Tiết 1: toán
Giải toán có lời văn
a- mục tiêu:
- Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh, VBT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
- Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. - Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: trực tiếp
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
a- Hớng dẫn tìm hiểu bài toán.
- Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
- Bài toán đã cho biết những gì ?
Tuần 22 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: toán Giải toán có lời văn a- mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 trong SGK. B- Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh, VBT. C- Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 4' 13' 16' 2' I- Kiểm tra bài cũ: - GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. - Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. - Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi : - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng. b- Hướng dẫn giải bài toán: H: Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm phép tính gì ? - Gọi HS nhắc lại c. Hướng dẫn viết bài giải. GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải). - Viết câu lời giải: - Ai có thể nêu câu lời giải ? - GV theo dõi và hướng dẫn HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn gọn. - GV viết phép tính. - Hướng dẫn HS cách viết đáp số. - Cho HS đọc lại bài giải. + GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết. - Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: - Viết "Bài giải" - Viết câu lời giải. - Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc) - Viết đáp số. 3- Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HS trả lời GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. - GV viết phần bài giải giống SGK lên bảng rồi yêu cầu HS viết phép tính và đáp số. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt. - Lệnh HS nêu câu lời giải và phép tính bài toán. - Cho HS nhắc lại cách trình bày giải. Chữa bài: Gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích HS tìm câu lời giải khác). Bài 3: Tiến hành tương tự như BT2. - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình. III- Củng cố, dặn dò: + Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải" - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - HS quan sát và viết bài toán. - 1 HS viết vào bảng lớp. - HS quan sát, 1 vài HS đọc. - Nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . - Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? - Một vài HS nêu lại tóm tắt. - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - 1 vài em nhắc lại. - Nhà An có tất cả là: - Nhiều HS nêu câu lời giải. - HS đọc lại câu lời giải. - HS nêu phép tính của bài giải: 4 + 5 = 9 (con gà) - 1 vài em đọc. - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? - HS viết phép tính và đáp số vào giấy nháp, 1 HS lên bảng. 4 + 5 = 9 (quả bóng) - 2 HS đọc bài, lớp viết tóm tắt. - 1 vài em nêu. + Viết chữ "Bài giải, câu lời giải, phép tính, đáp số”. - HS làm bài theo HD. Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn * HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS thi giữa các tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3 + 4: tiếng việt Bài 90: Ôn tập A- Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 83 -> 90. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 83 -> 90. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ. Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Ngỗng và tép. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 5' 25' 5' I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Ôn tập: - GV treo bảng ôn. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Ghép âm thành vần: - Yêu cầu HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang tạo thành vần có nghĩa. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. * Nghỉ giải lao giữa tiết 4. Đọc từ ứng dụng: ? Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào? - GV ghi bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ. 5. Củng cố: + Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 2 -> 3 HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. * Lớp trưởng điều khiển - 1 vài em nêu. - HS đọc thầm. - ắp, tiếp, ấp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số HS đọc lại. - Các tổ cử đại diện tham gia. Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 12' 7' 3' 10' 5' 6. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV nhận xét, đọc mẫu. + Đọc bài trong SGK. 7. Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết: đón tiếp, ấp trứng. - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết 8. Kể chuyện: Ngỗng và tép. - Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện. - GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh). - Cho HS tập kể theo tranh. - Chia 4 tranh cho 4 tổ kể. - GV nhận xét, đánh giá. ? Câu chuyện có ý nghĩa gì ? III. Củng cố, dặn dò: - Các em hãy đọc lại bài vừa học. - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật - 3 HS đại diện cho 3 tổ chơi thì giáo viên dùng khăn bịt mắt 3 bạn cho các em sờ vào đồ vật mà GV đã chuẩn bị rồi chỉ tên đồ vật đó ghi vào giấy ai nhanh hơn và tìm thấy là thắng. - Ôn lại bài vừa học. Xem trước bài 91. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ cảnh cá, cua, tép dưới ao - Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to. - chép, tép, đẹp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số em đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS tập viết trong vở theo HD. * Thể dục vui khoẻ - 2 HS đọc. - HS nghe . - HS kể cá nhân. - Ca ngợi tình vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS chơi theo tổ. ======================================== Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 90 A- Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 83 -> 90. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 83 -> 90. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc bảng ôn vần. - GV treo bảng phụ. - Cho HS luyện đọc bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV ghi bảng câu ứng dụng: Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Kể chuyện: Ngỗng và tép. - GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh). - Cho HS tập kể theo tranh. - GV nhận xét, đánh giá. * Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 4. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. đầy ắp đún tiếp ấp trứng - GV chấm 1 số vở và nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nghe . - HS kể cá nhân. - Ca ngợi tình vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - HS theo dõi viết bài vào bảng con và vở ô li. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho biết gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số - Làm bài tập 1, 2, 3. b- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 1' 32' 2' 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Tóm tắt và giải bài toán sau: Nhà hồng có 12 con gà, mẹ mua thêm 6 con gà. Hỏi nhà Hồng có tất cả bao nhiêu con gà ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm và chữa bài. Bài 2: Tóm tắt và giải: Tổ em có 10 bạn nam và 2 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hồng có: 14 nhãn vở Lan có: 3 nhãn vở Hai bạn có: nhãn vở ? - Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS đọc đề toán. - Cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Nhà Hồng có tất cả số gà là: 12 + 6 = 18 (con) Đáp số : 18 con gà * HS đọc đề toán. - Cả lớp tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải Tổ em có tất cả số bạn là: 10 + 2 = 12 (bạn) Đáp số : 12 bạn * HS đọc tóm tắt. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Hai bạn có tất cả số nhãn vở là: 14 + 3 = 17 (nhãn vở) Đáp số : 17 nhãn vở ------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiểu phẩm “ Cây lộc” A- Mục tiêu: - HS hiểu: Hái lộc vào đêm giao thừa là một phong tục có từ lâu đời của người Việt Nam. Họ hái chồi non , cành non để cầu may mắn cho một năm. - HS biết: Ngày nay, để bảo vệ môi trường, bảo vệ cây cối, nhiều người không hái lộc cây, họ mua cây đem về làm cây lộc. B- đồ dùng: - Kịch bản “ Cây lộc ”. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: GV đọc tiểu phẩm: Cây lộc - GV giải thích: Lộc là chồi non. 2- Trình diễn tiểu phẩm: - MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình. Mời nhóm kịch lên trình diễn. Mời GV lên hướng dẫn cách thảo luận nội dung tiểu phẩm. 1) Cây l ... . - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 13' 3' 10' 9' 5' 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Khoõn ngoan ủoỏi ủaựp ngửụứi ngoaứi Gaứ cuứng moọt meù chụự hoaứi ủaự nhau. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: oan, oaờn, giaứn khoan, toực xoaờn. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói: Con ngoan troứ gioỷi. - Hãy đọc tên bài luyện nói. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: H: Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Như thế nào gọi là con ngoan trò giỏi ? - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì ? hãy cầm sách đọc lại toàn bài. + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần oan, oaờn, - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài và xem trước bài 94. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - ngoài, hoài. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 bạn đang quét nhà, 1 bạn đang nhận phần thưởng của cô giáo. - HS nêu. - Vần oan, oaờn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thực hiện trò chơi. - HS nghe và ghi nhớ. -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng đã học ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1, 2, 3. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Tính: a) 3 cm + 5 cm = 17 cm - 4 cm = 12 cm + 6 cm = 18 cm - 8 cm = b) 12cm + 3cm - 3cm = 15 - 2 + 2 = 16 cm + 3cm - 9 cm = 12 + 3 + 4 = 17cm - 5cm - 1cm = 15 + 1 - 6 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - GV chấm và chữa bài. Bài 2: Có 9 con gà. Đem bán đi 6 con gà. Hỏi còn lại mấy con gà ? - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Đoạn thẳng AB: 11cm Đoạn thẳng BC: 2 cm Đoạn thẳng AC: cm ? - Lệnh HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. * HS đọc đề toán rồi tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. Tóm tắt: Có : 9 con gà Bán đi: 6 con gà Còn lại: con gà ? Bài giải Số gà còn lại là: 9 - 6 = 3 (con gà) Đáp số: 3 con gà * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 11 + 2 = 13 (cm) Đáp số: 13 cm ===================================== Thứ sáu, ngày 28 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 94: oang, oăng A- Mục tiêu: - Đọc được: oang, oaờng, vụừ hoang, con hoaỹng ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: oang, oaờng, vụừ hoang, con hoaỹng. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Aựo choaứng, aựo len, aựo sụ mi. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 2. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 4' 2' 4' 3' 4' 10' 3' 6' 4' I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: hoùc toaựn, khoeỷ khoaộn, xoaộn thửứng. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: oang - GV ghi bảng vần oang và đọc mẫu. - Vần oang được tạo bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần oang với oai ? - Đánh vần: o - a - i - oai - Lệnh HS ghép vần oang. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: hoang - Phân tích tiếng hoang. - Đánh vần: hờ - oang - hoang - Lệnh HS ghép tiếng hoang. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: vụừ hoang - Cho đọc tổng hợp: oang, hoang, vụừ hoang - GV theo dõi, chỉnh sửa. oăng (Quy trình tương tự như vần oang). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: áo choaứng, oang oang, lieỏn thoaộng, daứi ngoaỹng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: oang, oăng - Vần oang có 3 âm, âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ng đứng sau. - Giống: âm o đứng trước, âm a đứng giữa. Khác: vần oang có âm ng đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép vần oang. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng hoang. vụừ hoang - 4 HS đọc. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - choàng, oang, thoắng, ngoẵng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 13' 3' 10' 9' 5' 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS QS tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Coõ daùy em taọp vieỏt Gioự ủửa thoaỷng hửụng nhaứi Naộng gheự vaứo cửỷa lụựp Xem chuựng em hoùc baứi. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ các con phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: oang, oaờng, vụừ hoang, con hoaỹng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói: Aựo choaứng, aựo len, aựo sụ mi. - Hãy đọc tên bài luyện nói. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh cho cô ? - Hãy chỉ và nói từng loại trang phục ? - Hãy tìm điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên ? - GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học những vần gì ? hãy cầm sách đọc lại toàn bài. + Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần oang, oaờng, - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài và xem trước bài 95. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cô giáo và HS. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - thoảng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2. - Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn thứ 3 mặc áo choàng. - 1 HS lên bảng chỉ và nói. - HS nêu. - Vần oang, oaờng. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thực hiện trò chơi. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------- Tiết 3: toán Luyện tập a- mục tiêu: - Bieỏt giaỷi baứi toaựn vaứ trỡnh baứy baứi giaỷi; bieỏt thửùc hieọn coọng, trửứ caực soỏ ủo ủoọ daứi. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phiếu học tập. c- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 30' 5' I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Hướng dẫn HS làm BT trong SGK: Bài 1: Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Lệnh HS làm bài và chữa bài. Tóm tắt Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ Có tất cả: quả bóng ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Cho HS đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và giảI vào vở ô li. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu. - GV viết phép tính: 2 cm + 3 cm lên bảng. - Hướng dẫn HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả. - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự. - Lệnh HS làm bài vào vở. - GV chấm và chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bài vừa học. * 2 HS đọc bài toán. - HS làm nháp; 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số bóng An có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng * HS thực hiện theo yêu cầu. Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả: bạn ? Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn * Tính (theo mẫu): - HS làm bài theo HD, 1 HS lên bảng làm bài. a) 2 cm + 3 cm = 5 cm 7 cm + 1 cm = 8 cm b) 6 cm - 2 cm = 4 cm 5 cm - 3 cm = 2 cm - HS chơi thi giữa các tổ. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp TUầN 22 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh khu vực lớp học sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Giờ kiểm tra bài cũ HS chưa tự giác. - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát. - Kỹ năng đọc, viết yếu như: Nam, Quân, Thắm, Phố. - Giữ gìn sách vở bẩn như: Nam, Quân, Thắm, Ngân. II- Kế hoạch tuần 23: - Khắc phục những tồn tại của tuần 22. - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp. - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ. - Rèn đọc và viết đúng tốc độ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
Tài liệu đính kèm: