Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 22: p - ph, nh
A- Mục tiêu:
- Đọc đợc: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng.
- Viết đợc: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt 1.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc bài 21:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: p
- GV ghi bảng chữ p và đọc mẫu.
- So sánh chữ p và n ?
- GV phát âm mẫu: p (giải thích)
- Lệnh HS ghép âm p.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
ph
Tuần 6 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 22: p - ph, nh A- Mục tiêu: - Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. B- Đồ dùng dạy - Học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt 1. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc bài 21: - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: p - GV ghi bảng chữ p và đọc mẫu. - So sánh chữ p và n ? - GV phát âm mẫu: p (giải thích) - Lệnh HS ghép âm p. - GV theo dõi, chỉnh sửa. ph - GV ghi bảng ph và hỏi: âm ph được tạo bởi những con chữ nào ? - Hãy so sánh p và ph ? - GV phát âm mẫu: (giải thích) - Tìm và ghép âm ph trong bộ chữ. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3 - Dạy tiếng: - GV ghi bảng: phố - Phân tích tiếng phố. - Đánh vần: phờ - ô - phô - sắc - phố. - Hãy tìm thêm âm ô ghép với âm ph và thêm dấu sắc trên ô để tạo thành tiếng mới. 4 - Dạy từ khoá: - Tranh vẽ gì ? - GV viết bảng và đọc mẫu: phố xá - Cho HS đọc tổng hợp: ph, phố, phố xá nh (Quy trình tương tựnhư âm ph) * Nghỉ giải lao giữa tiết 5 - Đọc tiếng và từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. - Tìm và gạch dưới những tiếng có âm mới. - Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân. - Cho HS đọc từ ứng dụng. - GV giải nghĩa nhanh và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6 - Củng cố: + Trò chơi “ Thi đọc tiếng có âm vừa học” - Nhận xét chung giờ học. - Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: xe chỉ, củ sả, kẻ ô. - 2 -> 3 HS đọc. - HS đọc theo GV: p - ph, nh - HS đọc cá nhân. - Giống nhau: có nét móc 2 đầu. - Khác nhau: p có 1 nét xiên phải và nét sổ thẳng; n có nét móc xuôi. - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép âm p. - Âm ph được tạo bởi chữ p và h, p đứng trước, chữ h đứng sau. - Giống nhau: Đều có chữ p - Khác nhau: ph có thêm chữ h đứng sau. - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép âm ph. - 1 số em đọc: phố - Tiếng phố có ph đứng trước ô đứng sau dấu ( ựự) trên ô. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng phố - phố xá - HS đọc cá nhân. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. + HS thực hiện. * Lớp trưởng điều khiển - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - HS gạch chân: phở, phá, nho, nhổ. - Một số HS đọc và phân tích. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 2 -> 3 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện đọc thi theo hướng dẫn. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7 - Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 ở bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô - Tìm và gạch chân tiếng có chứa âm mới. - Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm. - GV đọc mẫu. + Đọc trong SGK. * Nghỉ giải laogiữa tiết 8 - Luyện viết: + GV viết mẫu và nêu quy trình viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Hướng dẫn cách trình bày vào vở và nêu tư thế ngồi viết. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 9 - Luyện nói: + Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Yêu cầu HS thảo luận. + Gợi ý: - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Nhà em có gần chợ không ? - Nhà em có ai đi chợ ? - Chợ dùng để làm gì ? III - Củng cố - dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Học lại bài. Xem trước bài 23. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh minh hoạ. - nhà dì na ở phố và có chó xù. - 1 vài HS đọc. - HS tìm: nhà, phố - HS đọc cá nhân. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Lớp trưởng điều khiển - HS viết trên trên bảng con. - 1 HS nêu cách ngồi viết. - HS viết bài theo mẫu. - chợ, phố, thị xã. - HS quan sát tranh và thảo luận N2 về chủ đề luyện nói hôm nay. - chợ, phố, thị xã. - HS nêu. - HS đọc ĐT. - HS chơi theo HD. - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán số 10 A- Mục tiêu: + Biết 9 thêm 1 được 10, viết được số 10; đọc, đếm được từ 0 đến 10 ; biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. + Bài tập cần làm: Bài 1, 4, 5 trong SGK. B. Đồ dùng dạy học: + GV: Các nhóm đồ vật có số lượng là 10. + HS: Bộ đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - Gọi 2 HS tiếp lên bảng viết các số. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2. Giới thiệu số 10: a. Lập số 10: * Cho HS lấy ra 9 que tính và hỏi: Trên tay em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS thêm 1 que tính nữa và hỏi: Trên tay bây giờ có mấy que tính ? + Cho HS nhắc lại: "9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính". - GV lấy ra 9 chấm tròn rồi lấy thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại "9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn". * Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Có bao nhiêu bạn làm rắn ? - Có bao nhiêu bạn làm thầy thuốc ? - Tất cả có bao nhiêu bạn ? + Cho HS nhắc lại: "9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn". - Cho HS quan sát hình thứ 2 để nêu được: "9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính". - GV nói: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ các nhóm đó. b. Giới thiệu chữ số 10 in và viết: * GV treo mẫu chữ số 10, nêu "đây là chữ số 10". - Số 10 gồm mấy chữ số ghép lại ? - Đó là những chữ số nào ? - Nêu vị trí của các chữ số trong số ? + Cho HS đọc. - Viết mẫu và nêu quy trình viết chữ số 10. - GV theo dõi, chỉnh sửa. c. Nhận xét vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. * Cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0. + Cho 1 HS lên bảng viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Số nào đứng liền trước số 10 ? - Số nào đứng liến sau số 9 ? 3. Luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS viết số 10 ngay ngắn vào từng ô. - GV theo dõi, nhận xét. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài. + Hướng dẫn và giao việc. 0 1 4 8 10 1 - 10 đứng sau những số nào ? - Những số nào đứng trước số 10 ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 5: Bài yêu cầu gì ? a) 4 , 2 , b) 8 , 10 , 9 c) 6 , 3 , 5 Cho HS quan sát phần a và hỏi ? - Trong ba số 4, 2, 7 ta khoanh vào số nào ? - Số 7 là số lớn hay bé trong ba số đó ? - Vậy bài tập yêu cầu làm gì ? - Lệnh HS làm bài vào vở ô li. - GV nhận xét, chữa bài. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Nhận biết số lượng là 10. - Cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0. - Nhận xét chung giờ học. HS 1 HS 2 0 . 1 2 .. 8 3 .... 5 0 .. 9 9 ..0 7....6 HS1: Viết các số từ 0 -> 9. HS2: Viết các số từ 9 -> 0. - 9 que tính. - 10 que tính. - 1 vài em nhắc lại. - 10 chấm tròn. - 1 số em nhắc lại. - 9 bạn. - 1 bạn. - 10 bạn. - 1 số em nhắc lại. - HS quan sát. - 2 chữ số. - Số 1 và số 0. - HS nêu. - HS đọc : " mười" - HS viết lên bảng con. - HS đếm. - 1 HS viết. - Số 9. - Số 10. * Viết số 10. - HS viết số 10 theo HD. * Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. * Khoanh vào số lớn nhất. - Số 7. - Số lớn. - Khoanh vào số lớn theo mẫu. - HS làm bài và chữa bài. - HS chơi cả lớp. - HS đếm cả lớp. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: Đạo đức Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (T2) A- Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1. Sáp màu. - Phần thưởng cho cuộc thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất". C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? - Để sách vở, đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ? II- Dạy học bài mới: 1- HĐ1: Làm bài tập 3. + Yêu cầu HS thảo luận N2 để xác định những bạn nào trong những tranh ở bài tập 3 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - GV theo dõi, giúp đỡ. + Yêu cầu HS nêu kết quả trước lớp. KL: Các bạn ở các tranh 1, 2, 6 biết giữ gìn đồ dùng học tập, lau cặp sách sạch sẽ, để thước vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định. 2- HĐ2: Thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất" (BT4). + Yêu cầu HS xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt. + GV tuyên bố thể lệ thi, tiêu chuẩn đánh giá của BGK. + Thể lệ: Tất cả mọi HS đều tham gia. Cuộc thi được tiến hành theo 2 vòng (vòng 1 ở tổ, vòng 2 ở lớp). + Đánh giá theo 2 mức: Số lượng, chất lượng và hình thức giữ gìn. - Số lượng: Đủ sách vở, đồ dùng học tập (phục vụ cho buổi học đó). - Về chất lượng: Sách vở sạch sẽ, phẳng phiu, không bị quăn mét, đồ dùng sạch đẹp. - BGK: CN, lớp trưởng, tổ trưởng. + Ban giám khảo chấm vòng 2. - Những bộ thi ở vòng 2 được trưng bày ở bàn riêng tạo điều kiện cho cả lớp quan sát rõ. - BGK xác định những bộ đoạt giải kể cho lớp nghe mình đã giữ gìn như thế nào? + GV nhận xét và trao phần thưởng. 3- HĐ3: Cho HS đọc câu thơ cuối bài trong VBT. KL: Caàn phaỷi giửừ gỡn saựch vụỷ, ủoà duứng hoùc taọp. - Giửừ gỡn saựch vụỷ, ủoà duứng hoùc taọp giuựp cho caực em thửùc hieọn toỏt quyeàn ủửụùc hoùc cuỷa chớnh mỡnh. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi cất sách vở, đồ dùng học tập nhanh, gọn. - Nhận xét giờ học. : Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - HS trả lời. - HS thảo luận N2. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả theo từng tranh trước lớp. - Chú ý nghe và ghi nhớ. - HS thi theo tổ (vòng 1). - 1 vài em kể. - Những em đạt giải nhận quà. - HS đọc theo GV. - HS chơi theo HD. ===================================================== Buổi chiều: Tiết 1+2: Tiếng Việt : Ôn luyện bài 22: A- Mục tiêu: - Luyện đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng. - Luyện viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ và câu ứng dụng nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.. - Lu ... ài: (trực tiếp) 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và làm bài theo mẫu. + Chữa bài: Cho 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn. - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng. Bài 3: Hãy nêu yêu cầu của bài ? a) Hướng dẫn HS dựa vào việc đếm số từ 0 đến 10 sau đó điền các số vào toa tàu. - Yêu cầu HS đọc kết quả. - GV nhận xét, cho điểm. b) Hướng dẫn HS dựa vào các số từ 0 đến 10 để viết các số vào mũi tên. - Gọi 1 số HS đọc kết quả. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu của bài 4. - Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. - GV đánh giá, cho điểm. III. Củng cố dặn dò: + Trò chơi: Thi viết số theo thứ tự từ 1 đến 10. - Cho HS đọc dãy số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Nhận xét chung giờ học. : Chuẩn bị bài sau. - HS nhận biết và nêu. - 1 vài HS đọc. * Nối (theo mẫu): - HS quan sát tranh đếm số lượng và nối với số thích hợp. - 1 HS đọc kết quả. * Số. - HS làm bài theo HD. - 2 HS đọc. - HS làm BT theo HD. * Viết các số 6, 1, 3, 7, 10: - HS làm bài. a) từ bé đến lớn: 1, 3, 7, 10 b) từ lớn đến bé: 10, 7, 3, 1 - HS chơi thi giữa các tổ. - HS đọc đồng thanh. ============================================== Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 26: y, tr A- Mục tiêu: - Đọc được: y, tr, y tá, tre ngà ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: y, tr, y tá, tre ngà. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết: ngã tư, nghé ọ, nghệ sĩ. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Gới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Dạy chữ ghi âm: y - GV viết lên bảng và đọc mẫu: y - So sánh y và u: - GV phát âm mẫu: y (giống i) - Tìm y trong bộ chữ. 3. Dạy tiếng: - Âm y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng y. 4. Dạy từ khoá: - GVghi bảng và đọc mẫu: y tá - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc tổng hợp: y, y, y tá - GV theo dõi, chỉnh sửa. tr : (Quy trình dạy tương tự như âm y) + Âm tr được ghép bởi mấy con chữ ? GV: tr là chữ kép duy nhất có chứa r. + So sánh tr với t: + Phát âm: tr (trờ) đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng bật ra không có tiếng thanh. * Nghỉ giải lao giữa tiết 5 - Đọc từ ứng dụng: - GV viết lên bảng các từ ngữ ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. - Tìm và gạch chân tiếng chứa chữ mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GVgiải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6 - Củng cố: Trò chơi: Đọc nhanh tiếng chứa âm vừa học. - GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên bảng viết, mỗi em viết 1 từ. - 1 vài HS đọc. - HS đọc y, tr. - HS đọc cá nhân. - Giống: đều có 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. Khác: u có thêm nét móc ngược. y có 1 nét khuyết dưới. - HS phát âm cá nhân, nhóm lớp. - HS ghép âm: y - HS đọc cá nhân, nhóm lớp. - Tranh vẽ cô y tá. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hiện theo HD. - tr được ghép 2 con chữ t và r. - Giống: đều có t. Khác: tr có thêm r - HS phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp. * Múa hát tập thể - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - y, ý, trê, trí. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - 3 HS đọc lại. - HS thực hiện trò chơi theo tổ. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 ở bảng lớp. + Đọc câu ứng dụng: Tranh vẽ gì ? - GVviết câu ứng dụng lên bảng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Tìm và gạch chân tiếng chứa chữ mới. - GV đọc mẫu và giải thích tranh. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8 - Luyện viết: - GVviết mẫu và HD quy trình viết: y, tr, y tá, tre ngà. - GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS nêu tư thế ngồi viết. - Lệnh HS viết trong vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số vở và nhận xét. 9 - Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói. * Yêu cầu HS thảo luận: + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Các em bé đang làm gì ? - Hồi bé em có đi nhà trẻ không ? - Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì ? - Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào ? III. Củng cố dặn dò: + Trò chơi: Tìm chữ có âm vừa học. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài, xem trước bài 27. - HS đọc cá nhân, nhóm , lớp. - Mẹ và bé ra y tế xã. - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - y. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc đồng thanh. * Thể dục vui khoẻ - HS theo dõi và viết bảng con. - 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS tập viết vào vở theo mẫu. - 1 số em đọc: nhà trẻ. - HS quan sát tranh và thảo luận N2 về chủ đề luyện nói hôm nay. - Vẽ nhà trẻ. - vui chơi. - Có. - Cô trông trẻ. - HS nêu. - HS chơi thi giữa các tổ. - HS nghe và ghi nhớ. -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10 . Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 20. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số 1, 4, 5, 7, 6, theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. - Số nào là lớn nhất ? số nào bé nhất ? II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào ô trống. 0 2 11111 - GV đưa ra kết quả đúng để HS kiểm tra lại bài của mình. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? 4 ... 5 2 ... 5 8 ... 10 7 ... 7 7 ... 5 4 ... 4 10 ... 9 7 ... 9 - Lệnh HS làm bài vào vở ô li. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự để điền số thích hợp vào ô trống. - Lệnh HS làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm và đọc kết quả. - GV chấm và chữa bài. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0. - Nhận xét chung giờ học. : Ôn lại bài để khắc sau hơn về nhận biết số và thứ tự của số. - 2 HS lên bảng viết. - Số 7 lớn nhất, số 1 bé nhất. * Số ? - HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - HS nhận xét bài của bạn. * Điền dấu ( >, <, =) thích hợp. - HS làm bài sau đó lên bảng chữa. * Số ? 4 10 0 - HS làm bài và chữa bài. 9 3 < - 1 HS lên bảng làm. * Viết các số 8, 5, 2, 9, 6: - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm. a) Từ bé đến lớn: 2, 5, 6, 8, 9 b) Từ lớn đến bé: 9, 8, 6, 5, 2 - HS thực hiện trò chơi. --------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 6 A- Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài: Nam, Nhật, Xuân, Linh, Lan Anh. 2. Tồn tại: - 1 số em viết còn yếu: Nhất, Mỹ, Thuận, Quý Đức, Bách. - Vệ sinh thân thể còn bẩn: Quý Đức, Thuận, Sáng. - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát: Hương, Công Đức, Khánh. B. Kế hoạch tuần 7: - Thực hiện đúng nội quy lớp. - Khắc phục những tồn tại trên. - Phát huy và duy trì những ưu điểm đã có. ========================================= Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng Việt : Ôn luyện chú ý, cá trê, trí nhớ, ngã tư, qua đò A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : chú ý, cá trê, trí nhớ, ngã tư, qua đò; Câu ứng dụng bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: chú ý, cá trê, trí nhớ, ngã tư, qua đò. - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao chữ: - GV theo dõi, bổ sung. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : chú ý, cá trê, trí nhớ, ngã tư, qua đò. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ chú ý, cá trê, trí nhớ, ngã tư, qua đò. Câu ứng dụng bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích. - HS theo dõi và tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán : Luyện tập A- Mục tiêu: - So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10 . Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 20. - Làm bài tập: 1, 2, 3. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu y/c của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào ô trống. 4 1 0 7 5 - GV đưa ra kết quả đúng để HS kiểm tra lại bài của mình. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - HD và giao việc. 4 . 5 2 . 5 8 . 10 7 . 7 7 . 5 4 . 4 10 . 9 1 . 0 9 . 9 3 . 2 7 . 9 5 . 8 - GV cho HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Cho HS nêu y/c của bài. - GV hướng dẫn và giao việc. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0. - Nhận xét chung giờ học. : Ôn lại bài để khắc sâu hơn về nhận biết số, thứ tự của số. * Số ? - HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - HS nhận xét bài của bạn. * Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhận xét bài của bạn. * Viết các số 3, 8, 5, 2, 10, 6 theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - HS làm vở, 2 HS lên bảng làm. a) 2, 3, 5, 6, 8, 10. b) 10, 8, 6, 5, 3, 2.
Tài liệu đính kèm: