Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học Nam Xuân

Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1 + 2: tiếng việt

Bài 51 : Ôn tập

A- Mục tiêu:

 - Đọc đợc các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51.

 - Viết đợc các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 -> 51.

 - Nghe hiểu và kể đợc một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.

B- đồ dùng dạy - học:

 - Sách tiếng việt 1- tập 1. Bảng ôn.

 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Chia phần.

C- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

I. Kiểm tra bài cũ:

- Viết và đọc: cuộn dây, con lơn, vờn nhãn.

- Đọc từ, câu ứng dụng.

- GV nhận xét, cho điểm.

II. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài: trực tiếp

2. Ôn tập:

- GV treo bảng ôn.

- Yêu cầu HS tự chỉ và đọc.

- GV đọc không theo thứ tự.

- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

3. Ghép chữ thành vần.

 - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành vần tơng ứng đã học.

- Yêu cầu HS đọc các vần vừa ghép đợc

* Nghỉ giải lao giữa tiết

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 13 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 13 
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 51 : Ôn tập
A- Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51.
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 -> 51.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
B- đồ dùng dạy - học:
 - Sách tiếng việt 1- tập 1. Bảng ôn.
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Chia phần.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Ôn tập:
- GV treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS tự chỉ và đọc.
- GV đọc không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Ghép chữ thành vần.
 - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành vần tương ứng đã học. 
- Yêu cầu HS đọc các vần vừa ghép được
* Nghỉ giải lao giữa tiết
4. Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ.
5. Củng cố:
+ Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ: 
- 2 -> 3 HS đọc.
- Một số em đọc.
- HS chỉ những chữ GV đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc thầm.
- 1 vài em tìm và nêu.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số HS đọc lại.
- Các tổ cử đại diện tham gia.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
6. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: 
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
7. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: cuồn cuộn, con vượn.
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở.
 * Nghỉ giải lao giữa tiết
8. Kể chuyện: Chia phần 
- Yêu cầu HS đọc tên chuyện .
+ GV kể mẫu 2 lần, lần 2 kể theo tranh.
+ Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những ai ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Y/ cầu HS dựa vào các bức tranh để kể lại nội dung của câu chuyện.
Tranh 1: Có 2 người thợ đi săn .. có 3 chú sóc nhỏ.
Tranh 2: Họ chia đi chia lại. Nói nhau chẳng ra gì ?
Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc .... Mỗi người 1con.
Tranh 4: Thế là số sóc được chia đều . ai về nhà nấy.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Sau khi học xong chuyện này các em có nhận xét gì không?
- GV nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của HS.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ có chứa vần vừa ôn. 
- Nhận xét chung giờ học 
* Đọc lại bài ôn. Xem trước bài 52.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn.
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- dẫn, con, đàn, giun.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- HS tập viết trong vở theo HD.
* Thể dục vui khoẻ
- 2 HS đọc.
- HS nghe kể.
- Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 1 người kiếm củi.
- ở 1 khu rừng. 
- HS quan sát tranh và kể.
- Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau.
- Học sinh chơi theo tổ.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Phép cộng trong phạm vi 7
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm bài tập 1; bài 2 dòng 1; bài 3 dòng 1; bài 4 trong SGK.
B- Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp, tranh trong SGK, VBT.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau.
 4 +  = 6 4 +  = 5
  + 2 = 4 5 -  = 3 
  + 6 = 6  - 2 = 4
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: linh hoạt
2. Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. 
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức :
 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
- GVgắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS quan sát, nêu bài toán: 
555555 5
- Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. 
- Ta thực hiện phép tính gì ?
- Ai nêu được phép tính ?
- 6 cộng 1 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. 
- GV viết bảng: 6 + 1 = 7 và yêu cầu HS đọc.
- Vậy 1 + 6 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. 
- GV viết bảng: 1 + 6 = 7 và yêu cầu HS đọc.
- Cho HS đọc lại cả 2 công thức:
6 + 1 = 7 1 + 6 = 7
b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức:
5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 4 + 3 = 7 ; 3 + 4 = 7 
( Các bước làm tương tự như phần a)
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng:
- Cho HS đọc lại bảng cộng
- Giáo viên xoá bảng và cho HS thi đua lập lại bảng cộng.
3. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng để làm bài tập, lưu ý viết các số phải thật thẳng cột. 
- Cho HS làm vào bảng con mỗi tổ làm 1 phép tính .
+
