT. Cuộc khởi nghĩa ở Mõ Cày, phong trào lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp. Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả ndân, công nhân, trí thức tham gia đấu tranh chống Mĩ Diệm - Nhóm 4: Mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ sung - 2 HS đọc. - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật : Có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2012
Tài liệu đính kèm: