Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 26

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 26

A- Mục tiêu:

1- Đọc: Đánh vần, đọc đúng, thành tiếng câu đoạn, cả bài.

- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng

- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các vần an, at:

- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at

3- Hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.

4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh

 

doc 33 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007
Chào cờ
Bài 4:
Tập đọc
Bàn tay mẹ
a- Mục tiêu:
1- Đọc: Đánh vần, đọc đúng, thành tiếng câu đoạn, cả bài.
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt)
- Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- GV nhận nét, cho điểm
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
- HS chú ý nghe
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng.
- GV giải nghĩa từ:
- Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại 
- Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp.
- Mỗi đoạn 3 HS đọc
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc"
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy"
- HS đọc, HS chấm điểm
- Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
3- Ôn tập các vần an, at:
a- Tìm tiếng có vần an trong bài:
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài.
- HS tìm: Bàn
- Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt:
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at?
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
- HS khác bổ sung
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài (lần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
- Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- 2 HS đọc
H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc
b- Luyện nói:
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh 
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu
Mẫu: 
H: Ai nấu cơm cho bạn ăn.
T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác
- GV nhận xét, cho điểm
5- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ?
- Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc 
H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
- Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học lại bài 
- Xem trước bài "Cái bống"
Tiết 101:
Toán:
Các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 	50 + 10 =
80 - 30 = 	60 - 10 = 
80 - 50 = 	60 - 50 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một 
chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc 
- HS đọc theo HD
- GV gài thêm 1 que tính
- HS lấy thêm 1 que tính
H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hai mươi mốt
- GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc 
- Hai mươi mốt
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đếm số 23 thì dừng lại hỏi:
H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục
- 2 chục
Thế mấy đơn vị ?
- 3 đơn vị
GV viết 3 vào cột đơn vị 
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết)
- Cô đọc là "Hai mươi ba"
- Y/c HS phân tích số 23 ?
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi :
H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ?
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30.
H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ?
- 10 que tính rời là một chục que tính 
- Viết số 30 và HD cách viết
- HS đọc: Ba mươi
- Y/c HS phân tích số 30
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
+ Đọc các số từ 20 - 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- HS đọc CN, ĐT
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Cho biết cách đọc số.
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn.
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
- 20
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
- 29
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 30, 31, 32 .... 39
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- Giao việc 
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
- HS đọc CN, đt.
6- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- HS nghe và ghi nhớ.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
Tiết 26:
Đạo đức:
Cám ơn và xin lỗi (t1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Đánh dấu + vào 	trước 
cách ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là 
phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS làm BT
- HS đọc: Cám ơn, xin lỗi
- HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung.
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007
Tiết 24:
Tập viết
Tô chữ hoa: C
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng, chữ hoa : C
- Viết đúng các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc
- Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước.
- 2 HS lên bảng viết
- Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS 
- Nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa C:
- GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi .
H: Chữ C hoa gồm những nét nào ?
- Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
- GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C.
- HS theo dõi và tập viết trên bảng con.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 
3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng.
- Cả lớp đọc ĐT
- ... NX giờ học và giao bài về nhà 
- 1 em
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 28: 
Tập viết:
Tô chữ hoa: H
A- Mục tiêu:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa H.
- Viết đúng và đẹp các vần uôi, ươi, các TN: nải chuối, tưới cây.
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét 
B- Đồ dùng dạy - học:
+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa H
- Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương.
- KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ có viết chữ hoa H
H: Chữ hoa H gồm những nét nào ?
- HS quan sát
- Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng
- GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS.
- HS viết chữ hoa H trong không trung
- GV sửa nếu HS viết sai và xấu.
- HS viết trên bảng con
3- HD HS viết vần và từ ứng dụng 
- GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng.
- HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT.
- Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
- 1 HS nhắc lại
- Cho HS luyện viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- 1 HS
- Giao việc
- HS viết bài vào vở tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm, chữa một số bài 
- Khen HS viết đẹp, tiến bộ
5- Củng cố - dặn dò:
- GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết 
- Khen những HS tiến bộ và viết đẹp
ờ: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 7:
Chính tả:
Mẹ và cô
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô 
- Làm đúng các BT chính tả: Điền vần uôi, ươi, điền chữ g và gh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT 2,3
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3
- 2 HS lên bảng
- Chấm 3, 4 bài HS viết ở nhà 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1.
- Cho HS đọc thầm, tự tìm tiếng dễ viết sai để viết
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- GV kiểm tra HS viết
- HS tìm, đánh vần và viết vào bảng con.
- Những HS viết sai tự nhẩm và đánh vần lại.
+ KT HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Khổ thơ cách lề 3 ô; viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
- Cho HS chép chính tả.
- HS chép khổ thơ 1 vào vở
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS chép khổ thơ 1 vào vở 
- Cho HS chép chính tả
- HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi 
- Đổi vở KT chéo
- HS chữa lỗi ra lề, ghi số lỗi ở lề vở phía trên bài viết.
+ GV chấm bài tổ 3
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền vần uôi hay uơi ?
H: Bài Y/c gì ?
- GV HD và giao việc
- GV NX và sửa lỗi 
- 1 HS nêu
- HS làm VBT, 2 HS lên bảng
b- Điền chữ g hay gh ?
- 1 vài em đọc lại bài 
- Cho HS đọc Y/c của bài 
- HD và giao việc 
- GV NX, chỉnh sửa.
- 1 HS đọc 
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng gánh thóc, ghi chép.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
ờ: Chép lại bài 
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 11:
Tập đọc:
Quyển vở của em
A- Mục tiêu :
1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Quyển vở của em 
- Phát âm đúng các TN: Quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, mới tinh, tính nét, trò ngoan.
- Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ 1 phút.
2- Ôn các vần iêt, uyêt.
- Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, vần uyêt
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt & vần uyêt
3- Hiểu: 
- Các TN: Ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan.
- Hiểu được ND bài thơ: T/c yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp.
4- HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ học vần biểu diễn
- Bảng con, phấn, bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Mẹ và cô"
H: Buổi sáng bé làm gì ?
Buổi chiều bé làm gì ?
Hai chân trời của bé là ai và ai ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc.
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, TN
- Y/c HS tìm các tiếng khó, đồng thời GV ghi bảng.
- HS tìm: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết....
- GV theo dõi, chỉnh sửa
H: Viết ngay ngắn là viết ntn ?
- HS đọc CN, ĐT
- Ngay ngắn là chữ viết rất thẳng hàng.
H: Viết nắn nót là viết ntn ?
- Viết cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp.
+ Luyện đọc câu
H: Bài có mấy câu ?
- HS nêu
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp CN 
+ Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài có mấy khổ thơ ?
- HS nêu
- HD cách đọc và giao việc
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ 
- Cho HS thi đọc cả bài 
- 3-5 HS 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS khá đọc
- Cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS đọc ĐT (1 lần).
3- Ôn các vần iêt, uyêt:
a- Tìm tiếng trong bài có vần iêt.
- Gọi HS đọc và phân tích tiếng có vần iêt trong bài.
- HS tìm: Viết
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt.
Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêt, uyêt 
- GV chia lớp làm đôi, 1 bên tìm tiếng có vần iêt, một bên tìm tiếng có vần uyêt.
- Tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt đứng sau, dấu sắc trên ê
- GV NX, tính điểm thi đua.
c- Nói câu có tiếng chứa vần iêt hoặc uyêt
- HS chơi thi theo HD.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- HS quan sát
- Bé đang viết, các bạn đang hát
- Y/c HS đọc câu mẫu dưới tranh 
- 2 HS đọc
- Y/c HS suy nghĩ tìm câu có tiếng chứa vần iêt, uyêt.
- Lần lượt từng H/s đứng lên nói câu của mình.
iêt: Em biết giúp mẹ nấu cơm
uyêt: bộ đội đi duyệt binh
- GV nhận xét.
+ Nhận xét chung tiết học.
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
+ GV đọc mẫu lần 2.
- HS đọc thầm
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2 HS đọc
H: Khi mở quyển vở em thấy gì ?
- Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn 
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2.
H: Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị ?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối.
H: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ?
- Gọi HS đọc cả bài thơ
- GV theo dõi, NX.
b- Luyện nói.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- GV HD để HS nói kỹ hơn về quyển vở của mình.
- Cho HS NX và bình chọn người giới thiệu hay nhất.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại bài thơ
- NX tiết học, khen những HS có tiến bộ.
ờ: - Đọc lại bài 
 - Chuẩn bị trước bài "Con quạ....."
Kiểm tra định kỳ
(Trường ra đề + đáp án)
Bài 12:
Tập đọc:
Con quạ thông minh
A- Mục tiêu: 
1- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN khó, cổ lọ, sỏi, dâng lên.
2- Ôn các vần iên, uyên; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iên, uyên.
3- Hiểu các TN trong bài, nhận biết sự khác nhau giữa tìm và tìm thấy.
- Hiểu được sự thông minh của chú quạ trong bài
- Kể lại được câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc lại bài "Quyển vở của em"
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS đọc
II- Dạy - học bài mới 
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ
H: Tìm tiếng có âm l, s, dấu ~, ?
- HS tìm và nêu sau đó luyện đọc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu
- Y/c HS luyện đọc từng câu
+ Luyện đọc cả bài:
- Nêu Y/c luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa 
Những từ vừa tìm (CN, nhóm)
- Bài có 7 câu
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc bàn, tổ, lớp
3- Ôn các vần iên, uyên:
H: Tìm tiếng trong bài có vần iên ?
GV: Vần cần ôn hôm nay là vần iên và uyên ?
H: Tìm (đúng, nhanh, nhiều) TN ngoài bài có tiếng chứa vần iên, uyên.
- HS tìm và phân tích: Liền
- HS tìm và nêu: Biên giới, biền biệt....
uyên: Duyên dáng, bóng chuyền
- HS đọc lại các từ vừa tìm thuộc ĐT
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
- Cho HS đọc lại bài 
+ GV nhận xét chung giờ học
- Cả lớp đọc 1 lần
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và chuyện nói:
+ Cho HS đọc lại chuyện
H: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ ?
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Vì nước trong lọ ít, lọ lại cao, quạ không thể thò mỏ vào uống được.
- H: Để uống được nước nó nghĩ ra kế gì ?
- Gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ
GV: Nói thêm về sự thông minh đáng khâm phục của quạ
- Cho HS đọc yêu cầu 3
- 2 HS đọc
Gv: "Tìm": có nghĩa là đáng tìm nhưng chưa thấy.
"Tìm thấy" Đã tìm thấy rồi
- HS dùng bút chì để điền vào vở bài tập
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 2 HS lên bảng làm
- Gọi 3 HS đọc lại bài 
Lời giải: Nam tìm bút 
- Nam đã tìm thấy bút 
5- Kể lại câu chuyện:
- Gọi những HS kể lại câu chuyện
Hướng dẫn HS: Dùng cử chỉ, điệu bộ cho phù hợp với từng tình huống
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- HS tập kể cho hấp dẫn
6- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt, tiến bộ.
ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước bài: Ngôi nhà 
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Kiểm tra định kì
(Trường ra đề + đáp án)
Tiết 4
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 26
A- Nhận xét chung:
 1- Ưu điểm: - Duy trì sĩ số và nền nếp dạy - học
	 - Giờ truy bài có ý thức tự quản
	 - 1 Số HS ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài
	- KN đọc và làm tính của 1 số HS có tiến bộ.
2- Tồn tại:
- 1 số HS còn lười hoc, quên đồ dùng sách vở (Vũ Long)
- Chưa mạnh dạn và cố gắng trong học tập. (Toàn)
- Trang phục đầu tuần của 1 số em còn luộm thuộm
B- Kế hoạch tuần 27:
- Khắc phục những tồn tại trên, tiến hành KTGKII (Toán + TV)
- Phát động thi đua chào mừng 26/03

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 26 cuc net.doc