Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Đa Kao

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Đa Kao

Tập đọc (2 tiết)

§61-62: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : giữa,bong cúc trắng, xinh xắn, véo von, bình minh, ngào ngạt Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọng Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.

- Giáo dục HS hãy để cho mọi vật được tự do.

** GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1. Kiểm tra: 2-3 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi

 -Nhận xét và ghi điểm

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Đa Kao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
LỊCH BÁO GIẢNG 
Thứ - Ngày
Môn
Tiết 
Đề bài giảng
Thứ hai
21.01
Chào cờ
21
Tập đọc
61
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tập đọc
82
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Toán
101
Luyện tập
Đạo đức
21
Biết nói lời yêu cầu đề nghị
Thứ ba
22.01
Kể chuyện
21
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Toán
102
Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc
Thể dục
41
Bài 41
Chính tả
41
Tập chép:Chim sơn ca và bông cúc trắng
Mĩ thuật
21
Tập năn hoặc vẽ dáng người đơn giản
Thứ tư
23.01
Tập đọc
63
Vè chim
Toán
103
Luyện tập
Luyện từ và câu
21
TN về chim chóc.Đặt và trả lờicâu hỏi
Thủ công 
21
Gấp, cắt dán phong bì 
Tập viết 
21
Chữ hoa R
Thứ năm
24.01
Tập đọc ĐT
21
Đọc thêm
Toán
104
Luyện tập chung
Thể dục
42
Bài 42
TNXH
21
Cuộc sống xung quanh
Luyện tập TV
21
Tự chọn
Thứ sáu
25.01
Tập làm văn
21
Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim 
Toán
105
Luyện tập chung
Chính tả
42
Nghe viết:Sân chim 
Hát nhạc
21
Học hát: hoa lá mùa xuân 
Hoạt động NG
21
Tìm hiểu ngày tết quê em
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tiết 1-2: Tập đọc (2 tiết)
§61-62: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : giữa,bong cúc trắng, xinh xắn, véo von, bình minh, ngào ngạtBiết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ mới: khôn tả, véo von, long trọngHiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Giáo dục HS hãy để cho mọi vật được tự do.
** GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: 2-3 HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi
 -Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: -Giới thiệu chủ điểm
 - HS Quan sát tranh và giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD luyện đọc 
HĐ 2: Tìm hiểu bài 
HĐ 3: Luyện đọc lại 
Tiết 1
-Đọc mẫu
 -Yêu cầu HS đọc từng câu
-HD đọc đoạn văn dài
* HS yếu đọc câu dài
-Chia lớp thành các nhóm
Tiết 2
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi SGK.
(?)Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?
(?)Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
(?)Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa?
(?)Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
(?)Qua câu chuyện này muốn nhắc nhở các em điều gì? 
GDBVMT: 
-Gọi HS thi đọc cá nhân theo đoạn.
-Nhận xét đánh giá HS đọc tốt.
-Nhận xét nhắc nhở chung.
-Nghe và theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm
-2-3 nhóm thi đọc cá nhân.
-Bình chọn HS đọc tốt.
-Đọc đồng thanh
-Thực hiện.
-Thảo luận trong nhóm
+ Chim và hoa sống vui ve, tự do.
+ Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
+ 2 cậu bé không nhớ cho chim ăn uống, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng.
+ Sơn ca chết, cúc héo tàn.
+ Bảo vệ chim chóc cây hoa.
-Nhận xét bổ xung.
-5 HS thi đọc.
* HS yếu đọc đoạn 1
-Chọn bạn đọc hay.
-1HS đọc cả bài.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài: (?)Truyện muốn nhắc nhở các em điều gì?
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: luyện đọc lại bài tập đọc 
__________________________________
Tiết 3: Toán
§ 101: Luyện tập
I. Mục tiêu: giúp HS:
1. Thuộc bảng nhân 5.
2. Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
3. Biết giải bài toán có một phép nhân.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác.
II. Hoạt động sư phạm:
 1. Kiểm tra: Kiểm tra bảng nhân 5
 - Nhận xét 
2. Giới thiệu bài: trực tiếp
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:đạt MT số 1
HĐLC: Thực hành
HTTC: cặp đôi.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành.
HTTC: Cả lớp.
HĐ 3:đạt MT số 3
HĐLC:Thực hành.
HTTC: nhóm
Bài 1: Tính nhẩm
-HD HS làm bài tập
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
Bài 2: Tính theo mẫu
- Hướng dẫn mẫu:
(?)Nêu biểu thức 5 x 4 – 9 =?
(?)Gồm có mấy phép tính?
(?)Ta làm như thế nào?
* HS yếu chỉ làm câu a
- Yêu cầu HS làm tương tự
Bài 3
Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải
* HS yếu thực hiện phép tính
-Đọc theo cặp.Đố nhau nêu kết quả nhanh câu a
-3-4HS đọc bảng nhân 5
+ 2Phép tính nhân, trừ.
+ Nhân trước trừ sau.
-Nêu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11
- Làm bảng con
-2HS đọc đề.
-HS phân tích bài toán và giải vào vở.
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
-Đổi vở và soát lỗi
IV. Hoạt động nối tiếp: - Chơi trò chơi tiếp sức thành lập bảng nhân 5. 
 - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 10 HS.
 - Nhận xét. Cả lớp đọc lại bảng nhân 5
V. Chuẩn bị: bảng nhóm
_____________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
§ 21: Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
I. Mục tiêu: giúp HS:
- HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
* GDKNS: Kĩ năng nói lới yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
II. Chuẩn bị: Các tấm thẻ xanh, vàng
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Yêu cầu HS nêu vì sao nhăt được của rơi cần trả lại cho người đã mất
 - Nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Tập nói lời yêu cầu đề nghị 
HĐ 2: Đánh giá hành vi 
HĐ 3: Bày tỏ thái độ 
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
-Giới thiệu về nội dung tranh.
KL: Như SGV
Bài 2:
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 SGK theo câu hỏi sau: 
(?)Các bạn trong tranh làm gì?
(?)Em có đồng tình với việc làm của các bạn không vì sao?
KL: Việc làm của tranh 2, 3 đúng, tranh 1 sai.
* GDKNS: 
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-Yêu cầu HS giơ thẻ: Vàng: tán thành, xanh: lưỡng lự, không giơ không tán thành.
- G/v đọc từng ý kiến cho HS báy tỏ thái độ.
-KL: như SGV.
-Quan sát tranh: Cảnh 2 em nhỏ ngồi cạnh nhau, một em quay sang mượn 
-Nghe.
-HS trao đổi về lời đề nghị của Nam
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi
-Vài HS lên thể hiện.
-Nhận xét bổ xung.
- 2HS đọc.
-Thực hiện.
a. Sai.
b. Sai
c. Sai
d. Sai
đ. Đúng
-Đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: -Thực hiện theo bài học.
____________________________________________
Tiết 5: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố bảng nhân 2,3,4,5
II Nội dung:
Giáo viên 
Học sinh
Bài 1:Tính nhẩm
2 x 3 2 x 9 2 x 2 3 x 6 4 x 5 5 x 7 2 x 4 3 x 8 5 x 3 3 x 9 4 x 2 5 x 6
Bài2: Tính
5 x 5 + 6 = 4 x 9 – 3 =
2 x 8 + 9 = 3 x 7 – 8 =
- Hướng dẫn mẫu một bài.
? Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào?
Bài 4:Một con chó có 4 cái chân. Hỏi 8 con chó có bao nhiêu cái chân?
1 con chó: 4 cái chân
8 con chó:  cái chân?
- Chấm 1 số vở và nhận xét
-4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5
- Nêu miệng
- HS khác nhắc lại
- Cả lớp đọc lại
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- Lảm bảng con, cá nhân lên bảng.
- Trả lời: Thực hiện nhân trước cộng trừ sau
-2 HS đọc
- Phân tích đề và giải vào vở
Số cái chân 8 con chó có là:
4 x 8 = 32 (cái chân)
Đáp số: 32 cái chân
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Kể chuyện
§ 21: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn nội dung câu chuyện.
- Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét,đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục HS phải biết bảo vệ, chăm sóc thiên nhiên.
** GDBVMT:Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: -Gọi HS kể chuyện ông Mạnh thắng thần gió.
 Nhận xét đánh giá và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể từng đọan câu chuyện theo gợi ý 
HĐ 2: Kể theo nhóm
Nêu gợi ý theo từng đoạn 
(?)Bông cúc đẹp như thế nào?
(?)Sơn ca làm gì và nói gì?
(?)Bông cúc vui như thế nào?
* HS yếu chỉ đọc lại các gơi ý.
-Chia lớp thành các nhóm 4 HS
-Yêu cầu HS kể từng đoạn nội dung câu chuyện.
-Nhận xét tuyên dương HS 
(?)Câu chuyện khuyên các em điều gì?
(?)Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa? 
** GDBVMT:
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Trả lời câu hỏi.
+ Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào 
+ Sà xuống khen đẹp.
+ Sung sướng.
-1-2 HS kể đoạn 1
-HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4
-Kể trong nhóm
-3,4 Nhóm lên thi kể.
-Bình chọn HS kể tốt.
-4HS kể lại.
+ Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa.
-Vài HS nêu.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: kể lại câu chuyện
___________________________________
Tiết 2: Toán
§102: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu: giúp HS
1.Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc
2.Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
* GDHS tính cẩn thận và chính xác.
II.Hoạt động sư phạm:
 1. Kiểm tra: Kiểm tra các bảng nhân 2,3,4,5 bằng bảng con
 Nhận xét và ghi điểm cá nhân
2. Giới thiệu bài: trực tiếp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1:đạt MT số 1,2
HĐLC: Quan sát, Thực hành HTTC: Cả lớp.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành 
HTTC: Cả lớp.
a- Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng như SGK và giới thiệu.
(?)Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên?
(?)Điểm B, C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
-Yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ và nêu độ dài của các đoạn thẳng.
KL:Độ dài đường gấp khúc chính là: Tổng độ dài các đoạn thẳng.
(?)vậy ta làm thế nào?
-V ...  nói.
-Hình thành nhóm và đại diện nhóm nhận câu hỏi thao luận: Các tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
? Kể tên các nghề nghiệp của người dân từ hình 2 đến hình 8?
-Thực hành vẽ tranh.
-Mô tả lại tranh của mình 
-Nhận xét. 
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài? Em làm gì để góp phần làm giàu đẹp cho quê hương?
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Về thực hiện theo nội dung bài học.
______________________________________________________
Tiết 4: Thể dục 
§ 42: Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang. Học trò chơi: Nhảy ô
I.Mục tiêu:
Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông, hoặc dang ngang yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng
Học trò chơi: Nhảy ô:Biết đầu biết cách chơi,biết tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện:
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Kẻ ô cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển đội hình vòng tròn hít thở sâu
-Khởi động xoay các khớp chân tay
-Ôn bài TDPTC
B.Phần cơ bản.
-Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai thực hiện các động tác tay
-Đi theo vạch kẻ thẳng, đi thường
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang: GV làm mẫu,HD cách đi
+Cho HS tập theo tổ
+Trò chơi nhảy ô
+Giới thiệu trò chơi và HD cách chơi:2 chân vào số1, sau đó chân trái vào ô số 2, chân phải vào ô số3 rồi 2 chân vào ô số 4 cứ như vậy đến ô 10
+GV làm mẫu
+Cho 1 vài HS nhảy
-Thực hiện nhảy làn lượt từng HS
C.Phần kết thúc.
-Cúi người nhảy thả lỏng
-Trò chơi: làm theo hiệu lệnh
-Nhận xét giờ học
-Nhắc HS về nhà tập nhảy ô
1’
2-3’
2’
1lần
2lần
3lần
2lần
2’
2’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
´
Tiết 5: Luyện đọc 
Chim Sơn Ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : bờ rào,giũa đám, sà xuống, khôn tả, véo von, bình minh, ngào ngạtBiết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do bay lượn. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời.
- Giáo dục HS cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa, góp phần bảo vệ môi trường.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD luyện đọc 
- Đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
- HD đọc đoạn văn 
* HS yếu đọc câu dài
-Chia lớp thành các nhóm
-Gọi HS thi đọc cá nhân theo đoạn.
-Nhận xét đánh giá HS đọc tốt.
 -Nghe và theo dõi.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Luyện đọc trong nhóm
-2-3 nhóm thi đọc cá nhân.
-4- 5 HS thi đọc.
* HS yếu đọc đoạn 1
Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
§ 21: Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
- HS Biết đáp lại lời cảm ơn trong giai tiếp thông thường
- Đọc bài văn biết trả lời câu hỏi về tả hình dáng, hoạt động của con chim. Bước đầu viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim
- GDHS biết bảo vệ loài vật . 
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập, tranh minh họa
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
1. Kiểm tra: -Gọi HS tả về bài văn bốn mùa.
-Đánh giá nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp.
b. Nội dung
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Đáp lại lời cảm ơn
MT: Giúp HS biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp.
HĐ 2: Viết đoạn văn tả ngắn về chim
Bài 1: Nêu câu hỏi gợi ý.
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bà cụ nói gì với cậu bé, cậu bé trả lời thế nào?
Bài 2: 
? Bài tập yêu cầu gì?
? Khi đáp lại lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3: aGọi HS đọc.
? Tả hình dáng là tả những gì?
? Cuối bài thường nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại.
b)Yêu cầu viết một đoạn văn tả về con chim: Giới thiệu con chim cần tả, sau đó tả hình dáng, hoạt động và cuối cùng nêu lợi ích và tình cảm của em đối với con chim,
-Theo dõi nhắc nhỏ HS viết.
-Chấm bài HS
-Nhận xét tuyên dương. - GDHS biết bảo vệ loài vật . 
-Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
+ Cảnh một bạn nhỏ đang dắt một bà cụ qua đường.
+ Bà cụ nói: Cảm ơn cháu
+ Cậu bé đáp lại: Không có gì ạ!
-Vài HS đọc lại.
-2HS đọc – lớp đọc thầm
+ Em đáp lại lời cảm ơn.
-Thảo luận cặp đôi.
-2-3HS lên thể hiện từng tình huống.
-Nhận xét cách đối thoại của bạn
+ lịch sự nhã nhặn, khuyêm tốn.
-2HS đọc bài: Chim chích bông
-Đọc đồng thanh.
-2HS đọc 2 câu hỏi.
-Trả lời trong bàn.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
+ Vóc người chân cánh mỏ.
+ Ích lợi của chim. Tình cảm của em đối với chim
-1HS đọc.
-Theo dõi lắng nghe.
-Làm bài vào vở.
-8 – 10 HS đọc bài văn.
-Nhận xét bổ sung.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: -Về hỏi bố mẹ thêm về các loại chim.
______________________________
Tiết 3: Toán
§105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Thuộc bảng nhân 2,3,4, 5 để tính nhẩm.
2. Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
3. Giải toán có một phép tính nhân 
* GDHS tính cẩn thận và chính xác
II. Hoạt động sư phạm:
 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3,4,5
 2. Giới thiệu bài: trực tiếp
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1:đạt MT 1
HĐLC:Thực hành
HTTC: Cặp đôi.
HĐ 2:đạt MT số 2
HĐLC:Thực hành.
HTTC: Nhóm
HĐ 3:đạt MT số 3
HĐLC:Thực hành.
HTTC: cá nhân
Bài 1:Tính nhẩm
- Cho HS chơi trò chôi: Đố bạn( Một HS nêu phép tính, một HS nêu kết quả và ngược lại)
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống
- Yêu cầu HS nêu thành phần của phép nhân.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 7
Bài 3: 
? Bài tập yêu cầu gì?
HDHS làm bài
- Nhận xét và chốt nội dung
Bài 4: Gọi HS đọc.
HDHS phân tích, tóm tắt đề:
1 học sinh: 5 quyển truyện
8 học sinh:  quyển truyện?
Chấm 4-6 vở và nhận xét
Nhận xét bài trên bảng
-Hoạt động theo cặp đôi
-Nối tiếp nhau đọc kết quả
- 4HS đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
-Làm vào phiếu bài tập theo hình thức thi tiếp sức giữa các nhóm
- 
+ Điền dấu , =
-Làm vào vở cột 1
2 x 3 = 3 x2 4 x6 > 4 x 3
-Đọc kết quả – tự sửa bài.
-2Hs đọc.
-Tóm tắt và tự giải vào vở.
Số quyển truyện 8HS mượn được là
5 x8 = 40 ( quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện
IV. Hoạt đông nối tiếp: Yêu cầu HS ôn lại các bảng nhân đã học
Nhận xét giờ học
V. Chuẩn bị: phiếu bài tập, bảng nhóm
_______________________________________________
Tiết 3: Chính tả
	§42: Nghe – viết: Sân chim
I. Mục tiêu:
-Nhge viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Sân chim.
-Luyện viêt đúng, nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch.
-GD HS tính cẩn thận,có thói quen viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra: 2-3 HS nghe và viết bảng: rào, giữa, cúc trắng, sung sướng, khôn tả
 -Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:HD nghe, viết
HĐ2: Luyện tập
 +Đọc cả bài chính tả
+Bài sân chim tả cái gì?
+Tìm trong bài từ viết bằng tr/s.
-Đọc lại bài chính tả lần 2
-Nhắc nhở HS trước khi viết
-Đọc cho HS viết bài
-Chấm 10-12 bài
Bài 2:Gọi HS đọc
-Yêu cầu HS làm bài a vào vở
Bài 3a:Chia tổ cho HS tự tìm từ và tự đặt câu .
-Nhận xét đánh giá và nhắc nhở HS.
-Nghe theo dõi
-2 HS đọc cả lớp đọc
+ Chim nhiều không tả xiết
+ Trứng,trắng,sông, sát,sân
-Phân tích và viết bảng con xiết, thuyền,trắng xoá,sát sông,
-Nghe.
-Nghe viết.
-Đổi vở và soát lỗi.
-2 HS đọc.
+ Điền tr hay ch.
-Đánh trống, chống gậy.
-Chèo bẻo, leo trèo.
-Quyển truyện, câu chuyện.
-Vài HS đọc.
- HS nêu.
-Thảo luận nhóm.
-Nối tiếp nhau cho ý kiến.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: 
___________________________________________]
Tiết 4: Hát nhạc
§ 21: Học hát bài “ Hoa lá mùa xuân”
I. Mục tiêu:
-HS biết bài hát bài “ Hoa lá mùa xuân”.
- HS biết lấy hơi ở cuối mỗi câu hát.
- Giáo dục HS cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui, rộn ràng.
II. Chuẩn bị: nhạc cụ, lời bài hát.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra: Gọi 2 HS hát bài “ Trên con đường đến trường”.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung:
Nội dung
Giáo viên 
Học sinh
HĐ 1: Dạy bài hát.
HĐ 2: Tập hát và vỗ đệm.
 Hát mẫu.
- Cho HS đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu.
- Chia nhóm, yêu cầu HS hát theo nhóm.
- HD HS hát và vỗ tay theo nhịp, phách.
Lắng nghe.
- Đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hát từng câu.
- HS hát theo tổ,nhóm.
- HS hát và vỗ tay theo nhịp,phách.
IV. Củng cố: 
- Hệ thống nội dung bài
- Giáo dục HS qua bài học :cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp với giai điệu vui, rộn ràng.
. Nhận xét giờ học
V. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập hát.
_____________________________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ
Tìm hiểu về ngày tết quê em
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết được thêm một số phong tục ngày tết ở quê em.
Giáo dục cho HS có lòng yêu quê hương đất nước, biết bảo vệ quê hương ngày càng tươi đẹp.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về một vài cảnh đẹp của đất nước.
-Sưu tầm một số tranh ảnh đẹp về gnay2 tết
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Nhận xét tuần 21. nêu nhiệm vụ tuần 22
.HĐ2 Giới thiệu vài cảnh đẹp của đất nước.
HĐ 2: Trình bày tranh ảnh sưu tầm
-Nhận xét đánh giá chung hoạt động của lớp tuần vừa qua.
-GV nêu nhiệm vụ tuần 22
- -Đưa ra một số tranh ảnh vẽ về cảnh ngày tết một số nơi trên đất nước cho HS quan sát 
– GV đưa ra một câu hỏi.
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Cảnh vẽ này ở tỉnh, thành phố nào của nước ta?
+Em hãy kể thêm một vài phong tục ngày tết nơi em ở
-Yêu cầu HS trình bày tranh sưu tầm theo nhóm
-Nhận xét đánh giá – tuyên dương HS.
-Nhắc HS sưu tầm thêm tranh ảnh đẹp của đất nước, ngày tết nơi em ở
-3-4HS kể
-Quan sát.
-Nhiều hs kể
-Nêu.
-Các nhóm trình bày tranh sưu tầm
-Giới thiệu tranh với các bạn. Tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2c tuan 20.doc