A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đánh vần, đọc đúng, thành tiếng câu đoạn, cả bài.
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
Tuần 26 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007 Chào cờ Bài 4: Tập đọc Bàn tay mẹ a- Mục tiêu: 1- Đọc: Đánh vần, đọc đúng, thành tiếng câu đoạn, cả bài. - Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các vần an, at: - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn. 4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Bộ thực HVTH - Sách tiếng việt 1 tập 2 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt) - Đọc cho HS viết: Gánh nước, nấu cơm - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xưởng: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. - Mỗi đoạn 3 HS đọc + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - HS đọc, HS chấm điểm - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. - HS tìm: Bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 2 HS đọc H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc b- Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" Tiết 101: Toán: Các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50 B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng để HS lên làm 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = 80 - 50 = 60 - 50 = - KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20 - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - HS nhẩm và nêu kết quả II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - HS đọc theo HD - GV gài thêm 1 que tính - HS lấy thêm 1 que tính H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - Hai mươi mốt - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc - Hai mươi mốt + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đếm số 23 thì dừng lại hỏi: H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục - 2 chục Thế mấy đơn vị ? - 3 đơn vị GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết) - Cô đọc là "Hai mươi ba" - Y/c HS phân tích số 23 ? - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ? - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30. H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ? - 10 que tính rời là một chục que tính - Viết số 30 và HD cách viết - HS đọc: Ba mươi - Y/c HS phân tích số 30 - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị + Đọc các số từ 20 - 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - HS đọc CN, ĐT - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" 3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số GV HD: Phần a cho biết gì ? - Cho biết cách đọc số. - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 30, 31, 32 .... 39 Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số - HS đọc CN, đt. 6- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. Tiết 26: Đạo đức: Cám ơn và xin lỗi (t1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Học sinh thảo luận nhóm BT3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp - HS làm việc theo nhóm 4 - Cả lớp nhận xét - HS làm BT - HS đọc: Cám ơn, xin lỗi - HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung. - GV hướng dẫn và giao việc - GV chốt lại những ý đúng 3- Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - GV nêu yêu cầu ghép hoa - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 4- HS làm BT6: - GV giải thích yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức học tốt. - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007 Tiết 24: Tập viết Tô chữ hoa: C A- Mục tiêu: - HS tô đúng, chữ hoa : C - Viết đúng các vần an, at; các từ ngữ, bàn tay, hạt thóc - Viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ ND của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - 2 HS lên bảng viết - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - Nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa C: - GV treo bảng có viết chữ hoa C và hỏi . H: Chữ C hoa gồm những nét nào ? - Chữ hoa c gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - GV chỉ lên chữ C hoa và nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu chữ hoa C. - HS theo dõi và tập viết trên bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu. - HS đọc CN các vần và từ ứng dụng trên bảng. - Cả lớp đọc ĐT - ... NX giờ học và giao bài về nhà - 1 em - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 28: Tập viết: Tô chữ hoa: H A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa H. - Viết đúng và đẹp các vần uôi, ươi, các TN: nải chuối, tưới cây. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: + Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa H - Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương. - KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Treo bảng phụ có viết chữ hoa H H: Chữ hoa H gồm những nét nào ? - HS quan sát - Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng - GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS. - HS viết chữ hoa H trong không trung - GV sửa nếu HS viết sai và xấu. - HS viết trên bảng con 3- HD HS viết vần và từ ứng dụng - GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng. - HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - 1 HS nhắc lại - Cho HS luyện viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - 1 HS nhắc lại - HS viết trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS - Giao việc - HS viết bài vào vở tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm, chữa một số bài - Khen HS viết đẹp, tiến bộ 5- Củng cố - dặn dò: - GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết - Khen những HS tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết phần B - HS nghe và ghi nhớ Tiết 7: Chính tả: Mẹ và cô A- Mục đích - Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài mẹ và cô - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần uôi, ươi, điền chữ g và gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT 2,3 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 - 2 HS lên bảng - Chấm 3, 4 bài HS viết ở nhà - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ 1. - Cho HS đọc thầm, tự tìm tiếng dễ viết sai để viết - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - GV kiểm tra HS viết - HS tìm, đánh vần và viết vào bảng con. - Những HS viết sai tự nhẩm và đánh vần lại. + KT HS cách cầm bút, tư thế ngồi, cách viết đề bài vào giữa trang vở. Khổ thơ cách lề 3 ô; viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. - Cho HS chép chính tả. - HS chép khổ thơ 1 vào vở - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS chép khổ thơ 1 vào vở - Cho HS chép chính tả - HS dùng bút chì soát lỗi gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - Đổi vở KT chéo - HS chữa lỗi ra lề, ghi số lỗi ở lề vở phía trên bài viết. + GV chấm bài tổ 3 - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả. a- Điền vần uôi hay uơi ? H: Bài Y/c gì ? - GV HD và giao việc - GV NX và sửa lỗi - 1 HS nêu - HS làm VBT, 2 HS lên bảng b- Điền chữ g hay gh ? - 1 vài em đọc lại bài - Cho HS đọc Y/c của bài - HD và giao việc - GV NX, chỉnh sửa. - 1 HS đọc - HS làm bài tập, 2 HS lên bảng gánh thóc, ghi chép. 4- Củng cố - dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. ờ: Chép lại bài - HS nghe và ghi nhớ. Bài 11: Tập đọc: Quyển vở của em A- Mục tiêu : 1- Đọc: - HS đọc trơn được cả bài: Quyển vở của em - Phát âm đúng các TN: Quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, mới tinh, tính nét, trò ngoan. - Đạt tốc độ đọc từ 25 - 30 tiếng/ 1 phút. 2- Ôn các vần iêt, uyêt. - Phát âm đúng những tiếng có vần iêt, vần uyêt - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêt & vần uyêt 3- Hiểu: - Các TN: Ngay ngắn, mới tinh, mát rượi, trò ngoan. - Hiểu được ND bài thơ: T/c yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó có ý thức giữ vở sạch, đẹp. 4- HS chủ động luyện nói theo đề tài: Nói về quyển vở của mình. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ chữ học vần biểu diễn - Bảng con, phấn, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài "Mẹ và cô" H: Buổi sáng bé làm gì ? Buổi chiều bé làm gì ? Hai chân trời của bé là ai và ai ? - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Giọng đọc vui, nhẹ nhàng. - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, TN - Y/c HS tìm các tiếng khó, đồng thời GV ghi bảng. - HS tìm: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết.... - GV theo dõi, chỉnh sửa H: Viết ngay ngắn là viết ntn ? - HS đọc CN, ĐT - Ngay ngắn là chữ viết rất thẳng hàng. H: Viết nắn nót là viết ntn ? - Viết cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp. + Luyện đọc câu H: Bài có mấy câu ? - HS nêu - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp CN + Luyện đọc đoạn, bài: H: Bài có mấy khổ thơ ? - HS nêu - HD cách đọc và giao việc - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - Cho HS thi đọc cả bài - 3-5 HS - GV nhận xét, cho điểm. - 1 HS khá đọc - Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc ĐT (1 lần). 3- Ôn các vần iêt, uyêt: a- Tìm tiếng trong bài có vần iêt. - Gọi HS đọc và phân tích tiếng có vần iêt trong bài. - HS tìm: Viết b- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt, uyêt. Trò chơi: Tìm tiếng có vần iêt, uyêt - GV chia lớp làm đôi, 1 bên tìm tiếng có vần iêt, một bên tìm tiếng có vần uyêt. - Tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt đứng sau, dấu sắc trên ê - GV NX, tính điểm thi đua. c- Nói câu có tiếng chứa vần iêt hoặc uyêt - HS chơi thi theo HD. - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - HS quan sát - Bé đang viết, các bạn đang hát - Y/c HS đọc câu mẫu dưới tranh - 2 HS đọc - Y/c HS suy nghĩ tìm câu có tiếng chứa vần iêt, uyêt. - Lần lượt từng H/s đứng lên nói câu của mình. iêt: Em biết giúp mẹ nấu cơm uyêt: bộ đội đi duyệt binh - GV nhận xét. + Nhận xét chung tiết học. 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. + GV đọc mẫu lần 2. - HS đọc thầm - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - 2 HS đọc H: Khi mở quyển vở em thấy gì ? - Bao nhiêu trang giấy trắng, từng dòng kẻ ngay ngắn - Gọi HS đọc khổ thơ thứ 2. H: Khi lật từng trang vở có điều gì thú vị ? - Gọi HS đọc khổ thơ cuối. H: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai ? - Gọi HS đọc cả bài thơ - GV theo dõi, NX. b- Luyện nói. - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GV HD để HS nói kỹ hơn về quyển vở của mình. - Cho HS NX và bình chọn người giới thiệu hay nhất. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi HS đọc lại bài thơ - NX tiết học, khen những HS có tiến bộ. ờ: - Đọc lại bài - Chuẩn bị trước bài "Con quạ....." Kiểm tra định kỳ (Trường ra đề + đáp án) Bài 12: Tập đọc: Con quạ thông minh A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các TN khó, cổ lọ, sỏi, dâng lên. 2- Ôn các vần iên, uyên; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iên, uyên. 3- Hiểu các TN trong bài, nhận biết sự khác nhau giữa tìm và tìm thấy. - Hiểu được sự thông minh của chú quạ trong bài - Kể lại được câu chuyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc lại bài "Quyển vở của em" - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc + Luyện đọc tiếng, từ ngữ H: Tìm tiếng có âm l, s, dấu ~, ? - HS tìm và nêu sau đó luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu - Y/c HS luyện đọc từng câu + Luyện đọc cả bài: - Nêu Y/c luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa Những từ vừa tìm (CN, nhóm) - Bài có 7 câu - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc bàn, tổ, lớp 3- Ôn các vần iên, uyên: H: Tìm tiếng trong bài có vần iên ? GV: Vần cần ôn hôm nay là vần iên và uyên ? H: Tìm (đúng, nhanh, nhiều) TN ngoài bài có tiếng chứa vần iên, uyên. - HS tìm và phân tích: Liền - HS tìm và nêu: Biên giới, biền biệt.... uyên: Duyên dáng, bóng chuyền - HS đọc lại các từ vừa tìm thuộc ĐT - GV nhận xét, tính điểm thi đua - Cho HS đọc lại bài + GV nhận xét chung giờ học - Cả lớp đọc 1 lần Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và chuyện nói: + Cho HS đọc lại chuyện H: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ ? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Vì nước trong lọ ít, lọ lại cao, quạ không thể thò mỏ vào uống được. - H: Để uống được nước nó nghĩ ra kế gì ? - Gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ GV: Nói thêm về sự thông minh đáng khâm phục của quạ - Cho HS đọc yêu cầu 3 - 2 HS đọc Gv: "Tìm": có nghĩa là đáng tìm nhưng chưa thấy. "Tìm thấy" Đã tìm thấy rồi - HS dùng bút chì để điền vào vở bài tập - GV đọc diễn cảm bài văn - 2 HS lên bảng làm - Gọi 3 HS đọc lại bài Lời giải: Nam tìm bút - Nam đã tìm thấy bút 5- Kể lại câu chuyện: - Gọi những HS kể lại câu chuyện Hướng dẫn HS: Dùng cử chỉ, điệu bộ cho phù hợp với từng tình huống - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS tập kể cho hấp dẫn 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt, tiến bộ. ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Đọc trước bài: Ngôi nhà - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Kiểm tra định kì (Trường ra đề + đáp án) Tiết 4 Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 26 A- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Duy trì sĩ số và nền nếp dạy - học - Giờ truy bài có ý thức tự quản - 1 Số HS ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài - KN đọc và làm tính của 1 số HS có tiến bộ. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn lười hoc, quên đồ dùng sách vở (Vũ Long) - Chưa mạnh dạn và cố gắng trong học tập. (Toàn) - Trang phục đầu tuần của 1 số em còn luộm thuộm B- Kế hoạch tuần 27: - Khắc phục những tồn tại trên, tiến hành KTGKII (Toán + TV) - Phát động thi đua chào mừng 26/03
Tài liệu đính kèm: