Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Lê Qúy Đôn

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Lê Qúy Đôn

 TIẾNG VIỆT(T1+T2): ACH

I.Mục tiêu:

 - Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. Đọc được từ và câu ứng dụng.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Giữ gìn sách vở”

II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.

 - Bộ ghép vần của GV và học sinh. Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Lê Qúy Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013
 TIẾNG VIỆT(T1+T2): ACH
I.Mục tiêu:
 - Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. Đọc được từ và câu ứng dụng.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: “Giữ gìn sách vở”
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.
 - Bộ ghép vần của GV và học sinh. Tập viết, vở bài tập Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết:cá diếc, công việc , thước kẻ .
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần iêc , ươc trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ach:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ach
Ghép vần ach
-Phân tích vần ach?
-So sánh vần ach với vần am
b)Đánh vần:
 a - chờ - ach
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm s thanh sắc vào vần ach để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng sách?
Đánh vần: sờ - ach - sach - sắc - sách
Giới thiệu cuốn sách Tiếng Việt.
Đọc từ : cuốn sách
Đọc toàn phần
c)Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân 
Chỉnh sửa
Giải thích từ , 
đọc mẫu 
 TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới có chứa vần ach?
Đọc trơn đoạn thơ
Chỉnh sửa 
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: 
Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: 
Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch đẹp?
Nhắc nhở số HS sách vở còn luộm thuộm , cẩu thả , hướng dẫn cách đặt sách vở để đọc , để viết , cách cầm bút viết để làm sách vở không quăn mép ....
IV. Củng cố dặn dò:
So sánh vần ach với vần am?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ach
Đọc viết thành thạo bài vần ach
Xem trước bài: ich, êch
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ach
Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau
+Giống: đều mở đầu âm a
+Khác: vần ach kết thúc bằng âm ch
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng sách
Có âm s đứng trước , vần ach đứng sau, thanh sắc trên a
Rút từ cuốn sách
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ach
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ cô dạy ....
Nêu , phân tích
Cá nhân , nhóm , lớp
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Thảo luận N2 (5 phút)
HS tự nêu
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
 ĐẠO ĐỨC: LỄ PHÉP VỚI THẦY CÔ GIÁO
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo ,cô giáo .Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo , cô giáo 
 - Thực hiện lễ phép với thầy giáo , cô giáo. Hiểu được thề nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo 
GD KNS: HS có kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
 -Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1/. ỔN ĐỊNH
2/. BÀI CŨ 
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo( tiết 1 )
- GV yêu cầu 
+ Khi đưa vật gì cho thầy ( cô ) em phải đưa như thế nào và nói gì?
+ Khi gặp thầy ( cô ) em sẽ làm gì ? 
- Nhận xét - đánh giá 
3/. BÀI MỚI 
Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ( tiết 2)
* HĐ 1 : Hiểu và nhận xét được như thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo 
- GV đọc yêu cầu của bài tập 3 
+ Hãy kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo , cô giáo 
- Yêu cầu 
+ Những bạn đứng trước lớp như thế này có đáng được tuyên dương không ? Vì sao ? 
+ Chúng ta có nên học tập theo bạn không ?
- Gv kết hợp kể một ( hai ) câu chuyện về tấm gương biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo 
- GV nhận xét - chốt ý : Những bạn biết vâng lời thầy giáo, cô giáo là những bạn học trò ngoan, chúng ta phải biết noi gương bạn 
* Lưu ý: Khi kể tên bạn, HS phải nêu lí do cụ thể, ở những tình huống cụ thể 
* HĐ 2 : Thực hiện và nhắc nhở bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo 
- GV chia nhóm - giao việc 
+ Yêu cầu : Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo 
( Gv theo dõi - hướng dẫn cho nhóm còn lúng túng ) 
- GV nhận xét - chốt lại ý kiến hay nhất 
- KL: Khi bạn em chưa lễ phép. Chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc để chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo, các em cần lễ phép lắng nghe và làm theo lời thầy cô giáo dạy bảo .
4/. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- GV yêu cầu 
- Gv nhận xét - giáo dục chung 
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã được học ở lớp , nhắc nhở bạn cùng thực hiện 
- Chuẩn bị bài : Em và các bạn 
- Nhận xét chhung - nhắc nhở
Hát vui
- Cá nhân trả lời câu hỏi 
+ Phải đưa bằng hai tay và nói : Thưa thầy ( cô ) đây ạ !
+ Khoanh tay và chào thầy ( cô ) thật lễ phép 
Lắng nghe - nhắc lại
Nhóm đôi
- Theo dõi 
- Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu 
- Đại diện xung phong nêu tên những bạn biết lễ phép , vâng lời thầy giáo, cô giáo 
( Các bạn HS được nêu gương đứng trước lớp )
+ Các bạn rất đáng được tuyên dương, vì bạn là người học trò ngoan biết lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo 
+ Chúng ta nên học tập bạn, vì đó là thái độ đúng 
- HS theo dõi và đoán đó là bạn nào trong câu chuyện 
- Lắng nghe
Nhóm 
- Nhận việc 
- Nhóm cùng thảo luận 
- Đại diện nêu ý kiến thảo luận 
( Lớp theo dõi - trao đổi - nhận xét )
- Lắng nghe 
- Nêu những điều vừa học được 
 Nhận việc
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm 2013
THỦ CÔNG: GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	
- Giúp HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.Với HS khéo tay gấp mũ bằng phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:-Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. 1 tờ giấy màu hình vuông.
-Học sinh: Giấy màu, bút chì, vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Học sinh thực hành:
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp.
Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống :
Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.
Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.
Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.
Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10.
*Học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô.
Quan sát giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp.
4.Củng cố:nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.
Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy.
Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.
Nêu quy trình gấp mũ ca lô 
Thực hiện gấp mũ ca lô ở nhà thành thạo
TOÁN: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20
 - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1 ( cột 1, 2, 3). Bài 2( cột 2,3). Bài 3( phần1)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bó chục que tính và que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái
Nêu cách đặt tính?
Cùng HS nhận xét sửa sai..
Bài 2: tính
Gọi nêu yêu cầu của bài:
12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 =
14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 =
13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 =
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Điền số thích hợo vào ô trống
Gọi nêu yêu cầu của bài:
14
1
2
3
4
5
15
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
Cùng HS nhận xét sửa sai..
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại nội dung bài học.
Nhận xét giờ học
Xem trước bài luyện tập
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.
+
 14 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
 3 
 17 Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm BC.
+
+
 ... Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
c)Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Luyện Viết:
 Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
So sánh vần op và ap
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng o, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết định hình
Luyện viết bảng con
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con4 em.Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
2 em so sánh
Đọc viết bài ở nhà thành thạo
 TOÁN: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20
- Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1(a). Bài 2( cột 1,3) Bài 3( phần1)
II. Đồ dùng dạy học:- Bó chục que tính và que tính rời.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới,
3	 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh đọc đề toán.
Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. 
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
 TIẾNG VIỆT(T1+T2): ĂP – ÂP
I.Mục tiêu:	
-HS đọc và viết được ăp, âp, cải bắp, cá mập. Đọc được các từ và câu ứng dụng.
 	- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. luyện nói: Trong cặp sách của em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh. Vở tiếng việt, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết: tháp chuông , ngọn cây , chóp núi .
1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần op , ap trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần ăp:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : ăp
Ghép vần ăp
-Phân tích vần ăp?
-So sánh vần ăp với vần ăm?
b)Đánh vần:
 á - pờ - ăp
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm b thanh sắc vào vần ăp để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng bắp?
Đánh vần: bờ - ăp - băp - sắc - bắp
Giới thiệu cái bắp cải
Đọc từ : bắp cải
Đọc toàn phần
*Vần âp:
Thay âm ă bằng â giữ nguyên âm cuối p
Phân tích vần âp?
So sánh vần âp với vần ăp?
Đánh vần: ớ- pờ - âp
 mờ - âp - mâp - nặng - mập
 cá mập
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân 
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu 
 TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá 
Lần lượt đọc từ ứng dụng 
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng.
Chỉnh sửa 
Tìm tiếng có chứa vần ăp, âp?
Khi đọc hết mỗi câu cần chú ý điều gì?
Bài có mấy câu?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết 
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Trong cặp sách của em có những gì?
Khi sử dụng đồ dùng học tập , sách vở em cần chú ý điều gì?
IV. Củng cố dặn dò:
So sánh vần ăp với vần âp?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần ăp và vần âp
Đọc viết thành thạo bài vần ăp , âp 
Xem trước bài: ôp , ơp
Nhận xét giờ học
Lớp viết bảng con
1 em
Đọc trơn
lớp ghép vần ăp
Vần ăp có âm ă đứng trước, âm pđứng sau
+Giống: đều mở đầu bằng âm ă
+Khác: vần ăp kết thúc bằng âm p
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng bắp
Có âm b đứng trước , vần ăp đứng sau, thanh sắc trên ă
Rút từ bắp cải
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
Ghép vần âp
Có âm â đứng trước , âm p đứng sau
+Giống: đều kết thúc bằng âm p
+Khác: vần âp mở đầu bằng âm â
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi 
viết định hình
Viết bảng con
Theo dõi 
Viết định hình 
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ăp , âp
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ cảnh thời tiết lúc nắng lúc mưa ....
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
4 câu
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách..
Viết vào vở tập viết
Bút , thước , tẩy , bì kiểm tra...
cẩn thận
Thi nhau luyện nói về chủ đề trên
2em so sánh 
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 20. Trừ nhẩm dạng 17-3
- Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2( cột 2,3, 4) Bài 3( dòng1)
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán
Học sinh: Bộ đồ dùng, que tính
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:Đặt tính rồi tính : 18 – 2	13 – 0	 	17 – 5	
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Làm bảng con
Học sinh nhắc tựa.
Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con).
Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.
Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.
Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
SINH HOẠT LỚP
1. Nhận xét trong tuần:
Giáo viên nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua.Tuyên dương những học sinh đi học đều và đúng giờ,có ý thức học tập tốt,hăng hái xây dựng bài,mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập của lớp. (nêu tên tuyên dương trước lớp)
Nhắc nhở những em còn nhút nhát,chưa mạnh dạn tham gia vào các hoạt động chung của lớp,của trường.
Nhắc nhở những học sinh còn thiếu sách vở cần bổ sung cho đầy đủ.
Nhắc học sinh:
- Giờ giấc học tập ở lớp và ở nhà,thói quen đi học đúng giờ,không đi quá trể hoặc quá sớm.Muốn nghỉ học phải xin phép.
-Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập theo thời khóa biểu của lớp,phải tự giác và tích cực trong học tập.
-Luôn hoàn thành đầy đu nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà.
 2. Kế hoạch tuần tới:
 -Tiếp tục ôn định lớp 
 - Kiêm tra sách vở đồ dùng học tập cho hs
-Giáo dục đạo đức cho hs
-Phụ đạo hs yếu kém
-Phụ đạo hs yếu trong giờ học.
- Đi học đúng giờ học và làm bài đầy đủ
-Vệ sinh trường lớp sạch đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20lop 1.doc