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Lệnh HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- GVghi bảng kết quả (dòng 1).
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS nêu cách làm.
5 + 1 + 1 =  4 + 2 + 1 = 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (dòng 1).
- GV chấm, chữa bài. 
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
- GV chấm, chữa bài. 
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
* Làm BT (VBT).
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
2 + 4 = 6 4 + 1 = 5
2 + 2 = 4 5 - 2 = 3
0 + 6 = 6 6 - 2 = 4.
- 2 học sinh đọc.
- HS quan sát và nêu:
- Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ?
- 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 7 hình tam giác.
- Phép cộng.
- HS nêu: 6 + 1
 6 + 1 = 7 
- HS đọc: " Sáu cộng một bằng bảy”.
1 + 6 = 7
- HS đọc: " Một cộng sáu bằng bảy”.
- 1 số HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS đọc đồng thanh bảng cộng.
- HS thi đua lập lại bảng cộng.
* Tính:
- HS làm vào bảng con.
+
+
+
+
+
 6 2 4 1 3 5
 1 5 3 6 4 2
 7 7 7 7 7 7
* Tính:
- HS tính và nêu kết quả.
7 + 0 = 7 1 + 6 = 7
3 + 4 = 7 2 + 5 = 7
* Tính:
- Cộng theo thứ tự từ phải sang trái, lấy số thứ nhất cộng với 
- HS thực hiện.
5 + 1 + 1 = 7 4 + 2 + 1 = 7
 3 + 2 + 2 = 7
* Viết phép tính thích hợp.
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi tất cả có mấy con bướm ?
6 + 1 = 7
b) Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim ?
4 + 3 = 7
- HS thi đọc giữa các tổ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 51
A- Mục tiêu:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51.
 - Viết được các từ ngữ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
 - Làm 1 số dạng bài tập.
b- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
+ Luyện đọc bảng ôn. 
- Cho HS luyện đọc phần vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
3. Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Lệnh HS viết vào vở ô li.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
4. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: Điền vần: uôn, ươn hoặc iên ?
 đi m........ s.̀̀ đồi k.. trì 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nối:
 Vườn có nhiều ngủ say.
 Em đang rau cải.
 Mẹ đI chợ về muộn
- GV Hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, chấm và chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- HS viết vào vở ô li.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
=============================================
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 52 : ong, ông
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông .
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: ong
- GV ghi bảng vần ong và đọc mẫu.
- Vần ong được tạo bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần ong ?
- Hãy so sánh vần ong với on ?
- Đánh vần: o - ngờ - ong.
- Lệnh HS ghép vần mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: võng
- Hãy phân tích tiếng võng ?
- Đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng. 
- Lệnh HS ghép tiếng mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng và đọc mẫu: cái võng
- Cho HS đọc trơn: ong, võng, cái võng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ông (Quy trình tương tự như vần ong).
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng.
- GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới.
 ... .
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết tuần 12
Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, 
A- Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết , tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng,
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết:
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, 
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung... 
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: cá biển, yên ngựa.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Phép cộng trong phạm vi 8
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm bài tập 1; bài 2 cột 1, 3, 4; bài 3 dòng 1; bài 4 a trong SGK.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau.
7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 =
5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 =
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 7.
- GV nhận xét, cho điểm. 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: linh hoạt
2. Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. 
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức :
 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
- GV gắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS quan sát, nêu bài toán: 
n n n n n n n n
- Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. 
- Ta thực hiện phép tính gì ?
- Ai nêu được phép tính ?
- 7 cộng 1 bằng mấy ? Lệnh HS viết kết quả. 
- GV viết bảng: 7 + 1 = 8 và yêu cầu HS đọc.
- Vậy 1 + 7 bằng mấy ? Lệnh HS viết kết quả. 
- GV viết bảng: 1 + 7 = 8 và y/ cầu HS đọc.
- Cho HS đọc lại cả 2 công thức:
7 + 1 = 8 1 + 7 = 8
b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức:
6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 (Các bước làm tương tự như phần a)
c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng:
- Cho HS đọc lại bảng cộng.
- GV xoá bảng, cho HS lập lại bảng cộng.
3. Thực hành:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng để làm bài tập, lưu ý viết các số phải thật thẳng cột. 
+
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Lệnh HS tính nhẩm và nêu kết quả .
- GVghi bảng kết quả ( cột 1, 3, 4).
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS nêu cách làm.
1 + 2 + 5 =  3 + 2 + 2 = 
- Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (dòng 1). 
- GV chấm, chữa bài. 
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
- GV chấm, chữa bài. 
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
* Làm BT (VBT).
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
 7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 = 6
 5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0
- 2 HS đọc.
- Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình vuông ?
- 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa là 8 hình vuông.
- Phép cộng.
 7 + 1
 7 + 1 = 8
- HS đọc: " Bảy cộng một bằng tám”.
1 + 7 = 8
- HS đọc: " Một cộng bảy bằng tám”.
- 1 số HS đọc.
* HS thực hiện.
- HS đọc đồng thanh bảng cộng.
- HS thi đua lập lại bảng cộng.
* Tính:
- HS làm vào bảng con mỗi tổ làm 1 phép tính.
+
+
+
+
+
 5 1 5 4 2 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 7
* Tính:
- HS tính và nêu kết quả.
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8
 7 - 3 = 4 6 - 3 = 3 0 + 2 = 2
* Tính:
- Cộng theo thứ tự từ trái sang phải, lấy số thứ nhất cộng với 
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
* Viết phép tính thích hợp.
a) Có 6 con cua, thêm 1 con cua nữa. Hỏi tất cả có mấy con cua ?
6 + 2 = 8
- HS thi đọc giữa các tổ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 13 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
 - 1 số HS đọc, viết còn yếu như: Trang, Thắm, Quý Đức.
 - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép.
 - Chưa cố gắng trong học tập, 1 số HS đến lớp còn thiếu đồ dùng, quên sách, vở. 
 - Vệ sinh cá nhân còn bẩn.
 - Hay nói chuyện riêng trong lớp: Nam, Thuận, Ngân.
B. Kế hoạch tuần 14: 
 - Duy trì tốt các hoạt động đã đề ra.
 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
 - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
 - Tiếp tục thu các khoản tiền.
----------------------------------------------------------------------------------------
An toàn giao thông: Bài 5: đI bộ và qua đường an toàn
I- Mục tiêu:
 - Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và qua đường.
- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối dành cho người đi bộ khi qua đường.
- Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy.
- Biết nắm tay người lớn khi qua đường.
- Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường.
- Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường. 
II - Chuẩn bị: 
 - GV chuẩn bị (như SGV).
III- các hoạt động chính:
 Giáo viên
 Học sinh
Hoạt động 1: Quan sát đường phố
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh đường phố trong vong 3 phút, sau đó GV đặt câu hỏi:
- Đường phố rộng hay hẹp ?
- Đường phố có vỉa hè không ?
- Các loại xe chạy ở đâu ?
- Em có thể nghe thấy những tiếng động nào ?
- Em nhìn thấy đèn tín hiệu hay vạch đi bộ qua đường nào không ? Đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường ở đâu? 
GV nhấn mạnh: Khi đi ra đường phố có nhiều người và các loại xe đi lại, để đảm bảo an toàn các em cần:
- Không đi 1 mình mà phải đi cùng với người lớn.
- Phải nắm tay người lớn khi qua đường.
- Phải đi trên vỉa hè, không đi dưới lòng đường.
- Nhìn tín hiệu đèn giao thông( đèn xanh mới được đi)
- Quan sát xe cộ cẩn thận trước khi qua đường.
- Nừu đường có vạch đi bộ qua đường, khi qua đường phải đi ở nơi có vạch đi bộ qua đường.
KL: Đi bộ và qua đường phải an toàn.
 Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường
- GV cho HS thực hành nhóm đôi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em, dắt tay đi qua đường. Cho một vài cặp lần lượt đi qua đường ( ở trước lớp).
KL: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.
 IV- Cũng cố:
 - Khi đi ra đường phố các em cần đi với những ai ? Đi ở đâu ?
- Khi qua đường các em cần làm những gì ?
- Khi qua đường cần đi ở đâu ? Vào khi nào ?
- Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ?
- Yêu cầu HS nhắc lại những quy định khi đi bộ và qua đường.
- HS trả lời.
- Dưới lòng đường.
- Tiếng động cơ nổ, tiếng còi ô tô, xe máy.
- HS thực hành đi qua đường.
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Đi với người lớn, đi trên vỉa hè.
- Nắm tay người lớn, nhìn tín hiệu đèn 
- Đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát vỉa hè.
=========================================================
Buổi chiều:
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 54
A- Mục tiêu: 
 - Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được: cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng theo kiểu chữ thường, cỡ vừa.
 - Làm một số dạng bài tập.
 b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
+ Luyện đọc phần vần. 
- Ghi bảng: ung, súng, bông súngng; ưng, sừng, sừng hươu.
- Cho HS luyện đọc phần vần.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng: GV ghi bảng câu ứng dụng:
 Không sơn mà đỏ
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng.
- GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: Viết (cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng) mỗi từ viết 1 dòng.
Bài 2: Điền vần: ung, ưng hoặc âng ?
 m..ứ...... vui t ....... bừng bắn s  Ù
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Nối:
 TráI chín ửng hồng.
 Đôi má vâng lời cha mẹ.
 Tôi luôn rụng đầy vườn.
- GV Hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, chấm và chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS viết bài vào vở.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm bài tập 1; 2; 3; 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T13.doc