Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 51 : Ôn tập
A- Mục tiêu:
- Đọc đợc các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51.
- Viết đợc các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 -> 51.
- Nghe hiểu và kể đợc một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
B- đồ dùng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1- tập 1. Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Chia phần.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: cuộn dây, con lơn, vờn nhãn.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Ôn tập:
- GV treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS tự chỉ và đọc.
- GV đọc không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Ghép chữ thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành vần tơng ứng đã học.
- Yêu cầu HS đọc các vần vừa ghép đợc
* Nghỉ giải lao giữa tiết
Tuần 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 51 : Ôn tập A- Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 -> 51. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1- tập 1. Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Chia phần. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn. - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Ôn tập: - GV treo bảng ôn. - Yêu cầu HS tự chỉ và đọc. - GV đọc không theo thứ tự. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Ghép chữ thành vần. - Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành vần tương ứng đã học. - Yêu cầu HS đọc các vần vừa ghép được * Nghỉ giải lao giữa tiết 4. Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ. 5. Củng cố: + Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ: - 2 -> 3 HS đọc. - Một số em đọc. - HS chỉ những chữ GV đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Lớp trưởng điều khiển - HS đọc thầm. - 1 vài em tìm và nêu. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số HS đọc lại. - Các tổ cử đại diện tham gia. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 6. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 7. Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết: cuồn cuộn, con vượn. - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết 8. Kể chuyện: Chia phần - Yêu cầu HS đọc tên chuyện . + GV kể mẫu 2 lần, lần 2 kể theo tranh. + Hướng dẫn HS kể chuyện. - Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những ai ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Y/ cầu HS dựa vào các bức tranh để kể lại nội dung của câu chuyện. Tranh 1: Có 2 người thợ đi săn .. có 3 chú sóc nhỏ. Tranh 2: Họ chia đi chia lại. Nói nhau chẳng ra gì ? Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số sóc .... Mỗi người 1con. Tranh 4: Thế là số sóc được chia đều . ai về nhà nấy. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Sau khi học xong chuyện này các em có nhận xét gì không? - GV nêu ý nghĩa của câu chuyện và nhận xét cách kể chuyện của HS. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ có chứa vần vừa ôn. - Nhận xét chung giờ học * Đọc lại bài ôn. Xem trước bài 52. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ cảnh gà mẹ đang dẫn đàn gà con đi ăn. - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - dẫn, con, đàn, giun. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số em đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS tập viết trong vở theo HD. * Thể dục vui khoẻ - 2 HS đọc. - HS nghe kể. - Có 3 nhân vật: Hai anh thợ săn và 1 người kiếm củi. - ở 1 khu rừng. - HS quan sát tranh và kể. - Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. - Học sinh chơi theo tổ. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Phép cộng trong phạm vi 7 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; bài 2 dòng 1; bài 3 dòng 1; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp, tranh trong SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau. 4 + = 6 4 + = 5 + 2 = 4 5 - = 3 + 6 = 6 - 2 = 4 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 6. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2. Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. a. Hướng dẫn HS thành lập công thức : 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. - GVgắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS quan sát, nêu bài toán: 555555 5 - Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. - Ta thực hiện phép tính gì ? - Ai nêu được phép tính ? - 6 cộng 1 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. - GV viết bảng: 6 + 1 = 7 và yêu cầu HS đọc. - Vậy 1 + 6 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. - GV viết bảng: 1 + 6 = 7 và yêu cầu HS đọc. - Cho HS đọc lại cả 2 công thức: 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7 ; 4 + 3 = 7 ; 3 + 4 = 7 ( Các bước làm tương tự như phần a) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng: - Cho HS đọc lại bảng cộng - Giáo viên xoá bảng và cho HS thi đua lập lại bảng cộng. 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng để làm bài tập, lưu ý viết các số phải thật thẳng cột. - Cho HS làm vào bảng con mỗi tổ làm 1 phép tính . + - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Lệnh HS tính nhẩm và nêu kết quả. - GVghi bảng kết quả (dòng 1). - GV nhận xét và sửa sai. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS nêu cách làm. 5 + 1 + 1 = 4 + 2 + 1 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (dòng 1). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Nhận xét chung giờ học. * Làm BT (VBT). - 2 HS lên bảng làm bài tập. 2 + 4 = 6 4 + 1 = 5 2 + 2 = 4 5 - 2 = 3 0 + 6 = 6 6 - 2 = 4. - 2 học sinh đọc. - HS quan sát và nêu: - Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? - 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 7 hình tam giác. - Phép cộng. - HS nêu: 6 + 1 6 + 1 = 7 - HS đọc: " Sáu cộng một bằng bảy”. 1 + 6 = 7 - HS đọc: " Một cộng sáu bằng bảy”. - 1 số HS đọc. - HS thực hiện. - HS đọc đồng thanh bảng cộng. - HS thi đua lập lại bảng cộng. * Tính: - HS làm vào bảng con. + + + + + 6 2 4 1 3 5 1 5 3 6 4 2 7 7 7 7 7 7 * Tính: - HS tính và nêu kết quả. 7 + 0 = 7 1 + 6 = 7 3 + 4 = 7 2 + 5 = 7 * Tính: - Cộng theo thứ tự từ phải sang trái, lấy số thứ nhất cộng với - HS thực hiện. 5 + 1 + 1 = 7 4 + 2 + 1 = 7 3 + 2 + 2 = 7 * Viết phép tính thích hợp. a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi tất cả có mấy con bướm ? 6 + 1 = 7 b) Có 4 con chim, thêm 3 con nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim ? 4 + 3 = 7 - HS thi đọc giữa các tổ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 51 A- Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51. - Viết được các từ ngữ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - Làm 1 số dạng bài tập. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc bảng ôn. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS đọc trơn tiếng, từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Lệnh HS viết vào vở ô li. - GV chấm 1 số vở và nhận xét. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Điền vần: uôn, ươn hoặc iên ? đi m........ s.̀̀ đồi k.. trì - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Vườn có nhiều ngủ say. Em đang rau cải. Mẹ đI chợ về muộn - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở ô li. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. ============================================= Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 52 : ong, ông A- Mục tiêu: - Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đá bóng. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: ong - GV ghi bảng vần ong và đọc mẫu. - Vần ong được tạo bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần ong ? - Hãy so sánh vần ong với on ? - Đánh vần: o - ngờ - ong. - Lệnh HS ghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: võng - Hãy phân tích tiếng võng ? - Đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng. - Lệnh HS ghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: cái võng - Cho HS đọc trơn: ong, võng, cái võng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. ông (Quy trình tương tự như vần ong). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. ... . - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết tuần 12 Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết , tập một. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sãn các từ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng: - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . - GV theo dõi, nhận xét thêm. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung... - Lệnh cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến. III. Củng cố - dặn dò: - Thu số vở còn lại về nhà chấm. + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp : Luyện viết trong vở ô li. - Mỗi em viết 1 từ: cá biển, yên ngựa. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS theo dõi. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Phép cộng trong phạm vi 8 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; bài 2 cột 1, 3, 4; bài 3 dòng 1; bài 4 a trong SGK. B- Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT sau. 7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng,trừ trong phạm vi 7. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2. Hướng dẫn HS tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. a. Hướng dẫn HS thành lập công thức : 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. - GV gắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS quan sát, nêu bài toán: n n n n n n n n - Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. - Ta thực hiện phép tính gì ? - Ai nêu được phép tính ? - 7 cộng 1 bằng mấy ? Lệnh HS viết kết quả. - GV viết bảng: 7 + 1 = 8 và yêu cầu HS đọc. - Vậy 1 + 7 bằng mấy ? Lệnh HS viết kết quả. - GV viết bảng: 1 + 7 = 8 và y/ cầu HS đọc. - Cho HS đọc lại cả 2 công thức: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8; 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 (Các bước làm tương tự như phần a) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng: - Cho HS đọc lại bảng cộng. - GV xoá bảng, cho HS lập lại bảng cộng. 3. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng để làm bài tập, lưu ý viết các số phải thật thẳng cột. + - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét và sửa sai. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Lệnh HS tính nhẩm và nêu kết quả . - GVghi bảng kết quả ( cột 1, 3, 4). - GV nhận xét và sửa sai. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS nêu cách làm. 1 + 2 + 5 = 3 + 2 + 2 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (dòng 1). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Nhận xét chung giờ học. * Làm BT (VBT). - 2 HS lên bảng làm bài tập. 7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 = 6 5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 - 2 HS đọc. - Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình vuông ? - 7 hình vuông thêm 1 hình vuông nữa là 8 hình vuông. - Phép cộng. 7 + 1 7 + 1 = 8 - HS đọc: " Bảy cộng một bằng tám”. 1 + 7 = 8 - HS đọc: " Một cộng bảy bằng tám”. - 1 số HS đọc. * HS thực hiện. - HS đọc đồng thanh bảng cộng. - HS thi đua lập lại bảng cộng. * Tính: - HS làm vào bảng con mỗi tổ làm 1 phép tính. + + + + + 5 1 5 4 2 3 3 7 2 4 6 4 8 8 7 8 8 7 * Tính: - HS tính và nêu kết quả. 1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 7 - 3 = 4 6 - 3 = 3 0 + 2 = 2 * Tính: - Cộng theo thứ tự từ trái sang phải, lấy số thứ nhất cộng với - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7 * Viết phép tính thích hợp. a) Có 6 con cua, thêm 1 con cua nữa. Hỏi tất cả có mấy con cua ? 6 + 2 = 8 - HS thi đọc giữa các tổ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 13 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - 1 số HS ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - 1 số HS đọc, viết còn yếu như: Trang, Thắm, Quý Đức. - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép. - Chưa cố gắng trong học tập, 1 số HS đến lớp còn thiếu đồ dùng, quên sách, vở. - Vệ sinh cá nhân còn bẩn. - Hay nói chuyện riêng trong lớp: Nam, Thuận, Ngân. B. Kế hoạch tuần 14: - Duy trì tốt các hoạt động đã đề ra. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. - Tiếp tục thu các khoản tiền. ---------------------------------------------------------------------------------------- An toàn giao thông: Bài 5: đI bộ và qua đường an toàn I- Mục tiêu: - Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và qua đường. - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối dành cho người đi bộ khi qua đường. - Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy. - Biết nắm tay người lớn khi qua đường. - Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường. - Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường. II - Chuẩn bị: - GV chuẩn bị (như SGV). III- các hoạt động chính: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Quan sát đường phố - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh đường phố trong vong 3 phút, sau đó GV đặt câu hỏi: - Đường phố rộng hay hẹp ? - Đường phố có vỉa hè không ? - Các loại xe chạy ở đâu ? - Em có thể nghe thấy những tiếng động nào ? - Em nhìn thấy đèn tín hiệu hay vạch đi bộ qua đường nào không ? Đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường ở đâu? GV nhấn mạnh: Khi đi ra đường phố có nhiều người và các loại xe đi lại, để đảm bảo an toàn các em cần: - Không đi 1 mình mà phải đi cùng với người lớn. - Phải nắm tay người lớn khi qua đường. - Phải đi trên vỉa hè, không đi dưới lòng đường. - Nhìn tín hiệu đèn giao thông( đèn xanh mới được đi) - Quan sát xe cộ cẩn thận trước khi qua đường. - Nừu đường có vạch đi bộ qua đường, khi qua đường phải đi ở nơi có vạch đi bộ qua đường. KL: Đi bộ và qua đường phải an toàn. Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường - GV cho HS thực hành nhóm đôi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em, dắt tay đi qua đường. Cho một vài cặp lần lượt đi qua đường ( ở trước lớp). KL: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường. IV- Cũng cố: - Khi đi ra đường phố các em cần đi với những ai ? Đi ở đâu ? - Khi qua đường các em cần làm những gì ? - Khi qua đường cần đi ở đâu ? Vào khi nào ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại những quy định khi đi bộ và qua đường. - HS trả lời. - Dưới lòng đường. - Tiếng động cơ nổ, tiếng còi ô tô, xe máy. - HS thực hành đi qua đường. - Các em khác nhận xét, bổ sung. - Đi với người lớn, đi trên vỉa hè. - Nắm tay người lớn, nhìn tín hiệu đèn - Đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát vỉa hè. ========================================================= Buổi chiều: Tiết 1 + 2: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 54 A- Mục tiêu: - Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng theo kiểu chữ thường, cỡ vừa. - Làm một số dạng bài tập. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần. - Ghi bảng: ung, súng, bông súngng; ưng, sừng, sừng hươu. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: GV ghi bảng câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Viết (cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng) mỗi từ viết 1 dòng. Bài 2: Điền vần: ung, ưng hoặc âng ? m..ứ...... vui t ....... bừng bắn s Ù - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Nối: TráI chín ửng hồng. Đôi má vâng lời cha mẹ. Tôi luôn rụng đầy vườn. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. * HS viết bài vào vở. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; 2; 3; 4.
Tài liệu đính kèm: